MICROSOFT VISUAL BASIC

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Đánh giá Quốc gia có Hệ thống cho Việt Nam Các ư u tiên về Giảm nghèo, Phát triển Công bằng và Bền vững Ngày 5 tháng 4 n ă m 2016.
Advertisements

Môn: NGỮ VĂN Năm học: PHÒNG GD&ĐT NAM TR À MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Trà Don, ngày 26 tháng 10 năm 2015.
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
PHẦN 1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS. 2 Nội dung trình bày  1.1. Thao tác cơ bản sử dụng máy tính  1.2. Màn hình nền desktop  1.3. Quản lý tệp tin và thư mục.
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
CHÍNH SÁCH VÀ TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH BẢO MẬT
Sử dụng PowerPoint.
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
PGS. TS. Trần Cao Đệ Bộ môn Công nghệ Thông tin
QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH Performance Management
TẬP HUẤN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2015
HỆ ĐIỀU HÀNH Giáo viên: Nguyễn Dũng Khoa Công nghệ Thông tin.
MICROSOFT VISUAL BASIC
SỞ GD & ĐT ĐIỆN BIÊN TRUNG TÂM GDTX MƯỜNG ẢNG
Ghi chú chung về khóa học
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICES VÀ XÂY DỰNG MỘT WEB SERVICE
Sử dụng PTKT&CN trong dạy học Đại học
PHẦN 2. ĐỊNH DẠNG SLIDE Trong bài này, chúng ta sẽ học cách sử dụng PowerPoint để định dạng file trình diễn. 1. Sử dụng Slide Master Để tạo một slide.
Tham gia Intel ISEF 2013 và một số kinh nghiệm chia sẻ
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
THÔNG TIN MÔN HỌC Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management): 45 tiết Tài liệu nghiên cứu Quản lý chuỗi cung ứng –Th.S. Nguyễn Kim Anh, Đại học.
THAM VẤN TÂM LÝ Bài Giới Thiệu.
VI MẠCH ĐiỀU KHIỂN VÀ CẤU TRÚC BUS TRONG MÁY TÍNH
Ngôn ngữ lập trình C/C++
Chương 6 Thiết kế hệ thống.
Đức Hồng Y Nguyễn Văn Thuận cầu bầu
Module 6 – Managing for Sustainability
Hệ điều hành Windows Sever 2003
CHƯƠNG 2 TRUY VẤN DỮ LIỆU.
Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Đình Nguyên
BỆNH HỌC: VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
Chương 4: Chuẩn hóa (Normalization)
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VI RÚT ZIKA 1
Theo mặc định toàn bộ dung lượng dùng lưu trữ, các thư mục hiện có trong các Partition , các dịch vụ hệ thống đã được chia sẽ cho mọi người được phép sử.
Chương 3 Mô hình dữ lịêu quan hệ
Giáo viên: Nguyễn Dũng Khoa Công nghệ Thông tin
Bài 11: Một số phương thức của đối tượng DoCmd
E-LEARNING TỪ POWERPOINT
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
Sử dụng PowerPoint cho mục đích dạy học
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO DỰA TRÊN CHUẨN ĐẦU RA
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG WINDOW FORM
Hướng dẫn THU THẬP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM MERS-CoV PTN các tác nhân virut liên quan đến bệnh truyền từ động vật sang người.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ADOBE PRESENTER
Bài 5: ADO.NET 5.1. Khái niệm 5.2. Các lớp và không gian tên cơ bản của ADO.NET 5.3. Thao tác với dữ liệu kết nối – Connected 5.4. Thao tác với dữ liệu.
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
Operators and Expression
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
Chương 2 Căn bản về Cung và Cầu 1.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU
SOLEMNITY OF THE MOST HOLY BODY AND BLOOD OF CHRIST.
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
Social Network Games PHP DAY
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn
Đầu tiên chỉ là 1 giao thức đơn giản
So sánh marketing online & marketing truyền thống
Chương 4: Tập gõ 10 ngón Chương 2: Học cùng máy tính
Bµi 14. LµM QUEN VíI PHÇN MÒM T¹O ¶NH §éNG
Presentation transcript:

MICROSOFT VISUAL BASIC Bài 3 : Sử dụng DataCombo, DataList và DataGrid I, Sử dụng DataGrid hiển thị dữ liệu 1, Thiết lập DataGrid trên Form 2, Kết nối DataGrid với nguồn dữ liệu 3, Truy xuất nội dung trên DataGrid II, Sử dụng DataCombo và DataList 1, Giới thiệu 2, Chương trình ứng dụng

1, Thiết lập DataGrid trên Form Menu Tiếp 1, Thiết lập DataGrid trên Form a, Đưa DataGrid vào ứng dụng : DataGrid là một điều khiển ActiveX, nên muốn sử dụng chúng ta phải đưa vào ứng dụng thông qua chức năng Project – Components – Microsoft DataGrid Control 6.0... Điều khiển này chứa trong tập tin MSDATGRD.OCX

1, Thiết lập DataGrid trên Form Menu Về 1, Thiết lập DataGrid trên Form b, Thiết kế lại DataGrid DataGrid khi đưa vào form mặc định chỉ có hai cột, muốn tăng giảm cột ta có thể làm như sau : + nhấn chuột phải trên DataGrid và chọn Edit trên shortcut menu + Sau đó, nhấn chuột phải lần thứ hai trên DataGrid Delete : để xoá cột đang được chọn trên DataGrid Insert : để chèn thêm một cột vào trước cột đang được chọn trên DataGrid Append : thêm một cột vào vị trí sau cùng trên DataGrid Có thể định độ rộng của cột bằng chuột khi thấy xuất hiện con trỏ sau 

Menu 2, Kết nối DataGrid với nguồn dữ liệu Ta liên kết DataGrid với Recordset qua thuộc tính Datsource : Set <tên DataGrid>.DataSource = <Recordset> Ví dụ : Dùng DataGrid hiển thị nội dung của bảng sinhvien Dim rsSinhVien As New ADODB.Recordset Sub LayNguonSinhVien() If rsSinhVien.State = 1 Then rsSinhVien.Close sql = "SINHVIEN" rsSinhVien.Open sql, cnn, 3, 3 Set DataGrid1.DataSource = rsSinhVien End Sub Private Sub Form_Load() Call Mo_CSDL Call LayNguonSinhVien

3, Truy xuất nội dung trên DataGrid Menu Tiếp 3, Truy xuất nội dung trên DataGrid a, Cách 1: Trước khi lấy nội dung của một ô bất kỳ trên DataGrid, ta dùng thuộc tính Col và Row để chuyển ô hiện hành trên DataGrid đến ô muốn lấy nội dung và dùng thuộc tính Text để lấy nội dung. (lưu ý cột, dòng đánh số từ 0) Ví dụ : Muốn lấy trị của ô ở cột thứ 3, dòng thứ 4 DataGrid1.Col = 2 DataGrid1.Row = 3 MsgBox DataGrid1.Text

3, Truy xuất nội dung trên DataGrid Menu Về 3, Truy xuất nội dung trên DataGrid b, Cách 2: Sử dụng thuộc tính Text của đối tượng Columns(<số>) trên DataGrid để lấy nội dung trên dòng hiện hành : Ví dụ : Muốn lấy trị cột thứ 3 của dòng hiện hành : MsgBox DataGrid1.Columns(2).Text

Menu 1, Giới thiệu DataList và DataCombo là hai control đặc biệt có khả năng kết nối với nguồn dữ liệu. Hai control này có thể sử dụng 2 nguồn dữ liệu, một để hiển thị, một để cập nhật dữ liệu. a, Các thuộc tính dùng khi muốn cập nhật dữ liệu : DataSource : chứa recordset nguồn DataField : chứa Field ( trường dữ liệu) b, Các thuộc tính hiển thị dữ liệu RowSource : chứa nội dung các mẩu tin ListField : chọn trường hiển thị nội dung BoundColumn : cột nội dung lưu trữ ( không hiển thị) BoundText : nội dung lưu trữ ( không hiển thị)

a, Ví dụ về cách lấy nguồn cho DataCombo (Trên 1 RecordSet) Menu Tiếp 2, Chương trình ứng dụng a, Ví dụ về cách lấy nguồn cho DataCombo (Trên 1 RecordSet) Dim rsKhoa As New ADODB.Recordset Sub Nguon_Khoa() If rsKhoa.State = 1 Then rsKhoa.Close sql = "KHOA" Set DataCombo1.DataSource = rsKhoa DataCombo1.DataField = "MaKhoa" Set DataCombo1.RowSource = rsKhoa DataCombo1.ListField = "TenKhoa" DataCombo1.BoundColumn = "MaKhoa" End Sub Private Sub Form_Load() Call Mo_CSDL Call Nguon_Khoa

b, Ví dụ về kết hợp sử dụng TextBox và DataCombo Menu Về Tiếp 2, Chương trình ứng dụng 2, Chương trình ứng dụng b, Ví dụ về kết hợp sử dụng TextBox và DataCombo Phân tích : + Nguồn dữ liệu sử dụng để cập nhật là Bảng Sinh Viên + Nhưng ở Datacombo Khoa lại phải hiển thị tên khoa. Mà trong bảng Sinh viên chỉ có Mã Khoa. Như vậy, ta phải sử dụng 2 recordset trên DataCombo để lấy được dữ liệu ở Sinh Viên và Khoa. + Khi di chuyển thì phải chỉ rõ vị trí bản ghi hiện hành trên tổng số bản ghi.

Các bước giải bài tập trên : Menu Về Tiếp 2, Chương trình ứng dụng Các bước giải bài tập trên : 1, Viết chương trình kết nối CSDL (trong Module) 2, Khai báo các Recorset sử dụng cho chương trình 3, Viết thủ tục lấy nguồn hiển thị cho DataCombo (bảng Khoa) 4, Viết thủ tục lấy nguồn chính cho chương trình (bảng SinhVien) 5, Viết thủ tục Form_Load() để thiết lập kết nối dữ liệu 6, Viết lệnh cho các nút lệnh di chuyển 7, Viết lệnh hiển thị vị trí hiện hành / tổng bản ghi

Ví dụ b 1, Viết chương trình kết nối CSDL (trong Module) Public cnn As New ADODB.Connection Public duong_dan As String, strProvider As String Sub Mo_CSDL() duong_dan = App.Path & "\CSDL.MDB" strProvider = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source =" & duong_dan If cnn.State = 1 Then cnn.Close cnn.CursorLocation = adUseClient cnn.Open strProvider End Sub

Ví dụ b 2, Khai báo các Recorset sử dụng cho chương trình Dim rsSinhVien As New ADODB.Recordset Dim rsKhoa As New ADODB.Recordset

Ví dụ b 3, Viết thủ tục lấy nguồn hiển thị cho DataCombo (bảng Khoa) Sub LayNguonKhoa() If rsKhoa.State = 1 Then rsKhoa.Close sql = "KHOA" rsKhoa.Open sql, cnn, 3, 3 Set dcboKhoa.RowSource = rsKhoa dcboKhoa.ListField = "TenKhoa" dcboKhoa.BoundColumn = "MaKhoa" End Sub

Ví dụ b 4, Viết thủ tục lấy nguồn chính cho chương trình (bảng SinhVien) Sub LayNguonSinhVien() If rsSinhVien.State = 1 Then rsSinhVien.Close sql = "SINHVIEN" rsSinhVien.Open sql, cnn, 3, 3 Set txtMasv.DataSource = rsSinhVien txtMasv.DataField = "MaSV" Set txtHoten.DataSource = rsSinhVien txtHoten.DataField = "HoTenSV" Set txtNgaysinh.DataSource = rsSinhVien txtNgaysinh.DataField = "Ngaysinh" Set txtDiachi.DataSource = rsSinhVien txtDiachi.DataField = "Diachi" Set dcboKhoa.DataSource = rsSinhVien dcboKhoa.DataField = "MaKhoa" End Sub

Ví dụ b 5, Viết thủ tục Form_Load() để thiết lập kết nối dữ liệu Private Sub Form_Load() Call Mo_CSDL Call LayNguonKhoa Call LayNguonSinhVien End Sub

Ví dụ b 6, Viết lệnh cho các nút lệnh di chuyển Private Sub cmdDau_Click() rsSinhVien.MoveFirst End Sub Private Sub cmdTruoc_Click() If rsSinhVien.AbsolutePosition > 1 Then rsSinhVien.MovePrevious End If Private Sub cmdSau_Click() If rsSinhVien.AbsolutePosition < rsSinhVien.RecordCount Then rsSinhVien.MoveNext Private Sub cmdCuoi_Click() rsSinhVien.MoveLast

Ví dụ b 7, Viết lệnh hiển thị vị trí hiện hành / tổng bản ghi Private Sub txtMasv_Change() On Error Resume Next lblVT = rsSinhVien.AbsolutePosition & "/" & rsSinhVien.RecordCount End Sub

c, Ví dụ về cách kết hợp sử dụng DataCombo và DataGrid Menu Về Tiếp 2, Chương trình ứng dụng c, Ví dụ về cách kết hợp sử dụng DataCombo và DataGrid Phân tích : Khi chọn khoa ở Datacombo thì ở dưới DataGrid sẽ liệt kê các sinh viên của khoa đó. 1, Kết nối cơ sở dữ liệu 2, Lấy nguồn khoa 3, Viết Form_Load() 4, Lấy nguồn SinhVien 5, Thủ tục dcboKHOA_Click()

Ví dụ c 1, Viết chương trình kết nối CSDL (trong Module) Public cnn As New ADODB.Connection Public duong_dan As String, strProvider As String Sub Mo_CSDL() duong_dan = App.Path & "\CSDL.MDB" strProvider = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source =" & duong_dan If cnn.State = 1 Then cnn.Close cnn.CursorLocation = adUseClient cnn.Open strProvider End Sub

Ví dụ c 2, Lấy nguồn khoa cho DataCombo Sub LayNguonKhoa() If rsKHOA.State = 1 Then rsKHOA.Close sql = "KHOA“ rsKHOA.Open sql, cnn, 3, 3 Set dcboKhoa.RowSource = rsKHOA dcboKhoa.ListField = "TenKhoa“ dcboKhoa.BoundColumn = "MaKhoa“ End Sub

Ví dụ c 3, Viết thủ tục Form_Load để kết nối dữ liệu Private Sub Form_Load() Call Mo_CSDL Call LayNguonKhoa End Sub

Ví dụ c 4, Viết thủ tục lấy nguồn SinhVien cho DataGrid Sub LayNguonSinhVien() Dim strMaKhoa As String strMaKhoa = dcboKhoa.BoundText If rsSINHVIEN.State = 1 Then rsSINHVIEN.Close sql = "SELECT * FROM SinhVien Where Makhoa ='" & strMaKhoa & "'" rsSINHVIEN.Open sql, cnn, 3, 3 Set dgSinhVien.DataSource = rsSINHVIEN End Sub

Ví dụ c 5, Viết thủ tục dcboKhoa_Click để nối DCBO và DG Private Sub dcboKhoa_Click(Area As Integer) If Area = 2 Then Call LayNguonSinhVien End If End Sub

d, Ví dụ về cách kết hợp sử dụng TextBox và DataGrid Menu Về 2, Chương trình ứng dụng d, Ví dụ về cách kết hợp sử dụng TextBox và DataGrid Các bước giải bài toán : 1, Kết nối CSDL 2, Lấy nguồn khoa cho TextBox 3, Viết thủ tục Form_Load() 4, Viết lấy nguồn cho DataGrid 5, Viết thủ tục txtMakhoa_Change() 6, Viết các nút di chuyển

Ví dụ d 1, Viết chương trình kết nối CSDL (trong Module) Public cnn As New ADODB.Connection Public duong_dan As String, strProvider As String Sub Mo_CSDL() duong_dan = App.Path & "\CSDL.MDB" strProvider = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source =" & duong_dan If cnn.State = 1 Then cnn.Close cnn.CursorLocation = adUseClient cnn.Open strProvider End Sub

Ví dụ d 2, Viết thủ tục lấy nguồn Khoa cho các ô TextBox Sub LayNguonKhoa() If rsKHOA.State = 1 Then rsKHOA.Close sql = "KHOA" rsKHOA.Open sql, cnn, 3, 3 Set txtMakhoa.DataSource = rsKHOA txtMakhoa.DataField = "MaKhoa" Set txtTenkhoa.DataSource = rsKHOA txtTenkhoa.DataField = "TenKhoa" End Sub

Ví dụ d 3, Viết thủ tục Form_Load để kết nối dữ liệu Private Sub Form_Load() Call Mo_CSDL Call LayNguonKhoa End Sub

Ví dụ d 5, Viết thủ tục lấy nguồn Sinh Viên cho DataGrid Sub LayNguonSinhVien() Dim strMaKhoa As String strMaKhoa = txtMakhoa.Text If rsSINHVIEN.State = 1 Then rsSINHVIEN.Close sql = "SELECT * FROM SinhVien Where Makhoa ='" & strMaKhoa & "'" rsSINHVIEN.Open sql, cnn, 3, 3 Set dgSinhVien.DataSource = rsSINHVIEN End Sub

Ví dụ d 5, Viết thủ tục txtMaKhoa_Change() để nối TextBox và DataGrid Private Sub txtMakhoa_Change() On Error Resume Next Call LayNguonSinhVien End Sub

Ví dụ d 6, Viết lệnh cho các nút lệnh di chuyển Private Sub cmdDau_Click() rsKHOA.MoveFirst End Sub Private Sub cmdTruoc_Click() If rsKHOA.AbsolutePosition > 1 Then rsKHOA.MovePrevious End If Private Sub cmdSau_Click() If rsKHOA.AbsolutePosition < rsKHOA.RecordCount Then rsKHOA.MoveNext Private Sub cmdCuoi_Click() rsKHOA.MoveLast