Các xét nghiệm chẩn đoán giang mai

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Đánh giá Quốc gia có Hệ thống cho Việt Nam Các ư u tiên về Giảm nghèo, Phát triển Công bằng và Bền vững Ngày 5 tháng 4 n ă m 2016.
Advertisements

Môn: NGỮ VĂN Năm học: PHÒNG GD&ĐT NAM TR À MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Trà Don, ngày 26 tháng 10 năm 2015.
Giáo viên thực hiện: Lò Thị Nhung Đơn vị công tác: Trường THCS Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 Chương II: Môi trường đới ôn.
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN NAY
Tác hại của hút thuốc và hút thuốc thụ động
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN NƯỚC
HANOI HANOI Restaurant – 24 September 2011 – 18-21h
BỘ Y TẾ VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
MỘT SỐ TÁC GIẢ TIÊU BIỂU ( ) Nhóm tự lực văn đoàn và phong trào thơ mới. Ngoài ra còn có các nhóm: Phong hóa, Ngày nay, Hà Nội báo (Huy Thông,
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã để lại nhiều bài học vô giá. Nổi bật trong đó là tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng. Hai truyền.
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
Khuôn khổ Pháp lý tạo điều kiện thành lập
ViÖn ChiÕn l­îc ph¸t triÓn
Sứ Mệnh GoCoast 2020 được thành lập bởi thống đốc Phil Bryant thông qua điều hành để phục vụ như là hội đồng cố vấn chính thức cho việc phân phối quỹ nhận.
Tối đa hoá lợi nhuận và cung cạnh tranh
Bệnh uốn ván (Tetanus).
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN Bài giảng
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ
Tổ chức The Natural Step và IKEA
KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
WELCOME TO MY PRESENTATION
Module 6 – Managing for Sustainability
Chương 4 Phân tích chi phí – lợi ích
Chương I Miễn dịch học các loài cá xương
Miễn dịch bệnh lý Quá mẫn Bệnh tự miễn Thiếu hụt miễn dịch
Hệ Thống Quản Lý An Toàn Thực Phẩm
BỆNH HỌC: VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VI RÚT ZIKA 1
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
Giáo viên: Đặng Việt Cường
Chương 4: Những nguyên lý hỗ trợ FMS
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
Giữa bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Khởi Nghiệp đang trở thành một làn sóng mới trong thị trường kinh doanh ở Việt Nam bởi mô hình giàu sức.
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Hướng dẫn THU THẬP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM MERS-CoV PTN các tác nhân virut liên quan đến bệnh truyền từ động vật sang người.
Xây dựng thương hiệu bền vững và tiếp thị cho sự thân thiện môi trường
Chapter 16: Chiến lược giá
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
Operators and Expression
NỘI DUNG I. THỰC TRẠNG QL VỐN NN TẠI CÁC DNNN
… nghe kể rằng ... Click.
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
Bài giảng TIẾT 55 : ĐIỆP NGỮ Chương trình Ngữ văn, lớp 7
Chương 2 Căn bản về Cung và Cầu 1.
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ELEARNING
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Liên minh Hạ Long – Cát Bà
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kế hoạch Quản lý Hóa chất & Tích hợp vào Quy trình Nhà máy và Quản lý
NGUYỄN ĐÌNH PHÚ TRẦN NGỌC DIỆU BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Những Điều Thật Căn Bản Về Nguyên Tử, Phóng Xạ Nguyên Tử, Năng Lượng Nguyện Tử. (bản đầy đủ) Kính thưa quí bạn, tôi được một bằng hữu gọi phone hỏi nhiều.
Chương I Miễn dịch học các loài cá xương
Presentation transcript:

Các xét nghiệm chẩn đoán giang mai BSNT VŨ NGUYỆT MINH

Ca lâm sàng

Bệnh nhân nam – 28 tuổi

Khám lâm sàng Hạch bẹn trái 1*2 cm chắc, di động, không đau Miệng, da toàn thân, lòng bàn tay – bàn chân bình thường Khám thần kinh bình thường

Bệnh sử Tiền sử quan hệ tình dục 1 tuần Đau ít Ly thân, vợ thường đi nước ngoài, QHTD cách 1 tháng Có QHTD ngoài hôn nhân cách 2 tháng

Nhuộm Fontana Tribondeau

Chẩn đoán Giang mai I

Xét nghiệm huyết thanh TPHA dương tính 1:80 RPR dương tính nhẹ Test nhanh chẩn đoán giang mai: âm tính ELISA chẩn đoán giang mai: âm tính HIV test nhanh: âm tính

Câu hỏi Các xét nghiệm huyết thanh trong giang mai biến đổi thế nào theo thời gian? Thái độ nhận định các kết quả xét nghiệm này như thế nào?

Diễn biến của bệnh giang mai (GM) không điều trị Primary (Chancre) Secondary (Rash) Latent Syphilis (No signs of disease) Tertiary Benign gummatous Cardio-vascular syphilis Neurosyphilis 1-2 years Early Syphilis Many years to a lifetime Late Syphilis 6 weeks to 6 months Approx. 18 months Incubation period 9 – 90 days Infection

Xét nghiệm chẩn đoán Trực tiếp T. pallidum trên tổn thương Kính hiển vi nền đen Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp - T. pallidum (DFA-TP) Test huyết thanh không trực tiếp Test không đặc hiệu Test đặc hiệu Sinh học phân tử

Kính hiển vi nền đen Cho thấy Ưu điểm Nhược điểm Âm tính giả Hình thái và chuyển động của T. pallidum Ưu điểm Khẳng định chẩn đoán ngay lập tức Nhược điểm Thiết bị chuyên môn và kinh nghiệm của người soi Nhầm với các xoắn khuẩn gây bệnh và không gây bệnh khác Phải làm ngay lập tức Không chỉ định cho tổn thương trong miệng Âm tính giả

Dưới kính hiển vi nền đen

Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp với T. pallidum (DFA-TP) Khẳng định T. pallidum trực tiếp trên tổn thương bằng nhuộm miễn dịch huỳnh quang Ưu điểm Như kính hiển vi nền đen Nhược điểm 1-2 ngày

Test huyết thanh giang mai Xác định kháng thể trong huyết thanh Vai trò chính trong chẩn đoán Hai nhóm Đặc hiệu Không đặc hiệu Nếu chỉ sử dụng chỉ một loại test huyết thanh sẽ không đủ để chẩn đoán

Test không đặc hiệu Nguyên lý Xác định kháng thể IgM và IgG Kháng nguyên thường là cardiolipin-lecithin-cholesterol Không đặc hiệu cho T. pallidum Bao gồm VDRL, RPR, TRUST, USR Phản ứng cố định bổ thể: Wasserman reaction Phản ứng lên bông VDRL: Venereal Disease Research Laboratory RPR: Rapid Plasma Reagin

Test không đặc hiệu Ưu điểm Nhược điểm Nhanh, rẻ Dễ làm, có thể dùng để sàng lọc hoặc thường quy Định lượng Theo dõi điều trị Đánh giá tái nhiễm Nhược điểm Độ nhạy thấp: Giang mai I Giang mai III Dương tính giả Âm tính giả Prozone effet (Hiệu ứng vùng ức chế) gây ra âm tính giả (hiếm): Kháng thể quá cao ngăn cản hình thành phức hợp miễn dịch

Nguyên lý RPR

RPR định tính

RPR định lượng (1:64)

Dương tính giả RPR (1% dân số, tăng rất cao) Cấp Sốt Kích thích miễn dịch Mạn Bệnh tự miễn (SLE) Bệnh gan mạn tính HIV Có thai

Biển đổi test không đặc hiệu trong các giai đoạn của GM và ảnh hưởng của điều trị

Test đặc hiệu Nguyên lý Bao gồm TPHA, TPPA, FTA-ABS, EIA Xác định kháng thể Kháng nguyên là T. pallidum Bao gồm TPHA, TPPA, FTA-ABS, EIA FTA-ABS: Fluorescent Treponemal Antibody absorption TPHA: Treponema pallidum haemagglutination assay TPPA: Treponemal Pallidum Particle Agglutination EIA: Enzyme immunoassay

FTA- ABS

FTA - ABS

TPHA - TPPA

EIA Xét nghiệm enzyme miễn dịch (enzyme xúc tác gắn KN-KT – KN thường là xoắn khuẩn) Độ nhạy và độ đặc hiệu cao Sử dụng 3 kháng nguyên TpN15, TpN17 và TpN47 Phát hiện kháng thể IgG và IgM

Biển đổi test đặc hiệu trong các giai đoạn của GM và ảnh hưởng của điều trị

Biến đổi xét nghiệm huyết thanh với điều trị Non-treponemal Treponemal % Seropositive 15 10 5 Time (Years) 2 1 4

Đánh giá kết quả test huyết thanh trong GM RPR+ve, FTA-ABS-ve RPR sàng lọc dương tính giả RPR+ve, FTA-ABS+ve Giang mai không điều trị Giang mai muộn đã điều trị trước đây RPR-ve, FTA-ABS+ve Giang mai rất sớm, chưa điều trị Giang mai sớm đã điều trị RPR-ve, FTA-ABS-ve Không bị giang mai Giang mai thời kỳ ủ bệnh Giang mai rất muộn Giang mai có đồng nhiễm HIV

Giá trị của test huyết thanh trong GM chưa điều trị Sensitivity Specificity Primary Secondary Latent Late VDRL 78 100 95 75 98 USR 80   99 RPR 86 73 Trust 85 FTA-ABS 84 96 97 TP-PA 88 94  T.Western BG+ 90 EIA 94 PCR 98-99 99-100

Diễn biến phản ứng huyết thanh

Tiến hành xét nghiệm Sàng lọc bằng test không đặc hiệu (RPR, VDRL…) Không đắt Độ nhạy cao Độ đặc hiệu không cao Khẳng định bằng test đặc hiệu (FTA-ABS, TPPA…) Đắt Độ đặc hiệu cao Độ nhạy không cao trong một số trường hợp

Các thay đổi hiện nay Tỷ lệ mắc giang mai cực thấp ở nhiều nước công nghiệp Giá xét nghiệm tăng Sản xuất các test đặc hiệu hoàn toàn tự động

Cách tiếp cận mới trong tình hình mắc giang mai thấp Sàng lọc bằng test đặc hiệu (TPPA, EIA, Automated hoặc POC…) Khẳng định bằng test không đặc hiệu (RPR, VDRL…) Tất cả các bệnh nhân có test đặc hiệu dương tính cần được làm lại với test không đặc hiệu để chỉ định điều trị nếu cần

Tst đặc hiệu dương tính, test không đặc hiệu âm tính Chúng ta nên làm gì nếu có sự bất đồng giữa test đặc hiệu và không đặc hiệu Tst đặc hiệu dương tính, test không đặc hiệu âm tính Trường hơp này thường được kết luận là do nhầm lẫn của xét nghiệm hoặc sự nhận định sai của các bác sỹ lâm sàng

Gợi ý các bước tiến hành xét nghiệm huyết thanh sàng lọc GM Test đặc hiệu RPR - + Giang mai cũ hoặc mới. Điều trị khi đã điều trị trước đó. Điều trị lại nếu hàm lượng tăng >= 4 lần Không mắc giang mai (các trường hợp mới nhiễm không được phát hiện) Giang mai cũ đã điều trị. Nếu chưa từng điều trị, có thể chỉ định điều trị. Nghi ngờ dương tính giả với test đặc hiệu hoặc chưa từng được điều trị trước đó, làm lại một test đặc hiệu khác. Nếu test đặc hiệu thứ hai dương tính thì chỉ định điều trị trừ khi đã điều trị rồi. Nếu test đặc hiệu thứ hai âm tính, làm thêm một test đặc hiệu khác để nhận định

Thái độ xử lý trước diễn biến phản ứng huyết thanh TPHA + Test KĐ và test không đặc hiệu Test KĐ + Test KĐ + Test KĐ- Test không đặc hiệu + Test không đặc hiệu - RPR +/- RPR>=1:16 RPR thấp Test KĐ khác VDRL>=1:8 VDRL thấp + - RPR+ RPR- Giang mai Xét nghiệm lại TPHA+ giả

Thái độ điều trị TPHA + và RPR + TPHA + và RPR tăng gấp >=4 lần Không điều trị chỉ khi đã điều trị TPHA + và RPR tăng gấp >=4 lần Nhiễm mới TPHA + nhưng RPR – Đã điều trị khỏi Chưa điều trị: test khẳng định Nếu test khẳng định + tư vấn cho bệnh nhân điều trị Test khẳng định - tư vấn cho bệnh nhân theo dõi xét nghiệm

Điều trị cho bạn tình Làm test sàng lọc Nếu < 90 ngày: điều trị Điều trị nếu + Không điều trị nếu -

Xin chân thành cám ơn!