KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Slides:



Advertisements
Similar presentations
AI CŨNG PHẢI HỌC LÀM NGƯỜI
Advertisements

CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
Cài đặt Moodle Cài đặt Moodle trên môi trường Windows Cục CNTT-Bộ GD&ĐT.
By Nguyen Minh Quy - UTEHY
LOGO JOOMLA & PHP See How easy it is! Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Aprotrain -Aptech Làm web trong 10 phút Diễn giả : Đặng Tuấn Tú.
Kỹ năng Trích dẫn và Lập danh mục tài liệu tham khảo
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thúy Hằng Đơn vị: Trường THPT Lê Quý Đôn
BIỆN PHÁP TRÁNH THAI TỰ NHIÊN ĐỐI TƯỢNG: CĐ HỘ SINH THỜI GIAN: 4 TIẾT.
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
SO¹N GI¶NG GI¸O ¸N ĐIÖN Tö e-LEARNING
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ÔN LUYỆN & KỸ NĂNG THI TOEIC
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
37 Lê Quốc Hưng, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh ​ (08) ĐỀ XUẤT POC CÁC GIẢI PHÁP GIÁM SÁT HẠ TẦNG TRÊN NỀN TẢNG CÔNG.
1 BÀI 6 BẤM CÁP VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU MẠNG. 2 Nội Dung  Bấm cáp xoắn đôi đúng chuẩn Phương pháp bấm cáp chuẩn A Phương pháp bấm cáp chuẩn B  Kết nối máy.
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Thị trường mới ThS. Nguyễn Văn Thoan
Chương 1: mạng máy tính và Internet
Kính Chào Cô và Các b ạ n thân m ế n !!!!!. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Thuyết trình.
Ngôn ngữ lập trình C/C++
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
CHƯƠNG 9 PHẦN MỀM POWERPOINT
BÀI 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
© 2007 Thomson South-Western
Hướng dẫn viết đề cương nghiên cứu
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++
Công nghệ phần mềm Các quy trình phần mềm.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Chương 5.
Vấn đề ngôn ngữ lập trình
Chương 2 Mô hình hóa yêu cầu của bài toán sử dụng use case diagram
Chương 4: Thị trường tài chính
NHẬP MÔN VỀ KỸ THUẬT.
© 2007 Thomson South-Western
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint)
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Giới thiệu
CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Chương 1: Khái quát về dự án đầu tư.
VNUNi® Sales & Inventory Control
Ra quyết định kinh doanh
TIẾP CẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ NGÀNH DƯỢC
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU GV: ThS.Trịnh Thị Ngọc Linh
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
PLAN
Bài giảng môn Tin ứng dụng
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
Chương 6 Các chiến lược tiếp thị
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
DOANH NGHIỆP – SINH VIÊN VỀ VẤN ĐỀ THỰC TẬP
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
Chương 4 - CÁC MÔ ĐUN ĐiỀU KHIỂN TRONG HỆ THỐNG CƠ ĐiỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SỨC KHỎE
Chương 1: Giới thiệu về Database
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần B)
Tổng quan về Hệ điều hành
Phương pháp Nghiên cứu khoa học (SCIENTIFIC RESEARCH METHODOLOGY)
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
KỸ NĂNG LUYỆN TRÍ NHỚ ThS. Huỳnh Phạm Ngọc Lâm.
Please click through slides at your leisure
Chương 3. Lập trình trong SQL Server TRIGGER
AUDIO DROPBOX - TUTORIALS
Thương mại điện tử Electronic Commerce (EC)
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT MÙN CHUNG
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Nghiên cứuLập kế hoạch Thực thi giao tiếp Đánh giá.
Presentation transcript:

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CHƯƠNG 4 TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ NGÔN NGỮ “MÔ HÌNH HÓA KIẾN TRÚC DOANH NGHIỆP” BÀI GIẢNG: KIẾN TRÚC DOANH NGHIỆP Hà Nội, 10/2015

Nội dung 4.1. Tổng quan về Ngôn ngữ mô hình hóa 4.2. IDEF 4.3. BPMN 4.4. Testbed 4.5. SoaML 4.6. UML 4.7. ArchiMate

Nội dung 1 Giới thiệu tổng quan về UML 2 Một số Case tool hỗ trợ UML 3 Một số biểu đồ UML cơ bản 4 Cài đặt (ánh xạ) biểu đồ 5 Giới thiệu Visual Paradigm

1. Tổng quan về UML UML (Unified Model Language) là một ngôn ngữ dùng cho phân tích thiết kế hướng đối tượng (OOAD – Object Oriented Analys and Design) Được duy trì và phát triển bởi OMG (Object Management Group), do Jacobson, Booch, Rumbaugh sáng lập. Ngoài ra còn có hàng trăm các tập đoàn lớn khác bảo trợ phát triển. UML 2.0 có 13 loại biểu đồ để thể hiện các khung nhìn khác nhau (View) về hệ thống. Các biểu đồ UML cho ta cái nhìn rõ hơn về hệ thống (cả cái nhìn tĩnh và động) UML khởi động từ tháng 10, năm 1994. Tháng 1 năm 1997, UML 1.0 ra đời.

1. Tổng quan về UML.... Hiện nay UML được sử dụng rất phổ biến trong các dự án phần mềm. UML thể hiện phương pháp phân tích hướng đối tượng nên không lệ thuộc ngôn ngữ LT. Có rất nhiều công cụ phần mềm hỗ trợ phân tích thiết kế dùng UML. Nhiều công cụ có thể sinh ra mã từ UML và ngược lại (từ mã thành UML-Reverse Eng) UML không phải là ngôn ngữ lập trình !. Phiên bản mới nhất của UML là 2.1.2 (omg.org)

UML dùng để làm gì ? UML là một ngôn ngữ dùng để: Trực quan hóa (Visualizing) Đặc tả (Specifying) Xây dựng (Constructing) Viết tài liệu (Documenting)

Trực quan hóa-Visualizing Dùng tập các ký hiệu đồ họa phong phú để biểu diễn hệ thống đang được nghiên cứu. Hệ thống ký hiệu đều có ngữ nghĩa chặt chẽ, có thể hiểu bởi nhiều công cụ khác nhau. Giúp cho các nhà thiết kế, nhà lập trình khác biệt về ngôn ngữ đều có thể hiểu được.

UML là ngôn ngữ cho đặc tả - specifying UML giúp xây dựng các mô hình chính xác, đầy đủ và không nhập nhằng. Tất cả các công đoạn từ phân tích, thiết kế cho đến triển khai đều có các biểu đồ UML biểu diễn. Use case (dùng cho phân tích); Class, Sequence, Activity... (cho thiết kế); Component, Deployment (cho triển khai).

Xây dựng - Constructing Các mô hình của UML có thể kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình. Tức là có thể ánh xạ các mô hình UML về một ngôn ngữ lập trình như C++, Java... Việc chuyển các mô hình trong UML thành Code trong ngôn ngữ lập trình  Forward engineering Việc chuyển ngược trở lại code trong một ngôn ngữ lập trình thành UML  Reverse Engineering. Cần công cụ để chuyển đổi “xuôi” & “ngược”

UML là ngôn ngữ giúp viết tài liệu Giúp xây dựng tài liệu đặc tả - requirements Tài liệu kiến trúc (architecture) Tài liệu thiết kế Source code Tài liệu để kiểm thử - Test Tài liệu mẫu - Prototype Tài liệu triển khai – Deployment ............

2. Một số Case tool (Công cụ) hỗ trợ UML Rational Rose (của hãng Rational) http://www- 128.ibm.com/developerworks/downloads/r/rsd/? Visual Paradiagm http://www.visual-paradigm.com Microsoft Visio www.microsoft.com Power designer http://www.sybase.com Visual Case http://www.visualcase.com Pacestar UML Diagrammer www.peacestar.com v.v…

3. Một số biểu đồ UML cơ bản 4 Biểu đồ Hoạt động Activity Diagram 3 Tuần tự Sequence Diagram 2 Biểu đồ Lớp Class Diagram 1 Biểu đồ ca sử dụng Use Case Diagram Component Deployment Communication/ Collaboration Timming Interaction State

3. Một số biểu đồ UML cơ bản Mô tả các chức năng của hệ thống dựa trên quan điểm người sử dụng. Mô tả sự tương tác giữa người dùng và hệ thống. Cho biết hệ thống được sử dụng như thế nào ? 1 Biểu đồ ca sử dụng Use Case Diagram 1 Biểu đồ ca sử dụng Use Case Diagram 2 Biểu đồ Lớp Class Diagram 3 Biểu đồ Tuần tự Sequence Diagram 4 Biểu đồ Hoạt động Activity Diagram Component Deployment Communication Collaboration Timing State

Use case Include System Actor Extend Generalization

Chú ý: A B Khi nào thì vẽ quan hệ <Include> (bao hàm) Use case A được gọi là Include B nếu trong xử lý của A có gọi đến B ít nhất 1 lần ! Minh họa thông qua Code Class B { public void X () { .... } } Class A { Pubic void Y () { B objB = new B(); objB.X (); ... } A Include B

Chú ý: A B Khi nào thì vẽ quan hệ <Extend> (mở rộng) Use case B được gọi là Exntend A nếu use case B được gọi bởi A nếu thỏa mãn điều kiện nào đó. Minh họa thông qua Code Class B { public void InẤn () { .... } } Class A { Pubic void XemDSSV () { ... If (Click_Nút_InẤn) { B objB = new B(); objB.InẤn(); ...}.... } A Extend B

Một số hình vẽ đúng

Một số hình vẽ đúng

Một số hình vẽ sai

Vẽ quan hệ tổng quát hóa (thừa kế) Khi nào thì vẽ quan hệ <Generalization> (tổng quát hóa) Use case A được gọi là Generalization B nếu B là một trường hợp riêng của A ! Nếu A Generalization B thì code có dạng: Class A { .................... } Class B : A { .................. A Thanh toán C T/t bằng Séc B T/t bằng Credit

3. Một số biểu đồ UML cơ bản Là biểu đồ quan trọng nhất Mô tả các đối tượng và mối quan hệ của chúng trong hệ thống. Mô tả các thuộc tính và các hành vi (Behavior) của đối tượng. Có biểu đồ lớp mức phân tích và mức cài đặt. 1 Biểu đồ ca sử dụng Use Case Diagram 2 Biểu đồ Lớp Class Diagram 2 Biểu đồ Lớp Class Diagram 3 Biểu đồ Tuần tự Sequence Diagram 4 Biểu đồ Hoạt động Activity Diagram Component Deployment Communication Collaboration Timing State

Hai dạng lớp: phân tích và thiết kế Bỏ qua các chi tiết không cần thiết Phải đầy đủ & chi tiết các thành phần

Các quan hệ trong biểu đồ lớp Quan hệ Generalization: Thể hiện rằng một lớp A kế thừa từ một lớp B (Hay A là trường hợp riêng của B; B là tổng quát của A) Gọi là quan hệ Là một (Is a) Thể hiện:

Các quan hệ trong biểu đồ lớp (2) Quan hệ Aggregation: Thể hiện rằng một lớp A nào đó bao gồm lớp B. Lớp B này có thể tồn tại độc lập mà không cần lớp A. Còn gọi là mối quan hệ: Có một (Has a) Thể hiện:

Các quan hệ trong biểu đồ lớp (3) Quan hệ Composition: thể hiện rằng một lớp A bao hàm lớp B. Nhưng lớp B không thể tồn tại độc lập (Tức không thuộc lớp nào). Tức là, nếu có B thì phải suy ra được A. Thể hiện:

Một phần tử lớp A có 1 phần tử lớp B Ứng số (Multiplicity) Thể hiện rằng ứng với mỗi lớp A thì có (chứa, dạy, có, mua, đặt,...) bao nhiêu phần tử lớp B? A B 1 1 Một phần tử lớp A có 1 phần tử lớp B

A Khách hàng Ứng số (Multiplicity) B Tài khoản Thể hiện rằng ứng với mỗi lớp A thì có (chứa, dạy, có, mua, đặt,...) bao nhiêu phần tử lớp B? B Tài khoản A Khách hàng 1 0..3 Một phần tử lớp A có tối đa 3 phần tử lớp B Mỗi phần tử lớp B có đúng 1 phần tử lớp A

A Khách hàng Ứng số (Multiplicity) B Đơn hàng Thể hiện rằng ứng với mỗi lớp A thì có (chứa, dạy, có, mua, đặt,...) bao nhiêu phần tử lớp B? B Đơn hàng A Khách hàng 1 * Một phần tử lớp A có nhiều phần tử lớp B Mỗi phần tử lớp B có đúng 1 phần tử lớp A

A Sinh viên Ứng số (Multiplicity) B Khóa học Thể hiện rằng ứng với mỗi lớp A thì có (chứa, dạy, có, mua, đặt,...) bao nhiêu phần tử lớp B? B Khóa học A Sinh viên 0..* 1..* Mỗi sinh viên tham gia ít nhất 1 khóa học Mỗi khóa học có thể có 0 hoặc nhiều sv tham gia

3. Một số biểu đồ UML cơ bản 1 Biểu đồ ca sử dụng Use Case Diagram 2 Biểu đồ Lớp Class Diagram 3 Biểu đồ Tuần tự Sequence Diagram 3 Biểu đồ Tuần tự Sequence Diagram 4 Biểu đồ Hoạt động Activity Diagram Mô tả sự tương tác của các đối tượng theo trình tự về thời gian. Có sự liên kết chặt chẽ với biểu đồ lớp. Mỗi biểu đồ tuần tự mô tả một tình huống xử lý. Component Deployment Communication Collaboration Timing State

Object Message Return Lifetime Local message

Vẽ biểu đồ tuần tự Chú ý: có thể vẽ một trong 2 dạng

Ví dụ vẽ sai !

3. Một số biểu đồ UML cơ bản 4 Biểu đồ Hoạt động Activity Diagram 1 Biểu đồ ca sử dụng Use Case Diagram 2 Biểu đồ Lớp Class Diagram 3 Biểu đồ Tuần tự Sequence Diagram 4 Biểu đồ Hoạt động Activity Diagram Mô tả các luồng công việc, qui trình nghiệp vụ. Tương tự như sơ đồ khối (Flowchart). Hỗ trợ việc mô tả các xử lý song song. Component Deployment Communication Collaboration Timing State

Một số biểu đồ khác Biểu đồ truyền thông: Communication diagram* Biểu đồ tương tác: Interaction Diagram Biểu đồ thời gian – Timming diagram* Biểu đồ trạng thái – State Diagram Biểu đồ đối tượng – Object Diagram Bểu đồ gói - Package Diagram Biểu đồ cấu trúc kết hợp – Composite Structured* Biểu đồ thành phần – Component Diagram Biểu đồ triển khai – Deployment Diagram * Mới thêm vào UML 2.0

Ánh xạ biểu đồ sang Code

Ánh xạ biểu đồ sang Code (2)

Ánh xạ khách hàng- đơn hàng

Ánh xạ biểu đồ tuần tự sang Code Class B { public int Login(string UID, Pass) { ............... } MainApp { .... Nhập User name, password .... B objB = new B (); bool Result = objB.Login(UID, Password) if (Result == true) ....

Nội dung 4.1. Tổng quan về Ngôn ngữ mô hình hóa 4.2. IDEF 4.3. BPMN 4.4. Testbed 4.5. SoaML 4.6. UML 4.7. ArchiMate

Ngôn ngữ ArchiMate ArchiMate là gì Tại sao dùng ArchiMate Những ký hiệu trong ArchiMate So sánh ArchiMate và UML

ArchiMate là gì ArchiMate là một ngôn ngữ dùng để miêu tả mô hình kiến trúc enterprise, hỗ trợ kiến trúc sư trong việc mô tả, phân tích, hình dung, và truyền đạt các khái niệm kiến trúc, mối quan hệ giữa các miền enterprise một cách rõ ràng ArchiMate is partly based on the IEEE 1471 standard. IEEE 1471 is an IEEE Standard for describing the architecture of a software-intensive system, also known as software architecture or system architecture. It was developed in the Netherlands by a project team from the Telematica Instituut in cooperation with several Dutch partners from government, industry and academia. In 2008 ArchiMate was accepted and hosted as an open standard by the Open Group.

ArchiMate là gì ArchiMate cung cấp một ngôn ngữ chung để miêu tả việc xây dựng và quản lý những quy trình nghiệp vụ , cấu trúc tổ chức, luồng thông tin, hệ thống CNTT, và cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ArchiMate distinguishes itself from other languages such as Unified Modeling Language (UML) and Business Process Modeling Notation (BPMN) by its well defined metamodel, and wider enterprise modelling scope.[3]

Tại sao dùng ArchiMate Ngày nay, các tổ chức cần phải đáp ứng nhanh chóng những yêu cầu thay đổi của khách hàng. Nhu cầu này ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của một tổ chức, từ cơ cấu tổ chức đến cơ sở hạ tầng. Làm thế nào bạn kiểm soát các tác động của những thay đổi này ? Kiến trúc có thể là câu trả lời. Tuy nhiên, việc mô hình một kiến trúc sao cho đúng đắn, hiệu quả và thống nhất thực sự là một thử thách không nhỏ, chẵng hạn như kiến trúc sư cần những cách thể hiện kiến trúc một cách rõ ràng để có thể liên lạc với các bên liên quan khác, chẳng hạn như bên phát triển hệ thống, người dùng cuối, và nhà quản lý...Thật không may, trên thực tế các kiến trúc sư thuộc các lĩnh vực khác nhau, thậm chí trong cùng một tổ chức, thường sử dụng riêng các kỹ thuật mô tả và quy ước riêng của họ. Đến nay, không có tiêu chuẩn ngôn ngữ để mô tả kiến trúc enterprise một cách chính xác. Chúng thường được mô tả hoặc trong hình thức thiếu một ý nghĩa rõ ràng, hoặc trong ngôn ngữ thiết kế chi tiết (như UML) gây khó hiểu cho những người không chuyên. Điều này thường xuyên dẫn đến hiểu lầm làm cản trở sự hợp tác của kiến trúc sư và các bên liên quan khác.

Tại sao dùng ArchiMate Ngôn ngữ mô hình kiến trúc ArchiMate là câu trả lời cho những khó khăn trên. Ngôn ngữ ArchiMate phát triển một phương pháp tiếp cận thích hợp để mô tả kiến trúc, hình dung ra các miền khác nhau của một enterprise và quan hệ giữa chúng. ArchiMate thể hiện một cách thống nhất về mô hình kiến trúc enterprise, tích hợp các miền khác nhau và mô tả chúng một cách rõ ràng, dễ hiểu. . Bằng cách phát triển một ngôn ngữ kiến trúc và kỹ thuật hình ảnh trực quan, ArchiMate sẽ cung cấp cho các kiến trúc sư các công cụ hỗ trợ và cải thiện quy trình kiến trúc hiện có và tiêu chuẩn mới sẽ được sử dụng hoặc tích hợp bất cứ khi nào có thể.

An architecture framework divides the enterprise architecture in to a business, application and technology layer. In each layer, three aspects are considered: active elements that exhibit behavior (e.g. Process and Function), an internal structure and elements that define use or communicate information. - Meaning :

ArchiMate vs UML ArchiMate mô tả cấu trúc của một thành phố, trong khi UML mô tả cấu trúc của những ngôi nhà và cao ốc văn phòng, cả hai đều là cần thiết, và chúng giải quyết vấn đề khác nhau

ArchiMate vs UML UML không trả lời câu hỏi : dịch vụ IT và quy trình nghiệp vụ quan hệ với nhau như thế nào. Trong khi, ArchiMate làm được điều đó. ArchiMate có sử dụng lại những hình ảnh ký hiệu tuơng tự như UML nhưng định nghĩa lại ngữ nghĩa của chúng. UML thường được sử dụng bởi kỹ sư thiết kế hệ thống, cái mà UML còn thiếu là một metamodel nhất quán và thuần nhất để có thể định nghĩa những thành phần của những mô hình khác nhau quan hệ với nhau như thế nào. Nói cách khác, UML không trả lời câu hỏi: dịch vụ IT và quy trình nghiệp vụ quan hệ với nhau như thế nào. Trong khi, ArchiMate có làm được điều đó. ArchiMate bắt đầu với việc nắm rõ những mối quan hệ phức tạp giữa quy trình nghiệp vụ và dịch vụ IT bên trong những miền khác nhau từ động lực kinh doanh cho đến quy trình nghiệp vụ, quản lý dịch vụ cho đến hệ thống và cơ sở hạ tầng. ArchiMate định nghĩa một metamodel cho phép những mối quan hệ này được cấu trúc, được ràng buộc và truyền thông với nhau, trong khi đó UML không bị ràng buộc giữa những loại mô hình . ArchiMate có sử dụng lại những hình ảnh ký hiệu tuơng tự như UML nhưng định nghĩa lại ngữ nghĩa của chúng. Archimate thường được sử dụng để mô hình kiến trúc một enterprise còn UML thường mô tả sự thực thi hệ thống từ những viewpoint khác nhau.

Kiến trúc ngôn ngữ ArchiMate

Bài toán áp dụng Phát biểu bài toán Mô hình kiến trúc hệ thống quản lý trường học thể hiện qua ngôn ngữ ArchiMate.

Phát biểu bài toán Xây dựng một hệ thống dùng để quản lý các hoạt động của Trường học bao gồm quản lý học sinh, quản lý giáo viên và quản lý thu việc thu tiền học phí. Đồng thời cung cấp chức năng gửi mail để trao đổi thông tin giữa nhà trường và gia đình.

Mô hình kiến trúc hệ thống quản lý trường học Bussiness actor cooperation view Organisation structure view function view product view service realisation view process cooperation view process view Application cooperation view structure view behavior view usage view Technical infrastructure view Layer view

Bussiness Organisation structure view

Bussiness Actor cooperation view

Bussiness function view

Bussiness product view

Bussiness service realisation view

Bussiness process cooperation view

Bussiness process view

Application cooperation view

Application structure view

Application behavior view

Application usage view

Technical infrastructure view

Layer view