Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa,

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Môn: NGỮ VĂN Năm học: PHÒNG GD&ĐT NAM TR À MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Trà Don, ngày 26 tháng 10 năm 2015.
Advertisements

Giáo viên thực hiện: Lò Thị Nhung Đơn vị công tác: Trường THCS Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 Chương II: Môi trường đới ôn.
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN NAY
Tác hại của hút thuốc và hút thuốc thụ động
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
BỘ Y TẾ VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO ĐỀ XƯỚNG CDIO
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã để lại nhiều bài học vô giá. Nổi bật trong đó là tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng. Hai truyền.
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNG.
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
Một số kinh nghiệm chẩn đoán điều trị SXHD tại tuyến huyện
Cấp cứu hồi sức chấn thương sọ não
Sứ Mệnh GoCoast 2020 được thành lập bởi thống đốc Phil Bryant thông qua điều hành để phục vụ như là hội đồng cố vấn chính thức cho việc phân phối quỹ nhận.
QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH Performance Management
Bệnh uốn ván (Tetanus).
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ
THAM VẤN TÂM LÝ Bài Giới Thiệu.
BÁO CÁO DỰ ÁN CIBOLA Đo lường mức độ hiệu quả của Media
Hạ Long – Cát Bà Sáng kiến Liên minh Bui Thi Thu Hien
WELCOME TO MY PRESENTATION
Module 6 – Managing for Sustainability
Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học Viện Kiểm nghiệm thuốc TW
Hệ Thống Quản Lý An Toàn Thực Phẩm
BỆNH HỌC: VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
Giáo viên: Đặng Việt Cường
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
Chương 4: Những nguyên lý hỗ trợ FMS
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
Giữa bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Khởi Nghiệp đang trở thành một làn sóng mới trong thị trường kinh doanh ở Việt Nam bởi mô hình giàu sức.
Cải Thiện Sức Chống Chịu với Biến Đổi Khí Hậu của Vùng Ven Biển Đông Nam Á (BCR) VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP SWOT TRONG PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG.
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Xây dựng thương hiệu bền vững và tiếp thị cho sự thân thiện môi trường
Tiện (Turning) Đ1. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI
Quản lý con người Quản lý người làm việc như những cá nhân và theo nhóm.
MẤT THỊ LỰC ĐỘT NGỘT SAU MỔ LẤY THAI
KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH
Ph­¬ng ph¸p d¹y häc ®¹i häc
BSCK II. Phan Lạc Tiến TS. Trần Văn Cường
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
Operators and Expression
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn.
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
Chương 2 Căn bản về Cung và Cầu 1.
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
Giảng viên: Lương Tuấn Anh
Giảng viên: TS. Phan Bách Thắng
SINH LÝ DỊCH CƠ THỂ.
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC, XÂY DỰNG KHU CÁCH LY
Chương 8 NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CƠ BẢN TRONG THỰC THI CHIẾN LƯỢC
KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
So sánh marketing online & marketing truyền thống
SINH LÝ HỆ MẠCH Ths. Bs. NGUYỄN HỒNG HÀ
Presentation transcript:

Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa, Liệu pháp bù hoàn thể tích tuần hoàn và điều trị chu phẫu theo đích (volume therapy & PGDT) GS.TS Nguyễn Quốc Kính Trung tâm Gây mê & Hồi sức ngoại khoa, Bệnh viện Việt Đức

Hypoperfusion = Shock Sốc là hội chứng lâm sàng được định nghĩa là lưu lượng máu không đủ và sự vận chuyển oxy không đủ đến các cơ quan và các mô Giảm tưới máu hoặc sốc là không cung cấp đủ oxy để đáp ứng nhu cầu oxy mô Sốc trước tiên xảy ra ở mức tế bào rồi tiến triển đến các mô, các cơ quan, các hệ thống cơ quan và cuối cùng toàn cơ thể

Sốc = hypoperfusion, cell injury, CV collapse Rx: Perfusion > Flow > Pressure

Đích của hồi sức (End-points of resuscitation) Phát hiện và xử trí sớm Giảm lưu lượng (flow) máu Giảm tưới máu mô (tissue hypoperfusion) Giảm cung cấp oxy so với nhu cầu oxy mô Rối loạn chức năng tế bào và mô Perfusion > Flow > Pressure

Hypovolemia

11

Sốc thiếu thể tích tuần hoàn Các loại sốc và hypovolemia Sốc do phân bố = Sốc nhiễm trùng Sốc do tim Máu tĩnh mạch trở về Sốc tắc nghẽn Sốc thiếu thể tích tuần hoàn

FLUID THERAPY VOLUME THERAPY 8

Dịch truyền vào đi đâu?

Hội chứng thoát dịch mao mạch Capillary Leakage Syndrome (CLS) Biến chứng thường gặp trong nhiễm trùng và viêm  Mất dịch trong lòng mạch + Phù toàn thể  Huyết động không ổn định dù truyền dịch

HỒI SỨC (VD: chảy máu, …) Mất dịch mới Không mất dịch tiếp tục Hồi sức đủ Bù dịch không đủ Hồi sức đủ nhưng mất dịch tiếp tục Bù dịch đủ Không mất dịch tiếp tục DUY TRÌ BÙ DỊCH THAY THẾ Duy trì dịch không đủ Mất dịch tiếp tục DUY TRÌ QUA MIỆNG

Tác hại truyền thiếu hoặc thừa dịch Phù mô RL chức năng tạng Kết cục xấu Giảm tưới máu mô RL chức năng tạng Kết cục xấu Goal-directed fluid therapy Biến chứng Thiếu TTTH Truyền thừa dịch Truyền dịch

Tăng cân sau mổ và tỷ lệ biến chứng, tử vong: Không bệnh nhân nào sống nếu tăng cân sau mổ > 20%. * p < 0.008 so với tăng cân 10%. Anesthesiology, V 109, No 4, Oct 2008

The deleterious effects of aggressive resuscitation again became evident during the Vietnam War, with the emergence of “Danang Lung”, now known as acute respiratory distress syndrome (ARDS).

Modern goal-directed fluid therapy Mục đích =  CO   DO2

Truyền thế nào? Đích (Goals) How much?, how fast?, which fluid? Các đích truyền thống (tĩnh = static parameters) Đích truyền thống: - Huyết áp, tần số tim - Áp lực làm đầy tim: CVP, ALĐMP bít (PAPO) Thể tích làm đầy: GEDV, LVEDV (siêu âm tim) Các đích hiện đại (dynamic parameters): - SVV - SPV - PPV ĐÁP ỨNG VỚI TRUYỀN DỊCH (Fluid responsiveness) + Tương tác tim phổi + Fluid challenge

Đích truyền thống Đích truyền thống (BP, HR, CVP, UO): Không tin cậy Ngừng hồi sức khi đạt được đích truyền thống có thể để lại một số bệnh nhân vẫn sốc còn bù - 80 - 85% BN chấn thương có dấu hiệu hồi sức kém tuy BP, HR và UO bình thường (Scalea TM, Abou-Khalil B et al. CCM 1994) - 31 trong số 36 BN sốc nội khoa được hồi sức đến MAP và CVP bình thường  vẫn hypoxia mô: ScvO2 < 70% và lactate máu > 2 mmol/L (Rady, AJEM 1994)

Hypotension = late hypoperfusion MAP ~ SVR X CO 30% 50% Hypotension = late hypoperfusion

HA, HR không tương quan DO2 Thay đổi HA #không làm thay đổi CI

23

Hypovolemia = Đáp ứng với truyền dịch Thông số động: - SVV  15% (Se 94%, Sp 96%) - SPV (down) > 10 mmHg, - PPV > 13% Fluid challenge: dịch 500 ml/15 phút hoặc PLR 450 (passive leg raising)  Trendelenburg 300: Se 66%, Sp 75%, PPV 91%, AUC 0,81) Tăng 10% PP = 300 ml Tự thở, loạn nhịp = OK

Đáp ứng với truyền dịch =  CO ( SV)  15% Courbe ROC Pour comprare differents seuils Sensibilité- fonction (1-specifité) Meilleur seuil = la meilleure sensibilité et la meilleure sepecifité = c le point en haut à gauche Michard AJRCCM 2000

PGDT (perioperative goal-directed therapy): cho bệnh nhân nào PGDT (perioperative goal-directed therapy): cho bệnh nhân nào? phẫu thuật nào? Dự kiến mất máu > 500 ml Chấn thương BN nguy cơ biến chứng cao (chức năng tim kém) Không chắc chắn về tình trạng thể tích tuần hoàn trước mổ ICU: sepsis, bỏng, ….

PGDT ở bn ngoại nguy cơ cao (high risk surgery)

PGDT Đích 29

PGDT Đích KẾT CỤC TỐT giảm ngày nằm viện, - giảm biến chứng sau mổ chung và liên quan tiêu hóa, giảm thời gian nằm ICU giảm nhập ICU tăng chức năng ruột, giảm nôn và buồn nôn, giảm thời gian thở máy ít tăng PCT, CRP, TNF-  cải thiện DO2 và chức năng tạng Đích 30

Dịch tinh thể hay dịch keo?

Khả năng bù thể tích Thời gian tồn tại (% thể tích được truyền) (thể tích được bù: h)

Trên thực tế lâm sàng? Trên thực tế lâm sàng Dịch keo vs dịch tinh thể: Cải thiện huyết động hơn Hạn chế tăng cân ứ dịch hn Cung cấp oxy mô tốt hơn Ít bục miệng nối tiêu hóa hơn

Vi tuần hoàn ở ruột

Normal (physiologic) saline is Abnormal, non-physiologic NaCl 0,9%: Na+ 154 mmol/L; Cl- 154 mmol/L [huyết tương: Na+: 140 mmol/L; Cl- 100 mmol/L] Cl- gây toan máu (Cl- là acid, NaCl là muối) NaCl 0,9% (normal saline) làm biến loạn [Cl-] nhiều hơn [Na+]

Tác hại lên hệ tiêu hóa của toan máu tăng Cl- (hyperchloremic acidosis) Toan nội niêm mạc(đường tiêu hóa) Đầy dạ dày Liệt ruột cơ năng và giảm co bóp cơ trơn Phù đường tiêu hóa (phù nề miệng nối) Tăng áp lực ổ bụng (ảnh hưởng tưới máu thận) Giảm lưu lượng máu dến các tạng trong ổ bụng “Toan máu do tăng Cl kết hợp với tăng tỷ lệ tử vong và biến chứng sau mổ ở bệnh nhân mổ mở bụng)”

Tác hại lên thận của toan máu tăng Cl- (hyperchloremic acidosis) Co mạch thận Tăng sức cản mạch thận ( 35%) Giảm mức lọc cầu thận ( 20%), giảm nước tiểu Ức chế hoạt tính renin Giảm huyết áp

Truyền dịch dự phòng tụt HA trong gây tê tủy sống Thời điểm truyền (timing)  right time Loại dịch (tinh thể so với keo)  right fluid Lượng dịch truyền  right dose Preload hay Coload? Crystalloid hay Colloid?

Coload vs preload TTS Hypotension (%, severity) - preload > coload - crystalloid > colloid

Truyền dịch cho GTTS (loại, lượng dịch và thời điểm truyền)

Nghiên cứu tại bv Việt Đức

Tác dụng huyết động của Trendelenburg 300 (mổ tim mở) (NQ Kinh, LN Van 2006) Thay ®æi CI, SV, MAP (PiCCO) 52

Dự phòng tụt HA trong tê tủy sống cho mổ thận N.Đ Tuấn, N.Q. Kính (2010) NaCl 0,9% 15 ml/kg/20’: N I (preload), N III (coload TTS) N II: Voluven 7 ml/kg/20’ (preload) Đặc điểm Nhóm I (n=30) Nhóm II Nhóm III p Liều ephedrin (mg) 10.3 ± 6.7 7.7 ± 7.3 < 0.05 Lượng dịch (ml) 1840 ± 154 448 ± 52 1398 ± 182 Tỷ lệ tụt huyết áp 80% 0% 60%

Dự phòng tụt HA trong TTS (bupi 8 mg) cho mổ C/S N. V. Minh, N.Q.Kính (2012) NI: Voluven 7 ml/kg/20’ preload NII: NaCl 0.9% 15ml/kg/20’ preload KL: Dịch keo voluven 6% 130/0.4 trước GTTS  HA ổn định với lượng dịch và ephedrin ít nhất. Thuốc Nhóm I (n =40) Nhóm II (n = 40) p Ephedrin/BN (mg) 3.50 ± 6.72 10.75 ± 10.10 < 0,01 Tổng ephedrin (mg) 140 430 Lượng dich (ml) 1080 ± 195.7 1655.50 ± 67.10 Tụt HA Nhóm I (n=40) Nhóm II (n=40) p HATT min (mmHg) 96.7 ± 13.03 90.45 ± 11.97 <0.05 Tỷ lệ tụt HA 25% 60% Tỉ lệ tái tụt HA 10% 41.67% Thời gian tụt HA (phút) 5.00 ± 3.69 6.62 ± 6.14 >0.05

USCOM: Preload bằng Voluven 7 ml/kg vs NaCl 0 USCOM: Preload bằng Voluven 7 ml/kg vs NaCl 0.9% 15 ml/kg, GTTS mổ chi, 30 BN mỗi nhóm N. Thu Yến, N.Q Kính - bv VĐ, 2014 Voluven  Dịch keo cải thiện huyết động tốt hơn tinh thể CO SV NaCl 0,9% SVR SVV

Kết luận - Dịch tinh thể: Fluid + Volume therapy . Chỉ định, lượng và tốc độ truyền dịch dựa vào CO (thấp) và đáp ứng với truyền dịch qua các thông số động Loại dịch truyền: - Dịch tinh thể: Fluid + Volume therapy . Nên dùng dịch cân bằng - Dịch keo: volume therapy, volume effect, cải thiện tưới máu vi tuần hoàn, lượng dịch truyền ít hơn và hạn chế tăng cân do ứ dịch DỊCH TRUYỀN LÀ THUỐC

Thank U!