Chất hỗ trợ dinh dưỡng (Chất cho thêm vào thức ăn)

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Đánh giá Quốc gia có Hệ thống cho Việt Nam Các ư u tiên về Giảm nghèo, Phát triển Công bằng và Bền vững Ngày 5 tháng 4 n ă m 2016.
Advertisements

Môn: NGỮ VĂN Năm học: PHÒNG GD&ĐT NAM TR À MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Trà Don, ngày 26 tháng 10 năm 2015.
Giáo viên thực hiện: Lò Thị Nhung Đơn vị công tác: Trường THCS Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 Chương II: Môi trường đới ôn.
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN NAY
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN NƯỚC
BỘ Y TẾ VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO ĐỀ XƯỚNG CDIO
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã để lại nhiều bài học vô giá. Nổi bật trong đó là tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng. Hai truyền.
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
ViÖn ChiÕn l­îc ph¸t triÓn
Sứ Mệnh GoCoast 2020 được thành lập bởi thống đốc Phil Bryant thông qua điều hành để phục vụ như là hội đồng cố vấn chính thức cho việc phân phối quỹ nhận.
SỞ GD & ĐT ĐIỆN BIÊN TRUNG TÂM GDTX MƯỜNG ẢNG
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICES VÀ XÂY DỰNG MỘT WEB SERVICE
Ủy ban Tài chính và Ngân sách của Quốc hội
Bệnh uốn ván (Tetanus).
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ
Tổ chức The Natural Step và IKEA
BÁO CÁO DỰ ÁN CIBOLA Đo lường mức độ hiệu quả của Media
Rừng và các giá trị từ rừng
Đức Hồng Y Nguyễn Văn Thuận cầu bầu
WELCOME TO MY PRESENTATION
Module 6 – Managing for Sustainability
Khởi động SXSH với công cụ quản lý nội vi 5S
Chương I Miễn dịch học các loài cá xương
BỆNH HỌC: VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VI RÚT ZIKA 1
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
Chương 6 Thiết kế hướng đối tượng
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
Chương 4: Những nguyên lý hỗ trợ FMS
Giữa bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Khởi Nghiệp đang trở thành một làn sóng mới trong thị trường kinh doanh ở Việt Nam bởi mô hình giàu sức.
Cải Thiện Sức Chống Chịu với Biến Đổi Khí Hậu của Vùng Ven Biển Đông Nam Á (BCR) VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP SWOT TRONG PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG.
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NỘI DUNG TẬP HUẤN 1-Giới thiệu về 5 modun – dạy học dự án
Quản lý con người Quản lý người làm việc như những cá nhân và theo nhóm.
KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
… nghe kể rằng ... Click.
quy hoạch thực nghiệm CHIA SẺ KINH NGHIỆM
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
MODULE 5: CÔNG CỤ 5S - QUẢN LÝ VẬN HÀNH CƠ BẢN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
Giảng viên: TS. Phan Bách Thắng
1. Các khái niệm trong PTTK HĐT (tt)
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC, XÂY DỰNG KHU CÁCH LY
KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Chương I Miễn dịch học các loài cá xương
Chương 4: Tập gõ 10 ngón Chương 2: Học cùng máy tính
Presentation transcript:

Chất hỗ trợ dinh dưỡng (Chất cho thêm vào thức ăn) PGS.TS. Dương Thanh Liêm BM: Dinh dưỡng động vật Khoa: Chăn nuôi Thú y Trường: Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

Phân loại, mục tiêu các chất cho thêm 1. Nhóm chất tác động lên đường tiêu hóa: 1.1. Các chất kháng khuẩn, 1.2. Các chế phẩm probiotic và prebiotic, acid hóa đường ruột 1.3. Kháng thể chống bệnh đường ruột. 1.4. Các men tiêu hóa, 1.5. Các chất kết dính độc tố. 2. Nhóm chất tác động lên trao đổi chất: 2.1. Các hormon, tiền hormon, 2.2. Các chất chống stress, an thần. 3. Nhóm chất bảo quản thức ăn: Các chất chống khuẩn, chống mốc, chống oxyhóa. 4. Nhóm chất làm tăng tính hấp dẫn sản phẩm: Các sắc tố, chất ngọt nhân tạo, hương liệu, màu thực phẩm.

Nhóm chất tác động lên đường tiêu hóa để gia tăng năng suất tích lũy sản phẩm 1.Các kháng sinh liều thấp, phòng ngừa bệnh đường ruột, tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng TĂ: 1.1. Lợi và hại của việc sử dụng kháng sinh thường xuyên trong thức ăn. 1.2. Các chất có tác dụng giống kháng sinh (Sulfat đồng), lợi và hại. 2.Các probiotic, prebiotic và các chất acid hóa đường ruột: 2.1.Probiotic, chế phẩm vi khuẩn có lợi trong đường ruột. 2.2.Prebiotic, các chất thúc đẩy vi khuẩn có lợi phát triển. 2.2.Các chất có tính acid, acid hóa đường ruột. 3.Các men tiêu hóa thức ăn: 3.1. Men đơn và men hỗn hợp 4. Các chất kết dính độc tố: 4.1. Các chất hữu cơ kết dính độc tố. 4.2. Các chất vô cơ kết dính độc tố. 5.Các chất cho thêm khác: 5.1. Kháng thể chống bệnh đường ruột. 5.2.Hương vị thực phẩm kích thích tính thèm ăn.

Microflora Management Quản lý hệ vi sinh

Flavomycin cải thiện năng suất vật nuôi trên nhiều thử nghiệm +9,4% ADG FCR +5,5% +5,5% +5,5% +5,4% +5,3% +4,1% +4,2% +4,1% +3,1% +2,9% +1,8% Bê nghéù Trâu bòø Heo thịt Gà thịt Thỏû Gà Tây

Ba cách tác động của Flavomycin trong đường ruột Ức chế sự phát triển của vi sinh vật có hại, không cạnh tranh với hệ vi sinh có lợi, dành lại năng lượng và protein cho gia súc gia cầm. Giảm bề dày của thành ruột, từ đó tăng cường hấp thu dưỡng chất. Giữ cân bằng hệ vi khuẩn có lợi trong đường ruột một cách bình thường, cũng cố hàng rào phòng ngự tự nhiên, tránh tác động của vi khuẩn có hại lên thành ruột.

Hệ vi sinh vật đường ruột cân bằng, trạng thái khỏe mạnh (I) Gà (II) Heo 30 % 39 % Miscellaneous, i.e. Salmonella, Campylobacter (+) gram-positive, (-) gram-negative Lactobacillus (+) Enterococci (+) Clostridium (+) E. coli (-) Miscellaneous Bacteroidaeae (-) Clostridium Coliform (-)

Số lượng VSV trong hồi tràng gà thịt 10 E. coli C. perfringens 8 Lactobacilli 6 Log10 cfu gram dịch ruột 4 2 Ngày tuổi 1 6 24 Ref.: Harris, 1983

Hàng rào phòng ngự tự nhiên Lúc vừa nở, ruột gà con hầu như vô khuẩn với độ pH kiềm (pH 8-9) Vi khuẩn sinh lactic (LAPB: Lactic acid-producing bacteria) chiếm ngự đường ruột, làm tăng dần độ acid lên, giảm dần độ pH (pH 4-5) Các vi sinh vật gây bệnh như: C. perfringens vaø E. coli chỉ phát triển thích hợp ở pH khoảng 6-7 Vì vậy: E. coli, Salmonella spp. và C. perfringens bị ức chế do có sự cạnh tranh của vi khuẩn sinh Lactic (LAPB). Ref.: C.V. Reddy, Poultry International, 1994

Phổ kháng khuẩn Flavomycin Virginiamycin Bacitracin Lincomycin Lactobacillus Strep. faecium Bifidobacterium cùng tồn tại tiêu diệt Salmonella spp. C. perfringens E. coli Staph. aureus fecalis Vi khuẩn có lợi Vi khuẩn gây bệnh Flavomycin bảo vệ vi khuẩn có lợi và hỗ trợ hàng rào phòng ngự tự nhiên – PHỔ KHÁNG KHUẨN ĐỘC ĐÁO NHẤT

A. Còn trống chỗ để VSV gây bệnh phát triển B A. Còn trống chỗ để VSV gây bệnh phát triển B. Loại thãi cạnh tranh với VSV gây bệnh Thành ruột Tế bào ruột VK có lợi VK gây bệnh A. B. Thaønh ruoät Teá baøo ruoät

Cơ chế tác động của Flavomycin ….. Giúp gia súc gia cầm tăng trưởng ổn định, không phản ứng xấu, (không cần giai đoạn “làm quen” ở động vật non), hỗ trợ hàng rào phòng ngự tự nhiên. ….. Có tác dụng ức chế vi khuẩn gram âm như những kháng sinh hỗ trợ tiêu hoá khác

Biểu đồ tăng trưởng của gà thịt Thử nghiệm tại một đại học ở Ai Cập: gồm 300 gà con Hubbard 1 ngày tuổi không phân biệt giới tính, nuôi nền, tuần 0 - 4 : đạm thô 19,6 %, 10,66 MJ/kg TĂ, tuần 5 - 7 : đạm thô 16,9 %, 10,28 MJ/kg TĂ, Nhiệt độ có kiểm soát (24 độ C) So sánh % FCR: zero control = 100 % Flavomycin = 88 % Virginiamycin = 87 % Zink-Bacitr. = 90 % Zn-Bacitracin (40 ppm) Flavomycin (2.5 ppm) Virginiamycin (25 ppm) zero control % 125 a 120 a 115 b 110 105 b 100 TL xuaát chuoàng 1,3 kg 95 a, b = khaùc bieät coù yù nghóa 90 ngày 0 ngày 7 ngày 14 ngày 21 ngày 28 ngày 35 ngày 49 Ref.: N.F. Abdel Hakim et al., Effect of some antibiotics as growth promoters on performance of broiler chicks fed different protein levels. “Arch. Anim. Nutr.” 39 (1989), 1/2, pages 97-104

Thử nghiệm trên gà thịt tại châu Âu và Bỉ (University of LeuvenKUL) Flavomycin (3 ppm) Avoparcin (10 ppm) Avilamycin (10 ppm) 106 104.3 104,5* 104 102.7 102 102 % so với Avoparcin 100 98.9 18.4 1.59 49.0 1.77 97.5 97.5 98 96 96 94 Tăng trưởng hằng ngày, g FCR Tăng trưởng hằng ngày, g FCR * p < 0.05 Giai đọan 1 (ngày 0 - 14) Toàn kỳ (ngày 0 - 42)

Tương thích với hệ vi sinh đường ruột Lactic Acid Product Bacteria (LAPB) “bạn đồng hành” của Flavomycin  tạo nên một môi trường không thuận lợi cho vsv gây bệnh Hiệu quả loại thải cạnh tranh Nhiều thí nghiệm cho thấy Flavomycin làm giảm lượng C. perfringens và Salmonella bài xuất qua phân Ref.: C.V. Reddy, Poultry International, 1994

Giảm bài xuất Salmonella & Clostridia qua súc sản

năng suất chăn nuôi và bảo đảm an tòan thực phẩm bằng cách USA, 1977 Thí nghiệm trên bê USA, 1976 Trên heo Netherlands/ Germany, 1989 Trên gà thịt Flavomycin: Có tác dụng gia tăng năng suất chăn nuôi và bảo đảm an tòan thực phẩm bằng cách giảm bài xuất Salmonella France, 1991 Trên gà thịt Netherlands, 1998 Trên gà thịt Germany, 1991 Trên gà thịt USA, 1999 Trên gà thịt 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt The Netherlands, 1998 Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt Địa điểm : ID-DLO Institute for Animal Science and Health. Lelystad/NL Năm : 1998 Động vật : Gà thịt Ross, 48 ngày tuổi, không phân biệt giới tính Bố trí : Lô A: Đối chứng, lô B: Flavomycin 9 ppm, 24 gà/nhóm Chuồng : Nuôi lồng, nhốt riêng, 3 tầng, mỗi tầng 8 ngăn Thức ăn : Khẩu phần bắp/đậu nành (20.5 % protein thô, 11,97 MJ), nước uống tự do. Thời gian theo dõi : 6 tuần Gây nhiểm : Từng cá thể với Salmonella enteritidis phage-type 4 vào ngày thứ 11 và 12. Lieàu: 108 cfu/con gaø Lấy mẫu phân : Trước thử nghiệm, sau đó hàng tuần, lấy mẫu từng con gà sau khi cường độc Chỉ tiêu khảo sát : Số lượng Salmonella , số gà có bài xuất Salmonella, năng suất Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt - Bài xuất Salmonella ở gà thịt sau khi gây bệnh qua đường uống - 6.0 Đối chứng 5.0 Flavomycin 4.0 3.0 log c.f.u./g phân 2.0 1.0 0.0 2 3 4 5 6 Tuần Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt - Tỷ lệ gà thịt bài xuất Salmonella - 100 Đối chứng 80 Flavomycin 60 % 40 20 2 3 4 5 6 Tuần lấy mẫu Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt – Kết quả - 1. Gà thịt ăn thức ăn có Flavomycin cho thấy giảm bài xuất S. enteritidis (p < 0.05). 2. Lúc kết thúc thí nghiệm, số gà bài xuất S. enteritidis ở lô Flavomycin ít hơn lô đối chứng (có ý nghĩa). 3. Gà ăn thức ăn có trộn Flavomycin cho tăng trọng cao hơn 6.4 % (+ 144 g), FCR toàn kỳ thấp hơn 1% so với lô đối chứng Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt – Kết luận - làm giảm rõ rệt sự bài xuất Salmonella, làm tăng số gà xuất chuồng không có Salmonella, góp phần vào việc sản xuất thực phẩm an toàn, chất lượng cao. 9

Flavomycin: Hạn chế Clostridium perfringens Norway, 1994 USA, 1995 Flavomycin: Hạn chế Clostridium perfringens Giúp tăng năng suất động vật Bảo đảm an toàn thực phẩm USA, 1998 Khảo sát thực địa The Netherlands, 1998 9

Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt The Netherlands, 1998 Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt Địa điểm : ID-DLO Institute for Animal Science and Health. Lelystad/NL Năm : 1998 Động vậtt : Gà thịt Ross, 48 ngày tuổi, không phân biệt giới tính. Bố trí : Lô A. Đối chứng, lô B. Flavomycin 9 ppm, 24 gà/nhóm Chuồng : nuôi lồng, nhốt riêng, 3 tầng, mỗi tầng 8 ngăn Thức ăn : Khẩu phần bắp/đậu nành (20.5 % protein thô, 11.97 MJ) nước uống tự do Thời gian theo dõi : 6 tuần Gây nhiểm : Clostridium perfringens type A vào ngày 2 và 3 Liều : 108 cfu/mỗi gà Lấy mẫu phân : trước thí nghiệm, sau đó hàng tuần, lấy mẫu từng con gà sau khi công cường độc Chỉ tiêu khảo sát : Số lượng Clostridia, số gà bài xuất Clostridia, năng suất Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt - Sự bài xuất Clostridia sau khi công cường độc bằng đường uống - 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 1 2 3 4 5 6 Tuần lấy mẫu log c.f.u./g phân Đối chứng Flavomycin Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt - Tỷ lệ gà bài xuất Clostridia - 20 40 60 80 100 1 2 3 4 5 6 Tuần lấy mẫu % Đối chứng Flavomycin Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt - Kết quả - 1. Bình quân số lượng khuẩn lạc Clostridium perfringens đếm được trong phân ở lô Flavomycin rất thấp vào tuần 1 và tuần 6, lúc kết thúc thí nghiệm. 2. Vào cuối giai đọan, số gà bài xuất Clostridia ở lô Flavomycin chỉ bằng 50 % so với lô đối chứng. 3. Hơn nửa số lượng Clostridia bài xuất thấp hơn rõ rệt so với lô đối chứng. 4. Khi xuất chuồng, gà ở lô Flavomycin có trọng lượng cao hơn 6 % (+ 138 g) và chỉ số FCR thấp hơn 1.2 % so với lô đối chứng. Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689 9

Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt - Kết luận - Flavomycin làm giảm rõ rệt (có ý nghĩa thống kê) số lượng Clostridium perfringens bài xuất cũng như làm giảm số gà mang mầm bệnh lúc xuất chuồng. 9

Giảm kháng thuốc

Các dạng kháng thuốc Vấn đề cần lưu ý khi thảo luận về kháng sinh kích thích tăng trọng là tính kháng thuốc có thể cho và nhận Vi khuẩn thường có tính: Kháng bản năng, truyền từ đời này qua đời khác. Kháng cảm thụ, truyền từ các vi khuẩn khác trong môi trường Các loại kháng thuốc cảm thụ:  Đột biến ở nhiểm sắc thể (không quan trọng lắm)  Gen kháng thuốc truyền qua lại giữa các vi khuẩn Sự biến đổi -- Nhận nhiểm sắc thể từ môi trường Sự tải nạp ---- Nhận nhiểm sắc thể truyền qua virus Sự kết nối ---- Truyền nhiểm sắc thể khi hai tế bào kết nối nhau

Các dạng kháng thuốc Cho và nhận qua kết nối là dạng kháng thuốc phổ biến nhất trong chăn nuôi: 1. Vi khuẩn không có plasmid kháng thuốc 1. Vi khuẩn có plasmid kháng thuốc 2. Hình thành “cầu nối” (pilus) 3. Truyền plasmid kháng thuốc Video clip 1, 2, 3

Làm cách nào mà Flavomycin làm giảm được sự kháng thuốc cho một kháng sinh nào đó? Các nhà khoa học đã công nhận rằng Flavomycin tác động ngay tại chổ kết nối, ngăn chặn sự truyền plasmid kháng thuốc, tiêu diệt hoặc ức chế vi khuẩn cho đang tạo cầu nối qua vi khuẩn nhận. Flavomycin làm gẩy cầu nối chuyền plasmid. Flavomycin Ref.: Watanabe, Fagerberg, Hacker

Flavomycin giảm kháng thuốc (in-vitro) qua những nghiên cứu trong labo sau đây: Năm Nơi Tiêu diệt hoặc ức chế Vi khuẩn cho plasmidá Hạn chế truyền hoặc Tiêu hủy plasmid 1971 Watanabe X 1972 Lebek X 1980 Schady X 1984 Fagerberg X X 1999 Hacker X

Flavomycin giảm kháng thuốc (in-vivo) qua những nghiên cứu lâm sàng sau đây: Giảm tỷ lệ sùc vật bài xuất vi khuẩn kháng thuốc Ức chế VK kháng thuốc Hoặc giảm plasmid Heo, 1972 Sokol, et al. X E.coli Federic & Heo, 1973 X Sokol E.coli Dealy & Heo, 1976 X X Moeller Salmonella Bê, 1977a X " X E.coli Bê, 1977b " X X Salmonella Van den Heo, 2000 X Bogaard E. coli

An toàn

Trở lại vấn đề pháp lý đang tranh luận Sử dụng Flavomycin, chất kích thích năng suất chăn nuôi là câu trả lời cho rất nhiều câu hỏi pháp lý đang tranh luận: Lệnh cấm của EU? Không áp dụng cho Flavomycin Tồn lưu trong quầy thịt? Flavomycin không tồn lưu Phụ gia không an toàn? Không đúng với Flavomycin, ngay cả liều 100 lần VK gây tính kháng thuốc? Flavomycin hạn chế truyền plasmid kháng thuốc Chỉ sử dụng trong TĂGS? Từ trước đến nay Flavomycin chỉ dùng trong TĂGS Trong năm 2006 EU sẽ xem xét tiếp

Những lợi ích của Flavomycin

Những lợi ích của Flavomycin Đối với Thú y: Không dùng điều trị – không nguy cơ kháng chéo Không trực tiếp diệt mầm bệnh ( không kháng thuốc) Hạn chế truyền plasmid kháng thuốc Giúp ổn định hệ vi khuẩn chí sau khi điều trị bằng kháng sinh Tương thích với tất các các loại thuốc, kể cả Tiamulin Cho công nghiệp TĂGS: An toàn cho mọi loài, khi quá liều 100 lần An toàn khi trộn chung với Tiamulin. Vững vàng với các thảo luận pháp lý Cho người chăn nuôi: Năng suất ổn định Làm ráo phân Quản lý hệ Vi sinh  cải thiện sức khỏe thú Không cần ngưng thuốc trước khi giết thịt Làm giảm stress Hiệu quả trong điều trị An toàn Sức khỏe và năng suất thú

BẮT ĐẦU THỰC HIỆN LỆNH CẤM LỆNH CẤM TÒAN BỘ CÁC LOẠI KHÁNG SINH SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI Ở CHÂU ÂU BẮT ĐẦU THỰC HIỆN LỆNH CẤM TỪ THÁNG 1 NĂM 2006