Hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS

Slides:



Advertisements
Similar presentations
5.
Advertisements

Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Hồng Diệu Trung Tâm GDTX Quảng Điền.
CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
Cài đặt Moodle Cài đặt Moodle trên môi trường Windows Cục CNTT-Bộ GD&ĐT.
By Nguyen Minh Quy - UTEHY
LOGO JOOMLA & PHP See How easy it is! Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Aprotrain -Aptech Làm web trong 10 phút Diễn giả : Đặng Tuấn Tú.
2015 VIET NAM TRANSPORT NETWORK CONNECTION PROJECT Dịch vụ thanh toán-Financing Dịch vụ hành khách Dịch vụ liên kết nhà xe Hệ thống mạng giao thông Việt.
Kỹ năng Trích dẫn và Lập danh mục tài liệu tham khảo
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
Orientation Các vấn đề về IT.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Hà Nội, 24/06/2008 MIC Định hướng phát triển CNTT phục vụ quản lý và hỗ trợ doanh nghiệp.
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
SO¹N GI¶NG GI¸O ¸N ĐIÖN Tö e-LEARNING
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
37 Lê Quốc Hưng, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh ​ (08) ĐỀ XUẤT POC CÁC GIẢI PHÁP GIÁM SÁT HẠ TẦNG TRÊN NỀN TẢNG CÔNG.
QUY TRÌNH TIẾN HÀNH ĐIỀU TRA THỐNG KÊ BỘ KH&CN (Cục Thông tin KH&CN quốc gia) Tổng Cục Thống kê Phương án điều tra Thẩm định phương án Hoàn thiện phương.
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Thị trường mới ThS. Nguyễn Văn Thoan
Những yếu tố cần thiết chuẩn bị xúc tiến bán hàng qua mạng
Chương 1: mạng máy tính và Internet
UBND TỈNH ĐIỆN BIỆN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e- Learning Bài giảng Bài 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU.
1. Quyền Admistrator, quyền Standard hoặc Limited 2. Kiểm tra kết nối mạng nội bộ, Internet 3. Một số nội dung của Quy nội bộ số 72/QyĐ-KTNB 4. L ư u ý.
Kính Chào Cô và Các b ạ n thân m ế n !!!!!. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Thuyết trình.
Internet & E-Commerce
EGAS PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TẬP TRUNG
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
Đầu tiên chỉ là 1 giao thức đơn giản
BÀI 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
© 2007 Thomson South-Western
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Chương 5.
Chương 4: Thị trường tài chính
NHẬP MÔN VỀ KỸ THUẬT.
© 2007 Thomson South-Western
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
Tuyển chọn nguồn nhân lực của
BÀI THUYẾT TRÌNH NGÔN NGŨ LẬP TRÌNH
CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Chương 1: Khái quát về dự án đầu tư.
VNUNi® Sales & Inventory Control
Ra quyết định kinh doanh
TIẾP CẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ NGÀNH DƯỢC
CHƯƠNG VI KIẾN TRÚC TỔ CHỨC.
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU GV: ThS.Trịnh Thị Ngọc Linh
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
PLAN
Cấu hình đơn giản cho Router
Bài giảng môn Tin ứng dụng
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
HLHPN huyện Thạch Hà – Hà Tĩnh THACH HA WOMEN UNION
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
10 SỰ KIỆN VÀ THÀNH TỰU TIÊU BIỂU NĂM 2017
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
ỨNG DỤNG HIV INFO 3.0 QUẢN LÝ SỐ LIỆU NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
File Transfer Protocol (FTP) là cơ chế truyền tin dưới dạng tập tin (file). Thông qua giao thức TCP/IP FTP là dịch vụ đặc biệt vì nó dùng tới 2 port Port.
NHÓM 2 XÃ HỘI TIN HỌC HOÁ Cơ sở của nền kinh tế tri thức
DOANH NGHIỆP – SINH VIÊN VỀ VẤN ĐỀ THỰC TẬP
Chương 4 - CÁC MÔ ĐUN ĐiỀU KHIỂN TRONG HỆ THỐNG CƠ ĐiỆN TỬ
Chương 1: Giới thiệu về Database
Tổng quan về Hệ điều hành
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
Please click through slides at your leisure
AUDIO DROPBOX - TUTORIALS
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
 Tên công ty: Công ty TNHH SUN FLOWER AND TEA  Mã số thuế:  Địa chỉ: Số 12, đường Kim Đồng, Phường 3, Thành phố Bảo Lộc, Lâm Đồng  Ngày.
I II III Sinh hoạt kinh tế Chỉ huy, quyết định Nhà Nước cộng sản I. KHÁI NIỆM.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Nghiên cứuLập kế hoạch Thực thi giao tiếp Đánh giá.
Presentation transcript:

Hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS Người trình bày: Nguyễn Quang Hải Ban Post*Net Tập đoàn Bưu chính – Viễn thông Việt Nam

NỘI DUNG Phần I: Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS. Phần II: Nội dung khóa đào tạo và các yêu cầu đối với các đơn vị trong quá trình triển khai, áp dụng

PHẦN I: Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS Phần mềm EMS được triển khai giai đoạn 1 cho 25 đơn vị từ năm 2004, từ 01/2006 triển khai cho toàn bộ 64 Bưu điện tỉnh thành phố (giao dịch và khai thác trung tâm tỉnh) và các Bưu cục khai thác EMS của Công ty VPS. Các đơn vị truyền nhận số liệu qua mạng Internet thông qua máy chủ VNPOST 01/2006 Công ty Cổ phần chuyển phát nhanh chính thức đi vào hoạt động trên cơ sở sát nhập các bộ phận khai thác dịch vụ EMS của Bưu điện Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và các bưu cục khai thác EMS của Công ty VPS 08/2006 Chủ trương tách riêng 2 mạng. Mạng 64 Bưu điện tỉnh thành phố do VNPT(PostNet) điều hành và quản lý. Mạng nội bộ của Công ty CPN do Công ty tự điều hành và tiến hành kết nối giữa 2 mạng.

Hiện trạng hệ thống thông tin hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS (tiếp) Việc truyền số liệu giữa 2 mạng không được thực hiện tốt nên chất lượng tra cứu định vị giảm sút Phần mềm EMS trở nên lạc hậu, không có bản quyền, không đáp ứng được với yêu cầu mới, không có đủ thông tin để cập nhật, đối soát, phân chia cước với Công ty CPN Không có các ràng buộc về trách nhiệm nên nhiều đơn vị chưa cập nhật đầy đủ thông tin Công ty CPN là chủ quản dịch vụ EMS, các Bưu điện tỉnh sẽ phải thực hiện theo “Hợp đồng cung cấp dịch vụ CPN” giữa Bưu điện tỉnh và Công ty CPN.

Trách nhiệm các đơn vị thành viên VNPT Các đơn vị thành viên VNPT cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh EMS phải cập nhật đầy đủ các thông tin bao gồm: E1,E2 liên quan đến các đường thư nội tỉnh. E1,E2 liên quan đến các đường thư liên tỉnh. E1,E2 liên quan đến các đường thư liên tỉnh liền kề. E1,E2 liên quan đến các đường thư quốc tế Thông tin phát của bưu gửi. Các thông tin này phải truyền đi ngay sau khi đóng chuyến thư, riêng thông tin phát phải đảm bảo được cập nhật vào hệ thống phần mềm chậm nhất 01 ngày sau khi phát cho khách hàng (tại khu vực có cài đặt phần mềm tại trung tâm tỉnh), 02 ngày (tại các khu vực có cài đặt phần mềm trong khu vực phát) và 3 ngày(ngoài khu vực phát).

Trách nhiệm của Công ty CPN Công ty CPN cũng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về bưu gửi được khai thác và phát tại các địa bàn mà Công ty CPN phụ trách bao gồm : E1,E2 liên quan đến các đường thư nội tỉnh. E1,E2 liên quan đến các đường thư liên tỉnh. E1,E2 liên quan đến các đường thư quốc tế Thông tin phát của bưu gửi. Các thông tin này phải truyền đi ngay sau khi đóng chuyến thư, riêng thông tin phát phải đảm bảo được cập nhật vào hệ thống phần mềm chậm nhất 01 ngày sau khi phát cho khách hàng

Công tác điều tra khiếu nại của dịch vụ EMS Hệ thống điều tra khiếu nại đáp ứng tốt nhu cầu giải quyết khiếu nại. Không dùng Fax E3, giảm chi phí 64 đơn vị, Cục Bưu điện TW, VPS đã sử dụng hệ thống điều tra khiếu nại Hầu hết các đơn vị thực hiện tương đối tốt, tuy nhiên còn có một số đơn vị trả lời khiếu nại chậm do một số nguyên nhân: - Đầu mối giải quyết khiếu nại tập trung tại BĐ tỉnh - Để tất cả các đơn vị tham gia khai thác EMS giải quyết khiếu nại

Công tác điều tra khiếu nại của dịch vụ EMS SL khiếu nại EMS trong nước trong tháng 11/2006…

PHẦN II: NỘI DUNG KHÓA ĐÀO TẠO Bộ phần mềm hỗ trợ doanh thác dịch vụ EMS phiên bản mới sử dụng CSDL SQL, dựa trên công nghệ áp dụng cho phần mềm chuyển tiền CT2003 Phần mềm tại giao dịch : EMS PO Phần mêm tại khai thác : EMS Branch Điều tra khiếu nại dịch vụ (vẫn giữ như cũ) Website hỗ trợ công tác quản lý dịch vụ EMS Hướng dẫn cài đặt phần mềm

Các chức năng chính của phần mềm Giao dịch (EMS PO) Đồng bộ dữ liệu danh mục: đồng bộ dữ liệu về danh mục cước, bưu cục, tỉnh/tp,… với CSDL tại trung tâm tỉnh. Nhận gửi: Chuyển phát nhanh (EMS, EMS thoả thuận). Phát: Chuyển phát nhanh (EMS) Báo cáo thống kê: Nhận, phát EMS Kế toán: quản lý xuất nhập EMS… Truyền nhận: truyền nhận dữ liệu EMS về trung tâm tỉnh. Xử lý nghiệp vụ đặc biệt: chuyển hoàn, chuyển tiếp, hủy, Quản lý vô thừa nhận cho tất cả các dịch vụ

Các chức năng chính của phần mềm EMS PO (tiếp) Nhập thông tin gửi thay thế Nhập phát thay thế Đóng chuyến thư: lập phiếu chuyển, phân hướng dữ liệu. Triển khai tại Bưu cục giao dịch cấp 2,3 có chức năng nhận gửi và khai thác EMS

Các chức năng chính của phần mềm khai thác (EMS Branch) Đồng bộ dữ liệu: đồng bộ dữ liệu danh mục cước, bưu cục,… với Trung tâm Post*NET và Bưu cục giao dịch. Nhập thông tin gửi, phát thay thế: Chuyển phát nhanh (EMS). Nhập thông tin EMS đến thay thế. Truyền nhận dữ liệu: cung cấp các chức năng trao đổi dữ liệu EMS với Trung tâm Post*NET và các bưu cục huyện. Báo cáo thống kê: phục vụ công tác điều hành, quản lý của các cấp lãnh đạo trong phạm vi BĐ Tỉnh/tp.

Các chức năng chính của phần mềm EMS Branch (Tiếp). Phân hướng, đóng chuyến thư và lập phiếu chuyển liên tỉnh và nội tỉnh Xử lý nghiệp vụ đặc biệt: chuyển hoàn, huỷ, chuyển tiếp, thất lạc, … Quản lý sự vụ, khách hàng, công nợ In ra bảng ăn chia cước với Công ty CPN Triển khai tại bộ phận khai thác chia chọn trung tâm tỉnh, thành phố

Nội dung dự kiến bảng ăn chia cước 1. Đối với bưu gửi chuyển phát nhanh nội tỉnh: 95% tổng doanh thu cước phát sinh (không bao gồm thuế GTGT). 2. Đối với bưu gửi chuyển phát nhanh liên tỉnh 2.1. Công đoạn nhận gửi: 35% tổng doanh thu cước phát sinh (không bao gồm thuế GTGT). 2.2. Công đoạn phát trả (kể cả phát bưu gửi chuyển hoàn) - Đối với bưu gửi EMS: 3.100đồng/ bưu gửi đến 2kg và mỗi kg tiếp theo là 1.900đồng. - Đối với bưu gửi EMS TT: 2.500 đồng/ bưu gửi đến 2kg và mỗi kg tiếp theo là 1.500đồng. - Đối với bưu gửi PTN: 4.100đồng/ bưu gửi đến 2kg và mỗi kg tiếp theo là 3.000 đồng. 3. Đối với bưu gửi chuyển phát nhanh quốc tế: - Công đoạn chấp nhận bưu gửi: 16,5% tổng doanh thu cước phát sinh (không bao gồm thuế GTGT). - Công đoạn phát trả bưu gửi quốc tế chiều đến (kể cả phát bưu gửi quốc tế chuyển hoàn): 19.000đồng/bưu gửi đến 5kg và mỗi kg tiếp theo là 2.850đồng.

Yêu cầu khi khai thác phần mềm Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin bưu gửi EMS Cập nhật thay thế đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin bưu gửi EMS thay thế cho các bưu cục Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời bưu gửi EMS đến. Cập nhật thông tin phát theo qui định.

Kiến trúc hệ thống phần mềm Hệ điều hành Database MSMQ .NET Framework ACCS (Asynchronous Communication Control Service) MDAO (Message and Data Access Object) Tầng logic nghiệp vụ (Business Logic Classes - BLC) Tầng ứng dụng (EMS PO, EMS Branch, EMS Website)

Kiến trúc hệ thống Lớp ứng dụng: Bao gồm các hệ thống con tạo nên hệ thống EMS (EMS PO, EMS Branch, EMS Web) Lớp logic nghiệp vụ: Bao gồm các lớp mô hình hóa các dịch vụ EMS Lớp phần mềm trung gian: Cung cấp các dịch vụ dữ liệu, kết nối, cập nhật, mã hóa và truyền thông như (MDAO, ACCS). Lớp CSDL và mô trường phát triển: Các sản phẩm của hãng thứ ba được sử dụng: SQL Server, MSMQ, .Net framework. Lớp hệ thống: gồm hệ điều hành, trình điều khiển thiết bị

Vấn đề bảo mật Mức hệ thống Mức ứng dụng Kế thừa cơ chế bảo mật của Microsoft .NET, MSMQ và hệ điều hành Windows (cơ chế tài khoản, chính sách truy nhập tài nguyên,…). Kế thừa cơ chế bảo mật của hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Mức ứng dụng Các chức năng quản lý người dùng và nhóm người dùng cho phép quản lý chặt chẽ các đối tượng sử dụng chương trình tại từng thời điểm.

Môi trường phát triển Hệ điều hành: Windows 2003 Server cho các máy chủ dữ liệu tại Post*NET và Trung tâm tỉnh, Windows XP cho máy trạm. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MS SQL Personal Edition cho các điểm triển khai thuộc BĐ Tỉnh/Tp, MS SQL Server 2000 Standard/Enterprise cho Trung tâm dữ liệu Post*NET. Công nghệ Messaging: Microsoft Message Queuing (MSMQ) 3.0 cho Windows 2003, MSMQ 3.0 cho Windows XP. Công cụ lập trình: Microsoft Visual Studio .NET Công cụ hỗ trợ: SQL Developer, Logic Works ERwin ERX 3.5

Kết nối mạng EMS Phương thức kết nối truyền số liệu phần mềm EMS giữa các đơn vị thông qua máy chủ Center tại Post*Net (tương tự phần mềm chuyển tiền CT2003): - Mạng ĐHSXKD - Mạng MegaWan - ISDN hoặc PSTN - Internet (dự phòng) Phương thức truyền số liệu giữa các đơn vị thành viên VNPT và Công ty Cổ phần CPN : truyền số liệu tập trung từ máy chủ Center Trang thiết bị : tận dụng toàn bộ trang thiết bị đang sử dụng cho dịch vụ EMS mà Tập đoàn đã đầu tư.

Trân trọng cảm ơn!