Sự tự tụ tiêu Phạm Văn Tiến 0413157 Lê Minh Tiến Từ Khánh Long Trần Văn Tiến
Lưu lại thông tin cần thiết: Địa chỉ bạn đã tải: http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar.html Nơi bạn có thể thảo luận: http://myyagy.com/mientay/ Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí: http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html Dự án dịch học liệu mở: http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.html Liên hệ với người quản lí trang web: Yahoo: thanhlam1910_2006@yahoo.com Gmail: frbwrthes@gmail.com
Nếu sóng ánh sáng tới có dạng Xét hiện tượng quang phi tuyến bậc ba, khi vét tơ phân cực của môi trường có dạng: Nếu sóng ánh sáng tới có dạng Thì
Nếu chỉ quan tâm đến các số hạng có cùng tần số Ta có: Suy ra: Đưa vào (4.3.3) ta có:
Với là độ thẩm điện tuyến tính Ta đặt: và
Khi đó: Do nên Suy ra
Chùm Gauss trong môi trường chiếc suất ở đó
Khảo sát phương trình sóng đối với điện trường, khi chiếc suất được biểu diễn Xét chùm tia lan truyền dọc trục z và phân cực dọc trục x Giả thiết:
Suy ra Và
Ta nhận được(4.3.7) dưới dạng: Trong đó
Nếu phương trình sóng tuyến tính trong chất điện môi là hệ qủa của nhiễu xạ - Nếu => biểu diễn sự lan truyền sóng phẳng Với là bán kính của chùm
Giả thiết hay => sự tự tụ tiêu sẽ khử sự nhiễu xạ ta có:
Suy ra công suất ngưỡng của sự tự tụ tiêu
Nhận xét: Kết quả phù hợp khá tốt với kết quả tính toán bằng phương pháp số của phương trình vi phân Công suất ngưỡng của sự tự tụ tiêu không lớn lắm
Giả sử chúng ta có Từ (4.3.13) và (4.3.9) ta có: Với S, A: hàm số thực theo S( ) hàm eikonal Từ (4.3.13) và (4.3.9) ta có:
Đối với chùm Gass ta có Với chùm đối xứng trục Đưa (4.3.15) vào (4.3.14) ta nhận được phương trình của S
Phương trình có nghiệm Ta được
Vậy Dạng chùm Gass bảo toàn khi lan truyền trong môi trường phi tuyến =>sự gần đúng quang sai thực tế chỉ gần trục z =>
Ta thấy và thì nghiệm của (4.3.20) có dạng Trong đó công suất chùm
Nhận xét Khi khi =>nhiễu xạ và tự tụ tiêu đã bù trừ với nhau chùm không mở rông cũng không hội tụ khi lan truyền => tự - bãy
a) z b) Self waveguide z
Trên khoảng cách thì chùm hội tụ => cường độ
2a z1 a) b) Sự truyền ánh sáng trong môi trường phi tuyến a) và sơ đồ tương đương b)
f d z x I
(a)2D output beam profile; from left to right: no applied field, 300 V/cm, 700 V/cm and 1000 V/cm; the arrow indicates the direction of the applied electric field; (b) Output beam profile along the central horizontal line for different applied electric fields. The input power is 200 mW, corresponding to a 20 W/cm2 peak intensity. The beam waist is 25 mm. a) b)
Typical data for a 3 mm cell length where no self-focusing occurs Typical data for a 3 mm cell length where no self-focusing occurs. Due to overexposure,the actual intensity ratios are not faithfully reproduced. Simultaneous 1.5 cm spacerFabry-Perot interferometer analysis of all three beams from the 3 mm cell.
(a) Image of a laser beam emerging from a 50-cm cell of CS2 and exhibiting large- and small-scale trapping. Magnication is 30x. The bright central portion is the large-scale trapped beam; the many small bright laments demonstrate the small-scale trapping. The broad disk and ring of light are the untrapped beam diffracting from the initial pinhole. (b) Raman Stokes radiation under conditions similar to (a). Magnication 50x. From [12].
Plots of the peak intensity and the beam width inside the hollow waveguide as a function of propagation distance for PPcr lb 0.5.