Korea-Vietnam Friendship IT College Encryption

Slides:



Advertisements
Similar presentations
CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
Advertisements

Cài đặt Moodle Cài đặt Moodle trên môi trường Windows Cục CNTT-Bộ GD&ĐT.
LOGO JOOMLA & PHP See How easy it is! Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Aprotrain -Aptech Làm web trong 10 phút Diễn giả : Đặng Tuấn Tú.
Cách trộn thư trong Office 2003 Ứng dụng để làm giấy khen, giấy mời.
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
Orientation Các vấn đề về IT.
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
CHƯƠNG 5. CẤU TẠO ĐƯỜNG KIẾN TẠO. Nội dung chính KHÁI NIỆM CHUNG CÁC DẠNG CẤU TẠO ĐƯỜNG KIẾN TẠO CÁCH ĐO ĐẠC VÀ THU THẬP CÁC SỐ LIỆU CẤU TẠO ĐƯỜNG.
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ÔN LUYỆN & KỸ NĂNG THI TOEIC
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
37 Lê Quốc Hưng, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh ​ (08) ĐỀ XUẤT POC CÁC GIẢI PHÁP GIÁM SÁT HẠ TẦNG TRÊN NỀN TẢNG CÔNG.
1 BÀI 6 BẤM CÁP VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU MẠNG. 2 Nội Dung  Bấm cáp xoắn đôi đúng chuẩn Phương pháp bấm cáp chuẩn A Phương pháp bấm cáp chuẩn B  Kết nối máy.
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Thị trường mới ThS. Nguyễn Văn Thoan
Quản trị dự án TS. Trịnh Thùy Anh.
Chương 1: mạng máy tính và Internet
UBND TỈNH ĐIỆN BIỆN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e- Learning Bài giảng Bài 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU.
Kính Chào Cô và Các b ạ n thân m ế n !!!!!. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Thuyết trình.
Các hệ mã truyền thống Cryptography Криптография Trần Nguyên Ngọc
Tác tử thông minh.
Ngôn ngữ lập trình C/C++
CÂU HỎI SỐ 1 Lựa chọn 1 trong 4 cặp từ dưới đây để điền theo đúng thứ tự vào các chỗ trống trong câu: “ là một tấn công cho phép nghe.
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
Đầu tiên chỉ là 1 giao thức đơn giản
Bảo mật - Mã hóa dữ liệu Nội dung trình bày :
BÀI 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
Hướng dẫn viết đề cương nghiên cứu
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++
Chương 8 KẾT NỐI VỚI SQL SERVER & ỨNG DỤNG TRÊN C#
Chương 4: Thị trường tài chính
NHẬP MÔN VỀ KỸ THUẬT.
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Giới thiệu
Dược Thảo Lợi Hại Ra Sao Kính thưa quí bạn, slide show nầy nói về những điều cần lưu ý khi tìm đọc các thông tin về các loại thuốc phụ trợ hoặc bổ sung,
CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Chương 1: Khái quát về dự án đầu tư.
Ra quyết định kinh doanh
TIẾP CẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ NGÀNH DƯỢC
Theo mặc định toàn bộ dung lượng dùng lưu trữ, các thư mục hiện có trong các Partition , các dịch vụ hệ thống đã được chia sẽ cho mọi người được phép sử.
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
Quản lý hệ thống file.
Cấu hình đơn giản cho Router
Bài giảng môn Tin ứng dụng
Ring ? Bus ? ? Mesh ? Start ?. Ring ? Bus ? ? Mesh ? Start ?
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
Chương 6 Các chiến lược tiếp thị
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Bài 8 (6 tiết): CÂY (TREE) A. CÂY VÀ CÂY NHỊ PHÂN (2 tiết)
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
ỨNG DỤNG HIV INFO 3.0 QUẢN LÝ SỐ LIỆU NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
File Transfer Protocol (FTP) là cơ chế truyền tin dưới dạng tập tin (file). Thông qua giao thức TCP/IP FTP là dịch vụ đặc biệt vì nó dùng tới 2 port Port.
Chapter 05 BẢO MẬT TRONG HỆ THỐNG WLAN
HỘI NGHỊ KHOA HỌC GÂY MÊ HỒI SỨC TOÀN QUỐC 2016
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
Chương 4 - CÁC MÔ ĐUN ĐiỀU KHIỂN TRONG HỆ THỐNG CƠ ĐiỆN TỬ
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần B)
Tổng quan về Hệ điều hành
Phương pháp Nghiên cứu khoa học (SCIENTIFIC RESEARCH METHODOLOGY)
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
Please click through slides at your leisure
Chương 3. Lập trình trong SQL Server TRIGGER
AUDIO DROPBOX - TUTORIALS
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT MÙN CHUNG
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Nghiên cứuLập kế hoạch Thực thi giao tiếp Đánh giá.
Presentation transcript:

Korea-Vietnam Friendship IT College Encryption KỸ THUẬT MÃ HÓA Encryption © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Mã hóa Căn bản về mã hóa Khái niệm Phân loại PKI Tiêu chuẩn và các giao thức về mã hóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Khái niệm về mã hóa Mã hóa nhằm đảm bảo các yêu cầu sau: Tính bí mật (confidentiality): dữ liệu không bị xem bởi “bên thứ 3” Tính toàn vẹn (Integrity): dữ liệu không bị thay đổi trong quá trình truyền Tính không khước từ (Non-repudiation): là cơ chế người thực hiện hành động không thể chối bỏ những gì mình đã làm, có thể kiểm chứng được nguồn gốc hoặc người đưa tin © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Khái niệm về mã hóa Mã hóa là một quá trình xáo trộn (scramble) nội dung của một file hoặc một bản tin sao cho chỉ có đối tượng sở hữu khóa giải mã mới có thể đọc được nội dung đã được mã hóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Khái niệm về mã hóa Stream Cipher a->1 b->2 c->3 d->4 e ->5 f ->6 g ->a h ->b . y->s z->t 1->a 2->b 3->c 4->d 5 ->d 6 ->f a ->g b ->h . s->y t->z Let us talk one to one Let us talk one to one F5n om n1fe ih5 ni ih5 Stream cipher Ví dụ: mã RC4 © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Khái niệm về mã hóa Block Cipher Ví dụ: mã DES, SHA-1 © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Các giải thuật mã hóa Giải thuật băm (mã hóa 1 chiều: one-way encrypt) compare Một số giải thuật băm: MD5: tạo ra 128-bit checksum SHA: tạo ra 160-bit checksum © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Các giải thuật mã hóa Giải thuật băm (hash) Nhằm đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin Dữ liệu sau khi xử lý qua giải thuật băm gọi là giá trị băm (hash value) Giá trị băm có đội dài không đổi, không phụ thuộc vào độ dài dữ liệu và được gửi đi cùng dữ liệu. Giá trị băm này sẽ được so sánh với giá trị băm gửi kèm để xác định dữ liệu có bị thay đổi trên đường truyền hay không? Một số giải thuật băm MD5 (Message Digest 5): giá trị băm 128 bit (32 hex) SHA-1 (Secure Hash Algorithm): giá trị băm 160 bit © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Message digest #5 (MD5) Thuật toán biến đổi 1 chuổi string thành 1 tín hiệu “message digest” hay còn gọi là “MD5 hashes” (128 bits – 32 ký tự hexa) Bất cứ string nào cũng điều có duy nhất một hash, không bao giờ có 2 hashes cho 1 string Từ 1 hash không thể tìm ngược lại string của nó Ý nghĩa: “vân tay của thông điệp” Checksum Password Ví dụ: Plaintext: viethan MD5: 6A6FAB2F8227790C0776019B9DF67C1F © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Message digest #5 (MD5) Thuật toán Gắn thêm độ dài của dữ liệu vào sao cho + 64 bit chia hết cho 512 Chia dữ liệu thành 16 từ mã 32-bit (512-bit) Khởi tạo bộ đệm MD Xử lý bản tin theo khối 16 từ mã Xuất mã MD5 Có thể bẻ khóa bằng tấn công Brute Force © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Secure Hash Algorithm-1 (SHA-1) SHA-1 tương tự như MD5 nhưng độ dài của giá trị băm là 160 bit  có độ bảo mật cao hơn MD5, khó bị bẻ khóa bởi Brute Force Dữ liệu vào được nhóm thành khối 16 từ mã 32-bit dạng Hex (khối 512-bit)  dữ liệu ra 160 bit Dữ liệu khối 512-bit được đưa vào xử lý tuần tự B1,, B2, B3,….. Bn Việc tính toán được thực hiện trên 80 từ mã W0, W1, …, W79 được đưa vào 2 bộ đệm có kích thước 5 từ mã Bộ đệm 1: A, B, C, D, E Bộ đệm 2: H0, H1 , H2, H3 , H4 © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Secure Hash Algorithm-1 (SHA-1) Từ mã W16 – W79 được tính như sau: Quá trình tính toán xuất ra từ mã SHA – 160 bit: H0 H1 H2 H3 H4 Ví dụ Plaintext: viethan SHA-1: 61223A9F54B6AA8D15F93D1E04E8ADC225F2E9DC © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Secure Hash Algorithm-2 (SHA-2) Các phiên bản của SHA-1 Độ dài của giá trị băm: 256, 348 và 512 SHA-2 256 SHA-2 348 SHA-2 512 © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Các giải thuật mã hóa Giải thuật mã hóa đồng bộ/đối xứng (Symmetric) Sử dụng cùng một khóa để mã hóa và giải mã Sơ đồ mã hóa là một song ánh E = K x M → C Ek: M → C, m → E(k,m) © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Các giải thuật mã hóa Giải thuật mã hóa đồng bộ/đối xứng (Symmetric) Đặc điểm: Tốc độ mã hóa nhanh, phù hợp với dữ liệu dung lượng lớn Quá trình trao đổi khóa không an toàn Các loại DES (Data Encryption Standard): 56 bit key / 64 bit plaintext 3DES (Triple DES): 168 bit key AES (Advanced Encryption Standard): 128, 192, 256 bit key Vernam’s One-time pad: khóa thay đổi “giả ngẫu nhiên” Có thể bẻ khóa bằng tấn công vét cạn (Brute Force) © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Data Encryption Standard (DES) Sơ đồ mã hóa Nếu khóa k được chọn, ta có Quá trình mã hóa gồm 16 bước (round), mỗi bước sử dụng 1 key 48-bit (round key), bản tin được chia thành 2 khối 32-bit © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Data Encryption Standard (DES) Cứ sau mỗi round, khối 32-bit được hoán vị cho đến round cuối cùng thì xuất mã DES Đặc điểm Tốc độ mã hóa nhanh, được sử dụng rộng rãi Khóa có thể bị dò tìm bằng cách thử tất cả các tổ hợp có thể có của khóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Triple DES (3-DES) Là một phiên bản của DES Sử dụng 2-3 khóa thay vì 1 khóa đối với DES và mã hóa liên tục 3 lần © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Advanced Encryption Standard (AES) Xử lý khối dữ liệu 128-bit Sử dụng 03 loại khóa 128, 192, 256-bit AES-128 AES-192 AES-256 Đối với AES-128, mã hóa được thực hiện qua 10 round sử dụng thuật toán Rijdael xuất mã AES 128 bit © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Các giải thuật mã hóa Giải thuật mã hóa không đồng bộ/không đối xứng (Asymmetric) Khóa dùng để mã hóa và giải mã là khác nhau Có 2 loại khóa Khóa bí mật (Private key): giữ riêng Khóa công khai (Public key): đưa ra công cộng © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Các giải thuật mã hóa Giải thuật mã hóa không đồng bộ/không đối xứng (tt) Các giải thuật RSA (Ron Rivest, Adi Shamir, and Leonard Adleman) DSA (Digital Signature Standard) Diffie-Hellman (W.Diffie and Dr.M.E.Hellman) Ý nghĩa thực tiễn Mã hóa Chữ ký điện tử © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College RSA Tạo khóa (Public/Private) RSA theo thuật toán sau: Chọn 2 số nguyên tố (bí mật) p và q Tính tích n = p*q Tính giá trị E = (p-1)*(q-1) Chọn khóa chung (public) kp (số nguyên tố) Tính khóa riêng kr sao cho: E mod (kp*kr) =1 Mã hóa bản tin C = mkr mod n Giải mã tín hiệu nhận được = mkp mod n © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Công cụ PGP Desktop TrueCrypt GPG © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Thực hành Mã hóa file dữ liệu bằng PGP Tìm kiếm trên Internet ứng dụng sau và cài vào máy: PGP Desktop Mã hóa một file dữ liệu (kích thước nhỏ ~ vài trăm KB) Gửi kết quả đến: trantheson@mic.gov.vn © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College trantheson@mic.gov.vn Mã hóa nội dung email 1-Cài đặt ThunderBird 2-Cài đặt Enigmail (add-on) tải về tại http://enigmail.mozdev.org 3-Tạo khóa (RSA hoặc DES) 4-Gửi một email với nội dung đã được mã hóa 5-Xuất key và gửi đến người nhận 6-Giải mã nội dung email © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Thực hành Mã hóa MD5 trong PHP Mã hóa DES Mã hóa RSA Tạo form nhập chuỗi bất kỳ Mã hóa MD5, DES, RSA Xuất dữ liệu © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Chữ ký số © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Chữ ký số Chữ ký số (chương III, mục 1, điều 21, Luật giao dịch điện tử) “Chữ ký số được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lôgic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký. Chữ ký số có thể được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký.” © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Chữ ký số Chữ ký điện tử : Digital Signature Là một phương pháp chứng thực thông tin sử dụng kỹ thuật mã hóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Chứng chỉ số Certificate Authority - CA © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College PKI PKI – Public Key Infrastructure PKI là cấu trúc nền tảng của mã hóa không đối xứng, nó không định nghĩa các công nghệ cụ thể. Việc thực hiện PKI là khác nhau, phụ thuộc vào các công nghệ sử dụng Khái niệm hạ tầng khóa công khai (PKI) thường được dùng để chỉ toàn bộ hệ thống bao gồm nhà cung cấp chứng thực số (CA) cùng các cơ chế liên quan đồng thời với toàn bộ việc sử dụng các thuật toán mật mã hóa khóa công khai trong trao đổi thông tin. © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College PKI Các thành phần của PKI Certificate Authority – CA: là bên thứ 3 đứng ra nhận trách nhiệm cung cấp, thu hồi và phân phối khóa Digital Certificate: chứng chỉ số Certificate Policy Certificate Pratice Statement - CPS © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College PKI Certificate Authority (CA) và Digital Certificate © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College PKI Certificate Policy: mỗi một CA sẽ có chính sách tạo, sử dụng Certificate khác nhau Certificate Practice Statement (CPS): nội dung cụ thể của Certificate Policy © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College PKI Mô hình tin cậy (trust model) Single Peer-to-Peer Hierarchial © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College PKI Quản lý khóa Tạo khóa: tập trung và phân tán Lưu trữ và phân phối khóa Bàn giao khóa Hạn dùng Thu hồi khóa Đình chỉ sử dụng khóa Phục hồi khóa Sử dụng lại khóa Hủy khóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa Nguồn gốc của các tiêu chuẩn và giao thức mã hóa Từ các tổ chức của chính phủ và quân đội NSA (National Security Agency) NIST (National Institute of Standards and Technology) Từ các hiệp hội IETF (Internet Engineering Task Force) IEEE (Institute of Electrical and Electroncis Engineers) W3C (World Wide Web Consortium) Từ các tổ chức công cộng PGP (Pretty Good Privacy) RSA (Rivest, Shamir, and Adelman) © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa PKIX/PKCS PKIX (Public Key Infrastructure X.509) – các tiêu chuẩn của IETF PKCS (Public Key Cryptography Standards) – tập hợp các tiêu chuẩn của RSA X.509 Định nghĩa cấu trúc và các trường trong khóa công khai (Public key) Định nghĩa thủ tục phân phối khóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa SSL (Secure Socket Layer) và TLS (Transport Layer Security) Mã hóa Chứng thực Đảm bảo tính toàn vẹn TLS dựa trên SSL, tăng cường mã hóa, nhưng không tương thích với SSL © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa CMP (Certificate Management Protocols) Giao thức quản lý giao tiếp trong sử dụng khóa S/MIME (Secure Multipurpose Internet Mail Extensions) Tiêu chuẩn dùng để mã hóa e-mail © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa SET (Secure Electronic Transaction) Chuẩn dùng để mã hóa thông tin của các thẻ tín dụng SSH (Secure Shell) Sử dụng trong các ứng dụng terminal thay thế cho telnet, rlogin, remote © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa PGP (Pretty Good Privacy) Chuẩn mã hóa e-mail Miễn phí Sử dụng cơ chế mã hóa không đồng bộ HTTPS (HTTP Secure) Sử dụng SSL Giao tiếp qua cổng 443 © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa S-HTTP (Secure HTTP) Có thể sử dụng nhiều phương pháp mã hóa khác nhau Sử dụng cổng 443 IPSec (Internet Protocol Security) Sử dụng trong mạng riêng ảo VPN Dùng 2 giao thức AH (Authentication Header): chứng thực, toàn vẹn ESP (Encapsulating Security Payload): chứng thực, toàn vẹn, mã hóa © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa IPSec (tt) © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

Tiêu chuẩn và giao thức mã hóa CC – Common Criteria Tập các tiêu chuẩn quốc tế dùng để đánh giá hệ thống WTLS (Wireless Transport Layer Security) Cung cấp chứng thực và kết nối mã hóa giữa Client và Server trong hệ thống mạng không dây WEP (Wired Equivalent Privacy) Giao thức mã hóa cho các thiết bị không dây, đảm bảo hoạt động như các thiết bị có dây ISO 17799 Tiêu chuẩn quốc tế về an toàn bảo mật thông tin © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Thực hành Triển khai CA ứng dụng chữ ký điện tử cho dịch vụ email, mã hóa nội dung email © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Triển khai CA Yêu cầu: gmail, CD Win2k3 Tiến hành: Cài đặt email POP3 (gmail) trên máy người dùng Gmail: Incomming: pop.gmail.com (port: 995, SSL) Outgoing: smtp.gmail.com (port: 465, SSL) Cài đặt IIS Cài đặt CA (Certificate Service) User đăng ký, CA cấp phát chứng chỉ User cài đặt chứng chỉ  Gắn chữ ký số Mã hóa e-mail © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Trantheson@mic.gov.vn Bật trình duyệt web IE Đ/c: http://localhost/certsrv Tìm đến mục: Request Certificate  gửi yêu cầu cấp chứng chỉ Điền các thông tin vào Form của CA gửi về  Submit để gửi y/c Vào CA server để cấp phát chứng chỉ số Đăng nhập vào http://localhost/certsrv để tải chứng chỉ về © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Chọn View status of pending certificate Chọn Email Protection Certificate Chọn Install  cài đặt vào máy tính © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College

© 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College Thảo luận Mã hóa: MD5(1), SHA-2(2), AES(3), RSA(4): mô tả thuật toán (lưu đồ), viết chương trình mô phỏng thuật toán (C#, PHP,…) PKI: PGP(1,3): mã hóa email, thư mục, phân vùng CA(2,4): mã hóa email, cấp chứng chỉ số © 2011, Vietnam-Korea Friendship IT College