BỆNH HỌC: VIÊM GAN SIÊU VI CẤP

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Đánh giá Quốc gia có Hệ thống cho Việt Nam Các ư u tiên về Giảm nghèo, Phát triển Công bằng và Bền vững Ngày 5 tháng 4 n ă m 2016.
Advertisements

Môn: NGỮ VĂN Năm học: PHÒNG GD&ĐT NAM TR À MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Trà Don, ngày 26 tháng 10 năm 2015.
Giáo viên thực hiện: Lò Thị Nhung Đơn vị công tác: Trường THCS Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 Chương II: Môi trường đới ôn.
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN NAY
Tác hại của hút thuốc và hút thuốc thụ động
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN NƯỚC
BỘ Y TẾ VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
Sử dụng năng lượng hiệu quả
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã để lại nhiều bài học vô giá. Nổi bật trong đó là tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng. Hai truyền.
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC TỪ TỦY XƯƠNG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ XƯƠNG.
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
ViÖn ChiÕn l­îc ph¸t triÓn
QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH Performance Management
LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
BỆNH GAN MẬT Biên soạn: Võ Thị Mỹ Dung.
SỞ GD & ĐT ĐIỆN BIÊN TRUNG TÂM GDTX MƯỜNG ẢNG
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICES VÀ XÂY DỰNG MỘT WEB SERVICE
Ủy ban Tài chính và Ngân sách của Quốc hội
Bệnh uốn ván (Tetanus).
VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG – ECUS5VNACCS
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ
THÔNG TIN MÔN HỌC Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management): 45 tiết Tài liệu nghiên cứu Quản lý chuỗi cung ứng –Th.S. Nguyễn Kim Anh, Đại học.
Tổ chức The Natural Step và IKEA
KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Đức Hồng Y Nguyễn Văn Thuận cầu bầu
WELCOME TO MY PRESENTATION
Module 6 – Managing for Sustainability
Chương I Miễn dịch học các loài cá xương
Miễn dịch bệnh lý Quá mẫn Bệnh tự miễn Thiếu hụt miễn dịch
CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Kiểm Soát lấy nhiễm trong thực hành nha khoa
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VI RÚT ZIKA 1
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
Giáo viên: Đặng Việt Cường
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
Chương 4: Những nguyên lý hỗ trợ FMS
Ngôn ngữ học khối liệu - khoa học liên ngành về ngôn ngữ ứng dụng
Kiểm Soát lấy nhiễm trong thực hành nha khoa
Giữa bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Khởi Nghiệp đang trở thành một làn sóng mới trong thị trường kinh doanh ở Việt Nam bởi mô hình giàu sức.
Cải Thiện Sức Chống Chịu với Biến Đổi Khí Hậu của Vùng Ven Biển Đông Nam Á (BCR) VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP SWOT TRONG PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THÍCH ỨNG.
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Hướng dẫn THU THẬP, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM MERS-CoV PTN các tác nhân virut liên quan đến bệnh truyền từ động vật sang người.
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
NỘI DUNG I. THỰC TRẠNG QL VỐN NN TẠI CÁC DNNN
… nghe kể rằng ... Click.
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn.
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGUYỄN ĐÌNH PHÚ TRẦN NGỌC DIỆU BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
Chương 8 NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CƠ BẢN TRONG THỰC THI CHIẾN LƯỢC
KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Chương I Miễn dịch học các loài cá xương
Chương 4: Tập gõ 10 ngón Chương 2: Học cùng máy tính
Presentation transcript:

BỆNH HỌC: VIÊM GAN SIÊU VI CẤP

NỘI DUNG I - ĐẠI CƯƠNG II - DỊCH TỄ HỌC III - ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN IV - BIỂU HIỆN LÂM SÀNG V - BIỂU HIỆN CẬN LÂM SÀNG VI - BIẾN CHỨNG VII - ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA

I - ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa Bệnh viêm gan siêu vi cấp (VGSV cấp) là bệnh nhiễm trùng cấp tính thường gặp tại gan, do siêu vi gây ra tổn thương dạng viêm và hoại tử tế bào.

I - ĐẠI CƯƠNG 2. Các loại siêu vi thường gặp Có 6 loại VGSV được xác nhận: HAV: Hepatitis A virus HBV: Hepatitis B virus HCV: Hepatitis C virus HDV: Hepatitis D virus HEV: Hepatitis E virus HGV: Hepatitis G virus (đang được nghiên cứu)

II - DỊCH TỄ HỌC Đối với VGSV B: khu vực lưu hành cao: HBsAg và Anti-HBs(+) 8-20% và 70-95% chủ yếu ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Trung Quốc, Đông Nam Á. Ở Việt Nam: TPHCM HBsAg(+) 5,3%

1. Nguồn bệnh: Người bệnh, người vừa khỏi bệnh, người lành mang trùng. III - DỊCH TỄ HỌC 1. Nguồn bệnh: Người bệnh, người vừa khỏi bệnh, người lành mang trùng.

III - DỊCH TỄ HỌC 2. Đường lây: - HAV: tiêu hóa. - HBV: xuyên qua da, truyền máu, tiêm chích, tình dục, mẹ sang con. - HCV: truyền máu. - HDV: tiêm chích, truyền máu, đồng tình luyến ái. - HEV: tiêu hóa.

II - DỊCH TỄ HỌC 3. Cơ thể cảm thụ: - HAV: tuổi thanh niên, thường vào mùa thu, mùa đông. - HBV: mọi lứa tuổi. - HCV: có tiền sử truyền máu hoặc có thể không, tính chất lẻ tẻ, 20-25%->xơ. - HDV: người chích ma túy, truyền máu. - HEV: tỷ lệ diễn biến tối cấp 12%, tử vong 3 tháng đầu 20%.

II - DỊCH TỄ HỌC 4. Khả năng gây dịch: HAV: chu kỳ 6-10 năm, khu đông dân cư, vệ sinh kém.

III - ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN Lây qua đường tiêu hóa (thức ăn, nước uống bị nhiễm) - Lây các loại: HAV, HEV. Lây qua đường xuyên qua da: - Mẹ sang con - Truyền máu, chạy thận nhân tạo, nhân viên y tế bị kim đâm rách da… - Quan hệ tình dục. Lây các loại: HBV, HCV và HDV.

IV - BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Là tình trạng bệnh lý xảy ra khi bệnh nhân tiếp xúc với siêu vi lần đầu tiên. Nhiều trường hợp không có triệu chứng lâm sàng, số còn lại có triệu chứng lâm sàng với bệnh cảnh qua 4 giai đoạn.

IV - BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 1. Thời kỳ ủ bệnh: Vài tuần đến 6 tháng, phụ thuộc vào từng loại siêu vi gây bệnh. - HAV: 21 ngày (thay đổi từ 15-45 ngày) - HBV: 70 ngày (thay đổi từ 30-180 ngày) - HCV: 50 ngày (thay đổi từ 15-150 ngày) - HDV: chưa xác định - HEV: 40 ngày (thay đổi từ 15-60 ngày) Bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng.

IV - BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 2. Thời kỳ khởi phát (thời kỳ tiền vàng da): Triệu chứng: - Uể oải, mệt mỏi chiếm 95% trường hợp. - Chán ăn, nôn ói, đau nhẹ và lâm râm ở hạ sườn phải. - Tiểu ít, nước tiểu sậm màu. Kéo dài 3 - 10 ngày.

IV - BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 3. Thời kỳ toàn phát (thời kỳ vàng da): Triệu chứng: - Vàng da, vàng mắt xuất hiện (nồng độ Bilirubin HT <10mg% khó phát hiện), có thể kèm theo ngứa, tiểu sậm màu, phân màu nhạt (không có mật xuống ruột non), ngứa ngoài da 40%. Khi đó bệnh nhân hết sốt và cảm thấy khỏe hơn. - Khám phát hiện rất ít dấu hiệu lâm sàng: đôi khi nhịp tim chậm do bilirubine trong huyết thanh quá cao, gan hơi to và đau nhẹ, lách to… Kéo dài 2 - 8 tuần.

IV - BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 4. Thời kỳ hồi phục: Vàng da giảm dần và biến mất, bệnh nhân thấy khỏe hơn, mất hết các triệu chứng lâm sàng.

V - BIỂU HIỆN CẬN LÂM SÀNG 1. AST (aspartate aminotransferase) và ALT (alanine aminotransferase) đều gia tăng, nhất là ALT. 2. Bilirubine trực tiếp và gián tiếp đều tăng. 3. Prothrombin thường bình thường, kéo dài khi bệnh nặng (suy gan).

V - BIỂU HIỆN CẬN LÂM SÀNG 4. Markers chẩn đoán VGSV cấp: VGSV A cấp: IgM antiHAV (+) VGSV B cấp: HBsAg (+), IgM anti HBc (+) VGSV C cấp: anti HCV (+)  chưa đủ kết luận VGSV C cấp VGSV D cấp (chỉ xảy ra trên người HBsAg (+)): IgM antiHDV (+) VGSV E cấp: IgM anti HEV (+)

VI - BIẾN CHỨNG Đa số bệnh nhân có diễn tiến thuận lợi trong vòng 6 tháng, chỉ một số trường hợp có biến chứng: 1. Viêm gan siêu vi tối cấp, suy gan cấp: tỷ lệ tử vong rất cao 2. Viêm gan siêu vi mạn tính: - Xảy ra trong VGSV B, C và D. - Triệu chứng lâm sàng (nhất là suy nhược), tăng men gan vẫn tồn tại kéo dài sau 6 tháng. - Có thể diễn tiến thành xơ gan, ung thư gan.

VII - ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA  Điều trị chuyên biệt: Điều trị chuyên biệt rất giới hạn  điều trị nâng đỡ, giảm tổn hại cho gan, giảm triệu chứng bất lợi cho người bệnh.

VII - ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA  Điều trị nâng đỡ: Nghỉ ngơi; Ăn nhiều đạm, nhiều đường, ít mỡ; Tránh các loại thuốc không cần thiết, đặc biệt là các thuốc gây tổn thương gan; Theo dõi phát hiện điều trị kịp thời các biến chứng; Ghép gan.

VII - ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA  Vắc xin: biện pháp chính.  Thuốc chủng ngừa VGSV A: + An toàn và hiệu quả + Chỉ định: Trẻ em > 2 tuổi và người lớn.

VII - ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG NGỪA  Thuốc chủng ngừa VGSV B: + Chỉ định: Nhân viên y tế, người có tiếp xúc thân mật trong gia đình với người HBsAg (+), người truyền máu nhiều lần, trẻ em và thanh thiếu niên < 18t chưa chích ngừa … + Phác đồ chuẩn: 0, 1, 6 tháng.

KẾT THÚC NỘI DUNG