OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0

Slides:



Advertisements
Similar presentations
5.
Advertisements

CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
Cài đặt Moodle Cài đặt Moodle trên môi trường Windows Cục CNTT-Bộ GD&ĐT.
By Nguyen Minh Quy - UTEHY
LOGO JOOMLA & PHP See How easy it is! Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Aprotrain -Aptech Làm web trong 10 phút Diễn giả : Đặng Tuấn Tú.
Kỹ năng Trích dẫn và Lập danh mục tài liệu tham khảo
Các kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác Phần II. 2 Các lí do áp dụng k ĩ thuật dạy học mang tính hợp tác  Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực 
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
Orientation Các vấn đề về IT.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thúy Hằng Đơn vị: Trường THPT Lê Quý Đôn
SO¹N GI¶NG GI¸O ¸N ĐIÖN Tö e-LEARNING
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ÔN LUYỆN & KỸ NĂNG THI TOEIC
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
37 Lê Quốc Hưng, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh ​ (08) ĐỀ XUẤT POC CÁC GIẢI PHÁP GIÁM SÁT HẠ TẦNG TRÊN NỀN TẢNG CÔNG.
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Thị trường mới ThS. Nguyễn Văn Thoan
Chương 1: mạng máy tính và Internet
Kính Chào Cô và Các b ạ n thân m ế n !!!!!. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Thuyết trình.
Tác tử thông minh.
Internet & E-Commerce
Ngôn ngữ lập trình C/C++
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
CHƯƠNG 9 PHẦN MỀM POWERPOINT
BÀI 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
Hướng dẫn viết đề cương nghiên cứu
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++
Công nghệ phần mềm Các quy trình phần mềm.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Chương 5.
Chương 2 Mô hình hóa yêu cầu của bài toán sử dụng use case diagram
Chương 4: Thị trường tài chính
NHẬP MÔN VỀ KỸ THUẬT.
Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint)
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Giới thiệu
Dược Thảo Lợi Hại Ra Sao Kính thưa quí bạn, slide show nầy nói về những điều cần lưu ý khi tìm đọc các thông tin về các loại thuốc phụ trợ hoặc bổ sung,
CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Chương 1: Khái quát về dự án đầu tư.
VNUNi® Sales & Inventory Control
Ra quyết định kinh doanh
TIẾP CẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ NGÀNH DƯỢC
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
Chương 7 Analyzing Consumer Markets and Buyer Behavior Tìm hiểu người tiêu dùng và Phân tích hành vi của người mua.
Cấu hình đơn giản cho Router
Bài giảng môn Tin ứng dụng
Ring ? Bus ? ? Mesh ? Start ?. Ring ? Bus ? ? Mesh ? Start ?
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
Chương 6 Các chiến lược tiếp thị
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
ỨNG DỤNG HIV INFO 3.0 QUẢN LÝ SỐ LIỆU NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
File Transfer Protocol (FTP) là cơ chế truyền tin dưới dạng tập tin (file). Thông qua giao thức TCP/IP FTP là dịch vụ đặc biệt vì nó dùng tới 2 port Port.
Công nghệ phần mềm Quản lý dự án.
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
Chương 4 - CÁC MÔ ĐUN ĐiỀU KHIỂN TRONG HỆ THỐNG CƠ ĐiỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SỨC KHỎE
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần B)
Tổng quan về Hệ điều hành
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
KỸ NĂNG LUYỆN TRÍ NHỚ ThS. Huỳnh Phạm Ngọc Lâm.
Please click through slides at your leisure
Chương 3. Lập trình trong SQL Server TRIGGER
AUDIO DROPBOX - TUTORIALS
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Nghiên cứuLập kế hoạch Thực thi giao tiếp Đánh giá.
Presentation transcript:

OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0 Bé m«n C«ng nghÖ phÇn mÒm KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0 Bài 03: Tổng quan về OOAD

Nội dung Mục đích của OOAD Phương pháp OOAD Case study Công cụ UML

1.1. Tầm quan trọng của OOAD Nhiều người phát triển dự án Cho rằng phần mềm chủ yếu được xây dựng bằng cách gõ “code” từ bàn phím Không dành đủ thời gian cho quá trình phân tích và thiết kế phần mềm  Họ phải “cày bừa” để hoàn thành chương trình vì Không hiểu hoặc hiểu sai yêu cầu Giao tiếp với các thành viên không tốt Không tích hợp được với module của đồng nghiệp…  Họ nhận ra rằng “Phân tích” và “Thiết kế” cần được coi trọng hơn, nhưng đã quá muộn Nhiều LTV cho rằng phần mềm chủ yếu được xây dựng bằng cách gõ “code” từ bàn phím Không dành đủ thời gian cho quá trình phân tích và thiết kế phần mềm Quan điểm này dẫn tới việc LTV tìm đến các ứng dụng hỗ trợ lập trình như Delphi, C++ Builder, JBuilder hay VB (RAD IDE). Với những “trận chiến coding” không bao giờ kết thúc, nhiều LTV phải “cày bừa” để hoàn thành chương trình vì Họ không hiểu hoặc hiểu sai yêu cầu Giao tiếp với các thành viên không tốt Không tích hợp được với module của đồng nghiệp… Họ nhận ra rằng “Phân tích” và “Thiết kế” cần được coi trọng hơn, nhưng đã quá muộn

1.1. Tầm quan trọng của OOAD (2) Cần thiết lập một cơ chế hiệu quả để nắm bắt yêu cầu, phân tích thiết kế Cơ chế này phải như là một “ngôn ngữ thống nhất” giúp cho quá trình hợp tác hiệu quả giữa các thành viên trong nhóm phát triển phần mềm.  OOAD Cần xây dựng một quy trình phát triển phần mềm hiệu quả Quản lý yêu cầu hệ thống Lập kế hoạch và kiểm soát công việc Đảm bảo chất lượng sản phẩm… Thiết lập một cơ chế để nắm bắt yêu cầu, xây dựng thiết kế là điều rất quan trọng Sử dụng các mẫu, các kỹ thuật để có thể đặc tả và minh họa quá trình phân tích và thiết kế Sử dụng các chương trình hỗ trợ phân tích và thiết kế (tools) Cơ chế này phải như là một “ngôn ngữ thống nhất” giúp cho quá trình hợp tác hiệu quả giữa các thành viên trong nhóm phát triển phần mềm.

1.2. Mục đích của OOAD Chuyển các yêu cầu của bài toán thành một bản thiết kế của hệ thống sẽ được xây dựng Tập trung vào quá trình phân tích các YÊU CẦU của hệ thống và thiết kế các MÔ HÌNH cho hệ thống đó trước giai đoạn lập trình Được thực hiện nhằm đảm bảo mục đích và yêu cầu của hệ thống được ghi lại một cách hợp lý trước khi hệ thống được xây dựng

1.2. Mục đích của OOAD (2) Cung cấp cho người dùng, khách hàng, kỹ sư phân tích, thiết kế nhiều cái nhìn khác nhau về cùng một hệ thống Chọn lựa thiết kế để phù hợp với môi trường phát triển Là thiết kế khả thi cho từng hệ thống con, thành phần của kiến trúc Ở mức chi tiết, thiết kế sẽ phụ thuộc vào nền tảng, ngôn ngữ lập trình, hay cơ sở dữ liệu.

Nội dung Mục đích của OOAD Phương pháp OOAD Case study Công cụ UML

2. Phương pháp OOAD OOAD được chia thành 2 giai đoạn Phân tích hướng đối tượng (OOA) Thiết kế hướng đối tượng (OOD) OOA là giai đoạn nhằm tạo ra các mô hình cơ bản (mô hình khái niệm) của hệ thống dựa theo những gì khách hàng yêu cầu về hệ thống của họ OOD sẽ bổ sung thêm các thông tin thiết kế chi tiết cho các mô hình nói trên

Mô hình Phân tích Phân tích tập trung vào việc trừu tượng hóa các vấn đề nghiệp vụ Xây dựng mô hình bằng cách tìm kiếm các lớp, các đối tượng chính có trong hệ thống Các lớp, đối tượng này chỉ là những khái niệm nghiệp vụ cơ bản nhằm tìm hiểu hệ thống Tránh cung cấp các khái niệm, thông tin cài đặt quá chi tiết (cho dù có thể đã tìm được tại thời điểm đó)

Mô hình Thiết kế Bao gồm các lớp, đối tượng ở mức cao Nên đóng thành các gói Chỉ rõ và mô hình hóa mối quan hệ tương tác giữa chúng Chỉ rõ hành động và thuộc tính của các đối tượng Đơn giản hoá của việc phát triển mã nguồn Ví dụ như thuật toán, sơ đồ khối… Thể hiện được bản thiết kế mã nguồn sẽ được cấu trúc và phát triển như thế nào

Các bước trong OOAD 1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) 7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) 2. Phân tích use case (Use case analysis) 6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) 1. Mô hình hóa use case: Nhằm đặc tả yêu cầu người dùng 2. Phân tích use case: Tìm các lớp phân tích và thiết kế trình tự thông điệp giữa chúng 3. Thiết kế lớp: Ánh xạ các lớp phân tích sang các lớp thiết kế, thông điệp giữa các lớp thành các mối liên kết (association) 4. Mô hình hóa thực thể liên kết: Ánh xạ các lớp thực thể sang các thực thể, các association sang các relationship 5. Chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu: Từ mô hình thực thể liên kết, thực hiện các bước chuẩn hóa thành dạng chuẩn 3. 6. Thiết kế kiến trúc: Thiết kế cả kiến trúc hệ thống và kiến trúc phần mềm. 7. Thiết kế đặc tả ngoài: Thiết kế sự chuyển đổi giữa các giao diện người dùng và thiết kế chi tiết cho từng giao diện người dùng. 3. Xác định phần tử thiết kế và thiết kế UC 5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL 4. Thiết kế lớp (Class design)

1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) Các bước trong OOAD Mô hình hóa yêu cầu người dùng thành các biểu đồ use case, đặc tả use case, biểu đồ hoạt động 1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) 7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) 2. Phân tích use case (Use case analysis) 6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) 3. Xác định phần tử thiết kế và thiết kế UC 5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL 4. Thiết kế lớp (Class design)

Các bước trong OOAD 1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) 7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) 2. Phân tích use case (Use case analysis) Tìm các lớp phân tích và xây dựng các biểu đồ tương tác 6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) 3. Xác định phần tử thiết kế và thiết kế UC 5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL 4. Thiết kế lớp (Class design)  Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT

Các bước trong OOAD 1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) 7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) 2. Phân tích use case (Use case analysis) 6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) Ánh xạ các phần tử thiết kế từ các lớp phân tích và thiết kế UC 3. Xác định phần tử thiết kế và thiết kế UC 5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL 4. Thiết kế lớp (Class design)  Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT

Các bước trong OOAD 1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) 7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) 2. Phân tích use case (Use case analysis) 6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) 3. Xác định phần tử thiết kế và thiết kế UC Tinh chỉnh các lớp phân tích để thiết kế lớp và tạo biểu đồ lớp 5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL 4. Thiết kế lớp (Class design)  Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT

5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL Các bước trong OOAD 1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) 7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) 2. Phân tích use case (Use case analysis) 6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) Ánh xạ các lớp và các mối liên kết thành mô hình thực thể liên kết - Chuẩn hóa mô hình thực thể liên kết thành dạng chuẩn 3 để thiết kế CSDL 3. Xác định phần tử thiết kế và thiết kế UC 5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL 4. Thiết kế lớp (Class design)  Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT

6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) Các bước trong OOAD 1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) 7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) Thiết kế biểu đồ chuyển đổi giữa các giao diện người dùng và thiết kế chi tiết các giao diện ấy 2. Phân tích use case (Use case analysis) 6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) 3. Xác định phần tử thiết kế và thiết kế UC 5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL 4. Thiết kế lớp (Class design)  Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT

7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) Các bước trong OOAD 1. Mô hình hóa yêu cầu sử dụng UC (Requirement modeling using UC) 7. Thiết kế trường hợp kiểm thử (Test case design) Thiết kế trường hợp kiểm thử dựa trên các use case đã phân tích và thiết kế 2. Phân tích use case (Use case analysis) 6. Thiết kế đặc tả ngoài (External Specification Design) 3. Xác định phần tử thiết kế và thiết kế UC 5. Mô hình hóa E-R, Chuẩn hóa và thiết kế CSDL 4. Thiết kế lớp (Class design)  Nguyễn Thị Thu Trang, SE-FIT-HUT

Chương 2. Tổng quan về phân tích thiết kế hướng đối tượng Mục đích của OOAD Phương pháp OOAD Case study Công cụ UML

3. Case study Case study mẫu: Course Registration Case study bài tập: Library System

Course Registration CS The system manages course registration in university. It manages course information for semesters of past one year and next semester. Course registration can be done for only next semester. Course information for past one year is only for viewing. Registrars, lecturers, and students have to login to use the system. After completing their work, they can log out the system because of security. Admistrators can manage users in the system (including search, add, delete and update).

Course Registration CS Registrars manage course information through registrar GUI. Registrars add, delete, and update basic information of courses for preparing course information of the next semester. Information about each course, such as lecturers, department and prerequisites will be included to help students make informed decisions. A course will have a maximum of 30 students and minimum 3 students

Course Registration CS After completion of preparation for all course information of the next semester, registrars open course information to students for registration. After that, students can register for courses. At the end of course registration period, registrars close course registration. After closing course registration, students cannot register nor cancel registration. A course with fewer than 3 students will be canceled. If a course is canceled, system must notifies students who registered the course about this cancellation.

Course Registration CS Lecturers make input and update detail of course information of corresponding course through lecturer GUI. Registrars and lecturers can view lists of students who registered for courses after registration period. Registrars can view all lists. Lecturers can view only lists for corresponding courses.

Course Registration CS Students make registration for courses through student GUI. Students browse course list for the next semester and register for the course after choosing it. If the course to be registered is full or its time is the same as the course he/she has registered or he/she does not satisty the prerequisites, the student must be notified.

Course Registration CS Students can view the list of own registration courses. Students can cancel course registration from registration list GUI. Registrars, lecturers, students can view course list for all semesters and search course information using keyword.

Course Registration CS Multiple users must be able to perform their work concurrently. The system shall support up to 500 simultaneous users at any one time. The system shall be available 24 hours a day, 7 days a week, with no more than 10% down time.

Nội dung Mục đích của OOAD Phương pháp OOAD Case study Công cụ UML

4. Công cụ UML Xem chi tiết trên: http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_UML_tools Công cụ mã nguồn mở: EclipseUML UmlDesigner ArgoUML... Công cụ thương mại: Enterprise Architect IBM Rational Software Architect Microsoft Visio Visual Paradigm for UML SmartDraw...