TÂM THẦN PHÂN LIỆT (Schizophrenia).

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Schizophrenia and Other Psychotic Disorders
Advertisements

{ Schizophrenia A Psychotic Disorder. Lesson Objectives.
Schizophrenia. Basics Schizophrenia is a severe and disabling brain disorder that has effected people throughout history People with this disorder may:
Schizophrenia By Azlynn Williams Block 4 3/3. What is this disease??? When you think of crazy, you think of Schizophrenia.
*a group of severe brain disorders in which people interpret reality abnormally *may result in hallucinations, delusions, and disordered thinking and.
A Powerpoint Presentation
Đánh giá Quốc gia có Hệ thống cho Việt Nam Các ư u tiên về Giảm nghèo, Phát triển Công bằng và Bền vững Ngày 5 tháng 4 n ă m 2016.
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN NƯỚC
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
MỘT SỐ TÁC GIẢ TIÊU BIỂU ( ) Nhóm tự lực văn đoàn và phong trào thơ mới. Ngoài ra còn có các nhóm: Phong hóa, Ngày nay, Hà Nội báo (Huy Thông,
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Schizophrenia.
Schizophrenia: an inside view
Answers to Your Questions About Tardive Dyskinesia
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
Sứ Mệnh GoCoast 2020 được thành lập bởi thống đốc Phil Bryant thông qua điều hành để phục vụ như là hội đồng cố vấn chính thức cho việc phân phối quỹ nhận.
QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH Performance Management
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CỬA HÀNG CÀ PHÊ CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG TRONG ĐỊA BÀN QUẬN 7 Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Bùi.
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICES VÀ XÂY DỰNG MỘT WEB SERVICE
TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ RAISED INTRACRANIAL PRESSURE
Ủy ban Tài chính và Ngân sách của Quốc hội
Thực hiện cải thiện chất lượng
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ
THÔNG TIN MÔN HỌC Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management): 45 tiết Tài liệu nghiên cứu Quản lý chuỗi cung ứng –Th.S. Nguyễn Kim Anh, Đại học.
Tổ chức The Natural Step và IKEA
THAM VẤN TÂM LÝ Bài Giới Thiệu.
Software testing Kiểm thử phần mềm
KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Đức Hồng Y Nguyễn Văn Thuận cầu bầu
Module 6 – Managing for Sustainability
Khởi động SXSH với công cụ quản lý nội vi 5S
Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học Viện Kiểm nghiệm thuốc TW
Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Đình Nguyên
Quyết định tài trợ của doanh nghiệp
BỆNH HỌC: VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VI RÚT ZIKA 1
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
Chương 6 Thiết kế hướng đối tượng
Chương 4: Những nguyên lý hỗ trợ FMS
Ngôn ngữ học khối liệu - khoa học liên ngành về ngôn ngữ ứng dụng
Giữa bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Khởi Nghiệp đang trở thành một làn sóng mới trong thị trường kinh doanh ở Việt Nam bởi mô hình giàu sức.
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Hướng dẫn THU THẬP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM MERS-CoV PTN các tác nhân virut liên quan đến bệnh truyền từ động vật sang người.
Quản lý con người Quản lý người làm việc như những cá nhân và theo nhóm.
Chapter 16: Chiến lược giá
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
Operators and Expression
… nghe kể rằng ... Click.
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
Chương 2 Căn bản về Cung và Cầu 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Diệp Phan Dự án CIEM-DANIDA Hà Nội, 22 tháng 7, 2009
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
Giảng viên: Lương Tuấn Anh
CHÚA NHẬT 7 MÙA PHỤC SINH NĂM C
Chương 8 NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CƠ BẢN TRONG THỰC THI CHIẾN LƯỢC
KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Presentation transcript:

TÂM THẦN PHÂN LIỆT (Schizophrenia)

Lịch sử khám phá Tâm thần phân liệt 1809 John Haslam (1764–1844) Superintendent of a British hospital. In Observations on Madness and Melancholy, he outlined a description of the symptoms of schizophrenia. 1801/1809 Philippe Pinel (1745–1826) A French physician who described cases of schizophrenia. 1852 Benedict Morel (1809–1873) Physician at a French institution who used the term démence précoce (in Latin, dementia praecox), meaning early or premature (précoce) loss of mind (démence) to describe schizophrenia. 1898/1899 Emil Kraepelin (1856–1926) A German psychiatrist who unified the distinct categories of schizophrenia (hebephrenic, catatonic, and paranoid) under the name dementia praecox. 1908 Eugen Bleuler (1857–1939) A Swiss psychiatrist who introduced the term schizophrenia, meaning “splitting of the mind.” Schizophrenia is a serious mental illness that interferes with a person’s ability to think clearly, manage emotions, make decisions and relate to others. It is a complex, long-term medical illness, affecting about 1% of Americans. Although schizophrenia can occur at any age, the average age of onset tends to be in the late teens to the early 20s for men, and the late 20s to early 30s for women. It is uncommon for schizophrenia to be diagnosed in a person younger than 12 or older than 40. It is possible to live well with schizophrenia.

Lịch sử Tâm thần phân liệt John Haslam (1809) described the symptoms of schizophrenia. Philippe Pinel (1801/1809) described cases of schizophrenia. Benedict Morel (1852) used the term démence précoce, meaning early or premature loss of mind to describe schizophrenia. Emil Kraepelin (1898/1899) unified the distinct categories of schizophrenia under the name dementia praecox. Eugen Bleuler (1908) introduced the term schizophrenia, meaning “splitting of the mind.”

Psychological and Social Influences Neurobiological Influences Nguyên nhân Cultural Factors Psychological and Social Influences Genetic Influences Neurobiological Influences Stress Families and Relapse Dopamine Brain Structure Prenatal and Perinatal Influences Genetics. Schizophrenia isn’t caused by just one genetic variation, but a complex interplay of genetics and environmental influences. While schizophrenia occurs in 1% of the general population, having a history of family psychosis greatly increases the risk. Schizophrenia occurs at roughly 10% of people who have a first-degree relative with the disorder, such as a parent or sibling. The highest risk occurs when an identical twin is diagnosed with schizophrenia. The unaffected twin has a roughly 50% chance of developing the disorder. Environment. Exposure to viruses or malnutrition before birth, particularly in the first and second trimesters has been shown to increase the risk of schizophrenia. Inflammation or autoimmune diseases can also lead to increased immune system Brain chemistry. Problems with certain brain chemicals, including neurotransmitters called dopamine and glutamate, may contribute to schizophrenia. Neurotransmitters allow brain cells to communicate with each other. Networks of neurons are likely involved as well. Substance use. Some studies have suggested that taking mind-altering drugs during teen years and young adulthood can increase the risk of schizophrenia. A growing body of evidence indicates that smoking marijuana increases the risk of psychotic incidents and the risk of ongoing psychotic experiences. The younger and more frequent the use, the greater the risk. Another study has found that smoking marijuana led to earlier onset of schizophrenia and often preceded the manifestation of the illness.

Triệu chứng Triệu chứng dương tính (Positive Symptoms): Ảo giác (Hallucinations) Hoang tưởng (Delusions) Hành vi vô tổ chức Rối loạn tư duy Căng trương lực Triệu chứng âm tính (Negative Symptoms): Giảm năng động (Avolition) Giảm tư duy ngôn ngữ (Alogia) Cảm xúc cùn mòn (Affective Flattening) Giảm hứng thú (Anhedonia) It can be difficult to diagnose schizophrenia in teens. This is because the first signs can include a change of friends, a drop in grades, sleep problems, and irritability—common and nonspecific adolescent behavior. Other factors include isolating oneself and withdrawing from others, an increase in unusual thoughts and suspicions, and a family history of psychosis. In young people who develop schizophrenia, this stage of the disorder is called the "prodromal" period. With any condition, it's essential to get a comprehensive medical evaluation in order to obtain the best diagnosis. For a diagnosis of schizophrenia, some of the following symptoms are present in the context of reduced functioning for a least 6 months:

Tiêu chuẩn chẩn đoán theo DSM-5 Xuất hiện 2 (hoặc nhiều hơn) các triệu chứng sau, mỗi triệu chứng xuất hiện trong phần lớn thời gian khoảng 1 tháng (hoặc ít hơn nếu điều trị tốt). Ít nhất 1 trong 3 triệu chứng (1), (2) và (3) phải là: Các hoang tưởng. Các ảo giác. Ngôn ngữ vô tổ chức. Hành vi tác phong rất vô tổ chức hoặc căng trương lực. Các triệu chứng âm tính. Phần lớn thời gian kể từ khi phát bệnh, bệnh nhân bị suy giảm chức năng đáng kể ở một hoặc nhiều lĩnh vực so với trước khi phát bệnh như: công việc, các mối quan hệ, khả năng tự chăm sóc bản thân (trường hợp phát bệnh ở trẻ em và thanh thiếu niên là thất bại so với mong đợi trong các tương tác xã hội, học tập hoặc chức năng nghề nghiệp). Các triệu chứng của rối loạn liên tục kéo dài tối thiểu là 6 tháng. Thời gian tối thiểu là 6 tháng này bao gồm ít nhất là 1 tháng (hoặc ít hơn nếu đáp ứng tốt khi điều trị) của triệu chứng theo tiêu chuẩn A (các triệu chứng của giai đoạn hoạt động) và thời gian của các triệu chứng tiền triệu chứng hoặc triệu chứng di chứng. Trong suốt giai đoạn tiền triệu chứng hoặc di chứng, biểu hiện của rối loạn có thể chỉ là triệu chứng âm tính, hoặc 2 hoặc nhiều hơn các triệu chứng của tiêu chuẩn A nhưng ở dạng bị suy yếu đi (ví dụ: những tín ngưỡng kỳ dị, những tri giác bất thường). Rối loạn cảm xúc phân liệt, Rối loạn trầm cảm, Rối loạn cảm xúc lưỡng cực với các triệu chứng của loạn thần được loại trừ bởi vì hoặc: (1) không có giai đoạn hưng cảm hoặc trầm cảm xảy ra đồng thời với các triệu chứng của giai đoạn hoạt động; (2) nếu giai đoạn cảm xúc xảy ra trong giai đoạn đang hoạt động, chúng chỉ xuất hiện trong một khoảng thời gian ngắn trong tổng thời gian hoạt động và di chứng. Rối loạn này không phải do tác động sinh lý trực tiếp của một chất (ví dụ: chất gây lạm dụng, thuốc men) hoặc do tình trạng của các bệnh cơ thể khác.

CÁC THỂ LÂM SÀNG ICD-10 DSM-V Thể hoang tưởng Thể thanh xuân Thể đơn giản Căng trương lực ICD-10 TTPL thể hoang tưởng (Pranoid) TTPL thể thanh xuân TTPL thể căng trương lực TTPL thể trầm cảm sau phân liệt TTPL di chứng TTPL đơn thuần TTPL cảm xúc TTPL thể không biệt định

ĐIỀU TRỊ Can thiệp sinh học (Biological Interventions) Thuốc chống loạn thần thế hệ một (điển hình) Thuốc chống loạn thần thế hệ hai (không điển hình) Can thiệp sinh học (Biological Interventions) Liệu pháp điều trị cương quyết tại cộng đồng (Assertive Community Treatment–ACT) Các nhóm hỗ trợ đồng đẳng Các liệu pháp trị liệu tâm lý xã hội (Psychosocial Treatments) Liệu pháp nhận thức hành vi (Cognitive behavioral therapy–CBT) Liệu pháp nâng đỡ (Supportive psychotherapy) Liệu pháp nâng cao nhận thức (Cognitive Enhancement Therapy–CET)  Liệu pháp tâm lý (Psychotherapy) Thuốc chống loạn thần thế hệ một (điển hình): Chlorpromazine (Thorazine), Fluphenazine (Proxlixin), Haloperidol (Haldol), Loxapine (Loxitane), Perphenazine (Trilafon), Thiothixene (Navane), Trifluoperazine (Stelazine) Thuốc chống loạn thần thế hệ hai (không điển hình): Aripiprazole (Abilify), Asenapine (Saphris), Clozapine (Clozaril), Iloperidone (Fanapt), Lurasidone (Latuda), Olanzapine (Zyprexa), Paliperidone (Invega), Risperidone (Risperdal), Quetiapine (Seroquel), Ziprasidone (Geodon)

Tích hợp các liệu pháp