PGS.TS. Nguyễn Văn Hợp, Khoa Hoá

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Đánh giá Quốc gia có Hệ thống cho Việt Nam Các ư u tiên về Giảm nghèo, Phát triển Công bằng và Bền vững Ngày 5 tháng 4 n ă m 2016.
Advertisements

ĐỀ TÀI: GIỚI THIỆU CÁC HÀM LƯỢNG GIÁC THEO SÁCH PRECALCULUS JAMES STEWART – LOTHAR REDLIN – SALEEM WATSON.
Giáo viên thực hiện: Lò Thị Nhung Đơn vị công tác: Trường THCS Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 Chương II: Môi trường đới ôn.
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN NAY
Chu trình ngân sách (Budget Process)
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN NƯỚC
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO ĐỀ XƯỚNG CDIO
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã để lại nhiều bài học vô giá. Nổi bật trong đó là tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng. Hai truyền.
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Bài giảng e-Learning Bài giảng e-Learning là sản phẩm được tạo ra từ các công cụ tạo bài giảng (authoring tools), có khả năng tích hợp đa phương tiện.
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
Khuôn khổ Pháp lý tạo điều kiện thành lập
PGS. TS. Trần Cao Đệ Bộ môn Công nghệ Thông tin
ViÖn ChiÕn l­îc ph¸t triÓn
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO KHOA HỌC
Sứ Mệnh GoCoast 2020 được thành lập bởi thống đốc Phil Bryant thông qua điều hành để phục vụ như là hội đồng cố vấn chính thức cho việc phân phối quỹ nhận.
QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH Performance Management
TẬP HUẤN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2015
Ghi chú chung về khóa học
VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG – ECUS5VNACCS
Tham gia Intel ISEF 2013 và một số kinh nghiệm chia sẻ
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
THÔNG TIN MÔN HỌC Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management): 45 tiết Tài liệu nghiên cứu Quản lý chuỗi cung ứng –Th.S. Nguyễn Kim Anh, Đại học.
Tổ chức The Natural Step và IKEA
THAM VẤN TÂM LÝ Bài Giới Thiệu.
BÁO CÁO DỰ ÁN CIBOLA Đo lường mức độ hiệu quả của Media
KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Hạ Long – Cát Bà Sáng kiến Liên minh Bui Thi Thu Hien
PHÒNG CHỐNG ĐỊCH TIẾN CÔNG HỎA LỰC BẰNG VŨ KHÍ CÔNG NGHỆ CAO
WELCOME TO MY PRESENTATION
Module 6 – Managing for Sustainability
Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học Viện Kiểm nghiệm thuốc TW
Hệ Thống Quản Lý An Toàn Thực Phẩm
English for Finance and Accounting Nguyễn Thị Hồng Vân, Th
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
Ngôn ngữ học khối liệu - khoa học liên ngành về ngôn ngữ ứng dụng
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN KHOA: KINH DOANH QUỐC TẾ
SUCCESS PROGRAM SUMMER 2017
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
Chiến lược CSR –Là gì và làm thế nào để chúng ta sàng lọc lựa chọn?
KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH
Ph­¬ng ph¸p d¹y häc ®¹i häc
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
NỘI DUNG I. THỰC TRẠNG QL VỐN NN TẠI CÁC DNNN
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn.
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
Chương 2 Căn bản về Cung và Cầu 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kế hoạch Quản lý Hóa chất & Tích hợp vào Quy trình Nhà máy và Quản lý
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
Chương 8 NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CƠ BẢN TRONG THỰC THI CHIẾN LƯỢC
KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Chương 4: Tập gõ 10 ngón Chương 2: Học cùng máy tính
Presentation transcript:

PGS.TS. Nguyễn Văn Hợp, Khoa Hoá 11/12/2018 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC SEMINA: TIẾP CẬN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NCKH SINH VIÊN PGS.TS. Nguyễn Văn Hợp, Khoa Hoá Huế, 12/2010

NỘI DUNG SEMINA ?  Tại sao SV phải NCKH ?  Yêu cầu về kỹ năng NCKH đối với SV ?  Các bước thực hiện một đề tài NCKH-SV ?  Bố cục một báo cáo đề tài NCKH-SV ?  Những hạn chế của SV khi thực hiện đề tài NCKH ?  Một số giải pháp cải thiện chất lượng NCKH – SV ?  Một nghiên cứu mẫu (case study)- đề tài NCKH-SV ?

TẠI SAO SINH VIÊN PHẢI NCKH ? (1) 1. Trang bị kỹ năng NCKH cho SV là nhiệm vụ bắt buộc trong quá trình đào tạo cử nhân / kỹ sư tại trường ĐH  Hoạt động NCKH-SV ?  Chủ trì / tham gia đề tài NCKH-SV  Thực hiện KLTN / đồ án tốt nghiệp  Tham gia đề tài NCKH do thầy / cô chủ trì...  Khó khăn hiện nay ? Không phải tất cả SV được NCKH Lý do:  Không đủ CSVC: PTN, thiết bị, phương tiện, hoá chất  Nhiều SV chưa đủ khả năng NCKH...

TẠI SAO SINH VIÊN PHẢI NCKH ? (2) 2. SV NCKH để góp phần thực hiện các đề tài / công trình khoa học của thầy / cô  trang bị kỹ năng NCKH  góp phần nâng cao uy tín của trường ĐH 3. Có kỹ năng NCKH, SV sẽ tự tin, chủ động trong công việc sau này  góp phần phát triển đơn vị, địa phương, XH...

YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG NCKH ĐỐI VỚI SV ? (1) Biết “BẮT CHƯỚC” NCKH theo thầy / cô giáo (Chưa cần thiết phải thành thạo và sáng tạo), gồm:  Biết cách triển khai thực hiện một đề tài NCKH  Cách thu thập/truy cập thông tin liên quan đến ĐT  Cách lập kế hoạch nghiên cứu để thực hiện ĐT  Cách bố trí & thực hiện TN, khảo sát, điều tra…  Cách lý giải / bàn luận / đánh giá kết quả...

YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG NCKH ĐỐI VỚI SV ? (2)  Biết cách làm việc nhóm (nhóm SV thực hiện ĐT; nhóm các thành viên trong PTN / tổ chuyên môn...)  Biết cách viết báo cáo đề tài NCKH / KLTN / bài báo (đăng tạp chí, Hội nghị KH...)  Biết bố cục phần trình bày (presentation) một vấn đề KH / Đề tài NCKH  Biết cách thuyết trình một vấn đề KH / Đề tài NCKH trước số đông

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN MỘT ĐỀ TÀI NCKH SV ? Từ hướng NC quan tâm  chọn đề tài  Lý do (mục đích NC) ? Why  Làm gì (nội dung NC) ? What  Làm ở đâu (phạm vi NC), PTN, địa phương nào…? Where  Làm khi nào (thời gian NC) ? When  Làm bằng cách nào (PPNC) ? How ……… Xây dựng đề cương, kế hoạch Thực hiện đề tài Thực hiện các nội dung NC (áp dụng các PPNC đã chọn) Viết báo cáo đề tài (hoặc bài báo) Báo cáo nghiệm thu  Bố cục báo cáo đề tài / bài báo Bố cục phần thuyết trình/ presentation & trình bày trước Hội đồng nghiệm thu

BỐ CỤC BÁO CÁO ĐỀ TÀI NCKH SV / BÀI BÁO ? (1) BÀI BÁO KHOA HỌC 1. MỞ ĐẦU / ĐẶT VẤN ĐỀ (Introduction) 1. MỞ ĐẦU (Introduction) 2. PH. PHÁP/THỰC NGHIỆM (Methods / Experimental) 2. TỔNG QUAN (Overview) 4. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN (Results and discussion) 5. KẾT LUẬN (Conclusion) 3. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN 4. KẾT LUẬN (Conclusion) 3. NỘI DUNG & PP_ NC TLTK (Refferences) PHỤ LỤC (Apendix) TLTK (Refferences)

BỐ CỤC BÁO CÁO ĐỀ TÀI NCKH SV / BÀI BÁO ? (2) 1. MỞ ĐẦU / ĐẶT VẤN ĐỀ (Introduction)  Tính cấp thiết của ĐT / vấn đề cần n/cứu ? Why  Cần giải quyết trọn vẹn / một khía cạnh của vấn đề (thực tế / lý thuyết)  Tiếp tục n/cứu một vấn (chưa giải quyết xong) / “khoảng trống” (gaps) ? (TD: chưa tạo ra sản phẩm / quy trình / chưa áp dụng thực tế / chưa lý giải được về lý thuyết, thực nghiệm...)  Thế giới & Việt Nam đã giải quyết vấn đề đến đâu ?  Mục đích NC (objectives):  Đề tài này giải quyết điều gì ? What  Làm ở đâu (phạm vi NC) ? Where  Làm trong thời gian nào ? When

BỐ CỤC BÁO CÁO ĐỀ TÀI NCKH SV / BÀI BÁO ? (3) 2. TỔNG QUAN (Overview)  Tình hình NC (liên quan đến ĐT) trên TG & ở VN ?  Cơ sở lý thuyết các PP đo/phân tích, mô hình, thuật toán... đã áp dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến đề tài  Tổng quan về vùng NC / đối tượng NC / những NC liên quan trước đây...

BỐ CỤC BÁO CÁO ĐỀ TÀI NCKH SV / BÀI BÁO ? (4) 3. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NC (Methods / Experimental)  Nội dung NC (Tasks): (để đáp ứng mục đích ĐT) What  Nội dung NC 1  Nội dung NC 2, 3, 4 ...  Phương pháp NC (Methods / Experimental): How  PP lấy mẫu (vị trí, quy cách, cỡ mẫu, thời gian & tần số lấy mẫu, điều kiện bảo quản mẫu, kỹ thuật xử lý mẫu...)  PP điều tra/ đo/phân tích/ mô hình / phần mềm… được chọn (từ các PP đã nêu ở Tổng quan) để thực hiện các nội dung NC 1, 2, 3... Lưu ý: nên chọn các PPNC có hiệu lực / được thừa nhận / chuẩn / thương mại hoá . . .  Thiết bị, dụng cụ, hoá chất ...

BỐ CỤC BÁO CÁO ĐỀ TÀI NCKH SV / BÀI BÁO ? (5) 4. KẾT QUẢ & THẢO LUẬN (Results and discussion) Từ các nội dung NC, thu được những kết quả gì ?  Kết quả của nội dung NC 1  Các kết quả (bảng, hình...)  Nhận xét, bình luận  Kết quả của nội dung NC 2, 3, 4... (kết quả, NX, bình luận) Lưu ý khi nhận xét và bình luận, nên có:  So sánh với kết quả NC trước đây  Những kết quả mới  Những kết quả chưa lý giải / bình luận được…

BỐ CỤC BÁO CÁO ĐỀ TÀI NCKH SV / BÀI BÁO ? (6) 5. KẾT LUẬN (Conclusion)  Các kết quả chính (findings) và những bài học thu được (lessons): 1) 2) 3) ... Lưu ý:  Không liệt kê lại các kết quả thu được từ mỗi nội dung NC  Chỉ nêu những kết luận mang tính tổng quát, quan trọng và dựa vào mục đích NC để kết luận  Không kết luận vượt quá kết quả thu được/ xa mục đích NC  Có thể đề cập đến những vấn đề chưa giải quyết được so với mục đích NC

BỐ CỤC BÁO CÁO ĐỀ TÀI NCKH SV / BÀI BÁO ? (7) TÀI LIỆU THAM KHẢO (Refferences) [1]. Nguyen Van A (2005), .... [2]. .... Lưu ý:  Tất cả các TLTK phải được viết theo đúng quy định  Nên liệt kê hết các TLTK tiếng Việt trước, tiếp theo là tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung...)  Các TLTK phải được trích dẫn trong quá trình viết Báo cáo PHỤ LỤC (Apendix)  Các bản đồ chỉ phạm vi NC, vị trí lấy mẫu  Các bảng kết quả, đồ thị, biểu đồ, hình ảnh... minh hoạ  Các tiêu chuẩn quốc tế / quốc gia / địa phương...

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA SV KHI TIẾP CẬN ĐỀ TÀI NCKH & CÁCH KHẮC PHỤC (1) 1. Thiếu thông tin (các kết quả/công trình/định hướng NCKH của các thầy/cô trong khoa, ở khoa / bộ môn khác, sở KH & CN...)  SV thụ động khi chọn và thực hiện đề tài   Hầu hết do thầy / cô đưa ra đề tài cho SV;  SV phụ thuộc nhiều vào thầy / cô trong quá trình NC KHẮC PHỤC ?  Tham khảo thư mục / danh mục các công trình NCKH / Báo cáo đề tài... (tủ sách, thư viện, website…) Tham dự các semina, HN-HT KH, bảo vệ KLTN, luận văn…  Yêu cầu khoa/BM tổ chức giới thiệu các kết quả NCKH đã đạt được, các hướng NCKH, các đề tài/dự án đang triển khai...

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA SV KHI TIẾP CẬN ĐỀ TÀI NCKH & CÁCH KHẮC PHỤC (2) 2. Lúng túng khi viết báo cáo đề tài NCKH / bài báo Lưu ý : Viết báo cáo / bài báo quan trọng không kém làm thí nghiệm & thực hiện các nội dung NC  Cần rèn luyện kỹ năng viết liên tục / lâu dài MỘT SỐ KINH NGHIỆM (để cải thiện kỹ năng viết): i) Trước khi viết cần làm gì ?  Phác thảo sườn / khung chi tiết (outline)  Liệt kê ra các kết quả đã thu được (bảng số liệu, thông tin…)  Nhóm các kết quả lại thành những phát hiện mới (findings)

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA SV KHI TIẾP CẬN ĐỀ TÀI NCKH & CÁCH KHẮC PHỤC (3) MỘT SỐ KINH NGHIỆM (để cải thiện kỹ năng viết báo cáo): ii) Bắt đầu viết từ đâu ?  Nên từ phần dễ nhất: PP NC  Các kết quả (bảng số liệu, hình / đồ thị)  …  Không nên viết Mở đầu trước, vì chưa chắc kết quả thu được đã phản ánh đúng mục tiêu / nội dung của đề tài iii) Viết vào lúc nào ?  Nên viết sớm. Sau vài ngày xem lại  phát hiện nhiều điều không ổn  sửa chữa tiếp…  Viết sớm  có thể phát hiện ra-cần làm TN bổ sung (bạn vẫn còn cơ hội làm việc trong PTN)… Lưu ý: Không nên dừng một thời gian lâu mới viết lại, vì có thể gián đoạn mạch tư duy, logic…

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA SV KHI TIẾP CẬN ĐỀ TÀI NCKH & CÁCH KHẮC PHỤC (4) 3. Lúng túng trong bố cục phần thuyết trình / báo cáo đề tài NCKH (presentation) MỘT SỐ KINH NGHIỆM:  Dùng font chữ to và ít chữ trên mỗi slide  Dùng đồ thị / hình vẽ thay cho bảng số liệu  Cuối mỗi slide, nên đưa ra 1 – 2 dòng NX quan trọng nhất  Nói to và nhấn mạnh những điểm quan trọng  Tập trình bày trước để đảm bảo đúng thời gian quy định  Lắng nghe / chú ý để học hỏi khi dự semina, hội nghị KH…  Trả lời ngay vào trọng tâm câu hỏi…

MỘT NGHIÊN CỨU MẪU (CASE STUDY)  LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (1) Hướng NC quan tâm ? Đánh giá chất lượng nước mặt  Áp dụng cho sông Hương Lý do chọn đề tài ? Why  Sông Hương (SH) rất quan trọng ở TP Huế; được dùng cho đa mục đích (SH, NN, CN, GT, DL…)  Hạn chế của những NC trước đây ?  Đã có nhiều NC, nhưng chỉ nhà chuyên môn hiểu, nhân dân & các nhà quản lý khó / không hiểu được  Chưa phân vùng & phân loại CLN sông Hương  Không so sánh được sông này với sông khác…  Cần phát triển PP khác để đánh giá CLN sông Hương

NGHIÊN CỨU MẪU (CASE STUDY)  LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (2)  Các PP đánh giá chất lượng nước hiện nay trên TG ? 1. Phân tích các thông số CLN  so sánh với Tiêu chuẩn CLN (Việt Nam áp dụng PP này) 2. Mô hình hoá CLN (modeling): mô phỏng biến đổi CLN bằng phương trình toán / đồ thị / phần mềm…  Nhược điểm ? chỉ áp dụng cho một số sông… 3. Sử dụng Chỉ số CLN (WQI): Đánh giá CLN bằng điểm (chỉ số): 0 (kém nhất) 100 (tốt nhất) WQI ? được tính toán từ các thông số CLN theo một công thức toán xđ  PP này khắc phục được các nhược điểm trên

NGHIÊN CỨU MẪU (CASE STUDY)  LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (3)  Mục đích NC ? What Áp dụng WQI để đánh giá CLN sông Hương (chọn mô hình WQI nào ? – mô hình của Mỹ, Ấn Độ, Canada…) Phạm vi NC ? Where Đoạn sông Hương đi qua TP Huế (30 km) Thời gian NC ? When 5 tháng (tháng 1  5 / 2010)

NGHIÊN CỨU MẪU  KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (4) CLN sông Hương cho mục đích cấp nước sinh hoạt Đầu nguồn Cuối nguồn  S1 – S3: CLN đạt yêu cầu cấp nước SH trong cả MM&MK  S4 – S6: CLN chỉ đạt yêu cầu cấp nước SH trong MM, còn MK không đạt do bị nhiễm mặn & ô nhiễm vi khuẩn

NGHIÊN CỨU MẪU  KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (5) CLN sông Hương cho mục đích cấp nước nông nghiệp Đầu nguồn Cuối nguồn  S1 – S4: CLN đạt yêu cầu cấp nước NN trong cả MM & MK  S5 – S6: CLN không đạt yêu cầu do bị nhiễm mặn

NGHIÊN CỨU MẪU  KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (6) Phân vùng CLN sông Hương MK&MM: bảo vệ đời sống thuỷ sinh nước ngọt và tiếp xúc gián tiếp MM: cấp nước sinh hoạt, công nghiệp MK&MM: công nghiệp, nông nghiệp, bảo vệ đời sống thuỷ sinh nước ngọt và tiếp xúc gián tiếp MM: cấp nước sinh hoạt MK&MM: cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, bảo vệ đời sống thuỷ sinh nước ngọt và TX gián tiếp MM: tiếp xúc trực tiếp

NGHIÊN CỨU MẪU  KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (7) Đề xuất chương trình quan trắc CLN sông Hương Tần số QT: 2 đợt (tháng 5,9, 1) Thông số QT: DO, TUR, EC WQI giám sát: WQITS, WQINN Mục đích giám sát: BVTS&TXGT Tần số QT: 4 đợt (tháng 2, 5, 8) Thông số QT: EC WQI giám sát: WQINN Mục đích G/sát: Cấp nước NN Tần số QT: 4 đợt (tháng 5,6,9,10, 1) Thông số QT: DO, COD, TUR, EC WQI giám sát: WQISH, WQINN Mục đích G/sát: Cấp nước SH, NN Tần số QT: 3 đợt (tháng 5,6,9) Thông số QT: DO, COD, TUR, TC WQI giám sát: WQISH Mục đích giám sát: cấp nước SH

NGHIÊN CỨU MẪU  KẾT LUẬN (8) 1. Mô hình WQI của Bhargava (Ấn Độ) cải tiến cho phép đánh giá nhạy CLN sông Hương, phù hợp hơn so với mô hình của Mỹ và Canada và có thể nhân rộng cho các sông khác. 2. Trên cơ sở WQI, đã phân loại, phân vùng CLN và đề xuất chương trình quan trắc CLN sông Hương cho các mục đích sử dụng khác nhau. 3. WQI là một công cụ hữu hiệu phục vụ công tác quản lý nguồn nước và kiểm soát ô nhiễm nước.

Trân trọng cảm ơn các thầy/cô và các bạn sinh viên đã lắng nghe