NHẬP MÔN DÂN SỐ PHÁT TRIỂN Ths Nguyễn Tấn Đạt 11/11/2018
Mục tiêu Nêu được khái niệm, mục đích, đối tượng, phạm vi, và phương pháp của môn DS & PT Trình bày được những nét khái quát của tình hình dân số TG và dân số VN Hiểu được mối liên quan giữa dân số với các vấn đề kinh tế, xã hội, và môi trường 11/11/2018
Khái niệm chung Dân số học (Demography) Từ này có nguồn gốc từ Hy lạp: demos là dân số graphie là nghiên cứu. Thuật ngữ "dân số học" (démographie, demography) được A.Guillard dùng đầu tiên 1855 Ngày nay, từ này được dùng chỉ ngành khoa học nghiên cứu về dân số. 11/11/2018
Khái niệm chung Dân cư là tập hợp những con người cùng cư trú trên một lãnh thổ nhất định Dân số là dân cư được xem xét, và nghiên cứu ở góc độ quy mô và cơ cấu” 11/11/2018
Phương trình cân bằng dân số P1 = P0 + (B – D) + (I – O) Trong đó : P1 : Dân số vào cuối kỳ. P0 : Dân số vào đầu kỳ. B : Số trẻ em sinh ra trong kỳ (Số sinh). D : Số người chết trong kỳ (Số chết). I : Số người nhập cư. O : Số người xuất cư. 11/11/2018
Phát triển là gì? “Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến mức thoả mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi là thiết yếu” 11/11/2018
Dân số, sức khoẻ: tỷ lệ chết trẻ em, tuổi thọ bình quân Ngân hàng thế giới đã cụ thể hoá các nhu cầu thiết yếu bằng các chỉ tiêu sau: Dinh dưỡng: Lượng calo, chất đạm được cung cấp bình quân đầu người, tỷ lệ đạt được so với yêu cầu Giáo dục: tỷ lệ biết chữ; tỷ lệ học sinh tiểu học (tính trên số dân từ 5 đến 14 tuổi) Dân số, sức khoẻ: tỷ lệ chết trẻ em, tuổi thọ bình quân Vệ sinh: tỷ lệ dân số được hưởng các phương tiện vệ sinh, tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch. 11/11/2018
Mở rộng các nhu cầu thiết yếu và chú ý nhiều đến yếu tố xã hội, một quan niệm khác cho rằng: Nếu coi phát triển là đối lập với nghèo khổ thì phát triển được coi là quá trình giảm dần, đi đến loại bỏ nạn đói ăn, bệnh tật, mù chữ, tình trạng mất vệ sinh, thất nghiệp và bất bình đẳng. 11/11/2018
Phát triển bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển đạt được 4 nhóm mục tiêu là: bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội, bền vững về môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh. 11/11/2018
Các nhóm mục tiêu phát triển bền vững 11/11/2018
HDI tối đa là 1, tối thiểu là 0. Thông qua DHI năm 2001 của 162 nước Liên hiệp quốc đưa ra cách tính chỉ số phát triển con người (HDI), năm 1990, để đánh giá trình độ phát triển của các nước. HDI tối đa là 1, tối thiểu là 0. Thông qua DHI năm 2001 của 162 nước Nước có trình độ phát triển cao: HDI từ 0,8 trở lên (48 nước) Nước có trình độ phát triển trung bình: HDI từ 0,5 đến < 0,8 (78 nước) Nước có trình độ phát triển thấp: HDI < 0,5 (36 nước) 11/11/2018
Việt nam xếp vào nhóm thứ mấy? HDI = 0.682 (2001) 11/11/2018
Chỉ số phát triển con người Việt Nam, giai đoạn (1995-2007) HDR năm 1995 1997 1999 2000 2001 2003 2004 2005 2006 2007 Số liệu năm 1992 1994 1996 1998 2002 HDI 0,539 0,557 0,664 0,671 0,682 0,686 0,691 0,704 0,709 0,733 Xếp hạng 120/174 121/174 110/174 108/174 101/162 107/173 112/17 5 108/17 7 109/17 7 105/17 7 11/11/2018
DHI của Việt Nam 2005 Source: 2007/2008 Human Development Report
11/11/2018
11/11/2018
Các lĩnh vực nghiên cứu của dân số Nghiên cứu về số lượng dân số Nghiên cứu về chất lượng dân số Các học thuyết về dân số 11/11/2018
Nghiên cứu về số lượng dân số Dân số học tĩnh: nghiên cứu qui mô, cấu trúc và sự phân bố của dân số Dân số học thể động: nghiên cứu về các biến động của dân số. Biến động tự nhiên (sinh, tử). Biến động cơ học (di cư, nhập cư). Tái sản xuất dân số theo nghĩa hẹp: sinh và chết. Tái sản xuất dân số theo nghĩa rộng: sinh, chết và di cư 11/11/2018
Nghiên cứu về chất lượng dân số Là nghiên cứu chất lượng sống của dân số; trong lĩnh vực này người ta sử dụng kỹ thuật của thống kê, sinh học di truyền học, y học và một số ngành khác để nghiên cứu. 11/11/2018
Mối quan hệ giữa dân số và phát triển Kết quả dân số - Quy mô dân số - Cơ cấu theo tuổi/giới - Phân bố theo không gian Quá trình phát triển - Tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ (lương thực, nhà ở, y tế, giáo dục…) - Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư - Sử dụng vốn con người - Sử dụng vốn vật chất - Khai thác và sử dụng tài nguyên môi trường - Chi tiêu công cộng Quá trình dân số - Sinh - Chết - Di cư Kết quả phát triển - Thu nhập, phân phối thu nhập - Việc làm - Tình trạng giáo dục - Tình trạng chăm sóc y tế, sức khoẻ và dinh dưỡng - Chất lượng môi trường 11/11/2018
Một cách biểu diễn tóm tắt khác về mối quan hệ giữa dân số và phát triển 11/11/2018
Tổng quan về dân số thế giới DS thế giới tăng mạnh trong thế kỷ qua: 1 tỷ vào năm 1804 2 tỷ vào năm 1927 (123 năm sau) 3 tỷ vào năm 1960 (33 năm sau) 4 tỷ vào năm 1974 (14 năm sau) 5 tỷ vào năm 1987 (13 năm sau) 6 tỷ vào năm 1999 (12 năm sau) 11/11/2018
Dự đoán DS thế giới: 7 tỷ vào năm 2013 (14 năm sau) 11/11/2018
Dân số năm 2008 http://commons.wikimedia.org/wiki/File:World_population_pie_chart.JPG, accessed 21 Sep, 2009
GIA TĂNG DS TG HÀNG NĂM 11/11/2018
TỶ SUẤT SINH VÀ CHẾT (TOÀN TG) 11/11/2018
TĂNG TRƯỞNG DS Ở 2 NHÓM NƯỚC 11/11/2018
CÁC QUỐC GIA ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI (75%) 11/11/2018
10 QUỐC GIA ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI 2009 2050 Country Population (millions) China 1,331 India 1,748 1,171 1,437 United States 307 439 Indonesia 243 343 Brazil 191 Pakistan 335 181 Nigeria 285 Bangladesh 162 222 153 215 Russia 142 Congo, Dem. Rep. 189 Japan 128 Philippines 150 Source: Carl Haub and Mary Mederios Kent, 2009 World Population Data Sheet. 11/11/2018
ĐỒNG HỒ DÂN SỐ THẾ GIỚI Các chỉ số đo lường Thế giới Các nước phát triển Các nước kém phát triển Các nước kém phát triển (trừ Trung Quốc) Dân số: 6,809,972,000 1,232,100,000 5,577,872,000 4,246,474,000 Số sinh trên: Year 138,949,000 14,359,000 124,590,000 108,427,000 Month 11,579,083 1,196,583 10,382,500 9,035,583 Week 2,672,096 276,135 2,395,962 2,085,135 Day 380,682 39,340 341,342 297,060 Hour 15,862 1,639 14,223 12,378 Minute 264 27 237 206 Second 4.4 0.5 4.0 3.4 Số chết trên: 56,083,000 12,227,000 43,807,000 34,407,000 4,673,583 1,023,083 3,650,583 2,867,250 1,078,519 236,096 842,442 661,673 155,652 33,636 120,019 94,266 6,402 1,401 5,001 3,928 107 23 83 65 1.8 0.4 1.4 1.1 Tăng tự nhiên trên: 82,866,000 2,082,000 80,783,000 74,020,000 6,905,500 173,500 6,731,917 6,168,333 1,593,577 40,038 1,553,519 1,423,462 227,030 5,704 221,323 202,795 9,460 238 9,222 8,450 158 4 154 141 2.6 0.1 2.3 Source: Carl Haub and Mary Mederios Kent, 2009 World Population Data Sheet (Washington, DC: Population Reference Bureau, 2009).
DÂN SỐ VIỆT NAM Quy mô DS lớn DS phát triển nhanh Dân số trẻ Phân bố dân cư không đồng đều, chưa hợp lý 11/11/2018
Dân số Việt Nam Thế kỷ thứ I khoảng 1 triệu người (tài liệu nhà Đông Hán). Thế kỷ XIV và đầu thế kỷ XV khoảng 5 triệu người. Thời kỳ Gia Long (1802 – 1819) khoảng 4.290.000 người Thời kỳ Minh Mạng là 5.023.000 người. Đến thời kỳ Pháp thuộc (14/2/1921) là 15,584 triệu người 11/11/2018
Năm 2020 (dự báo): 102 triệu, xếp thứ 15 Năm 1950: 23 triệu, xếp thứ 17 Năm 1999: 76,3 triệu, xếp thứ 13 Năm 2009: 88 triệu, xếp thứ 13 Năm 2020 (dự báo): 102 triệu, xếp thứ 15 75 năm trở lại đây DS thế giới tăng khoảng 3,1 lần, dân số Việt Nam tăng 4,8 lần 11/11/2018
Tổng tỷ suất sinh (TFR): 3,8 con (1989) - Giảm còn 2,3 (1999) Vùng có mức sinh cao: Tây Bắc (3,57 con), Tây Nguyên (3,93 con) 11/11/2018
http://www. indexmundi. com/vietnam/total_fertility_rate http://www.indexmundi.com/vietnam/total_fertility_rate.html, accessed 21 Sep, 2009
Chỉ số phát triển về giới (GDI): xếp thứ 89/146 nước Chỉ số phát triển con người (HDI): 0,539 (1992), tăng 0,682 (2001); xếp thứ 101/164 nước Chỉ số phát triển về giới (GDI): xếp thứ 89/146 nước Chỉ số nghèo khổ (HPI): xếp thứ 108/174 nước 11/11/2018
Từ 58% (1993) giảm còn 37% (1998) (tiêu chí nghèo quốc tế) Tỷ lệ hộ đói nghèo: Từ 58% (1993) giảm còn 37% (1998) (tiêu chí nghèo quốc tế) Từ 30% (1991) giảm còn 10% (2000) (Tiêu chí nghèo quốc gia) Tuổi thọ bình quân khoẻ mạnh: 67,8 tuổi (2001), xếp thứ 93/162 nước Thể lực của người Việt Nam yếu: 1,5% DS bị thiểu năng về thể lực và trí tuệ 11/11/2018
Số năm đi học bình quân: 6,2 năm học (1997,1998) Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 20% (trong NN 8%) Tốt nghiệp CĐ, ĐH: chiếm 2,09% DS Trình độ thạc sĩ trở lên: chiếm 0,06% DS 11/11/2018
Tỷ lệ tăng dân số (%) bình quân năm, 1979-2009 Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giữa 2 cuộc TĐTDS 1999 và 2009 là 1,2%/năm giảm mạnh so với 10 năm trước đó và là tỷ lệ tăng dân số thấp nhất trong vòng 50 năm qua (Nguồn từ ban chỉ đạo nhà ở của TW)
Tổng tỷ suất sinh, 2001-2009 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng tỷ suất sinh toàn quốc, thành thị, nông thôn và các vùng, 2009
10 tỉnh có tỷ suất sinh thô cao nhất, 2009 (‰)
9 tỉnh có tỷ suất sinh thô thấp nhất, 2009 (‰)
10 tỉnh có tổng tỷ suất sinh cao nhất, 2009 (con/phụ nữ)
10 tỉnh có tổng tỷ suất sinh thấp nhất, 2009 (con/phụ nữ)
4. Quy mô, mật độ dân số và mức sinh
11/11/2018
11/11/2018
Vai trò của dân số học Dân số học là một môn cơ sở của y học cộng đồng: Dân số là cơ sở để đánh giá tình trạng sức khoẻ cộng đồng. Là cơ sở để đặt mục tiêu và đánh giá chương trình chăm sóc sức khoẻ. Là cơ sở để đề ra các chính sách phát triển y tế. Dân số có vai trò đặc biệt trong sự phát triển trên kinh tế quốc dân: Là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã hội. Là mục tiêu và động lực phát triển kinh tế xã hội. 11/11/2018