Theo mặc định toàn bộ dung lượng dùng lưu trữ, các thư mục hiện có trong các Partition , các dịch vụ hệ thống đã được chia sẽ cho mọi người được phép sử.

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Dù muốn hay không, một ngày kia, chúng ta cũng phải chia tay thế giới này.
Advertisements

CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER Xin bấm vào đây để xem tiếp)
5.
CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
Cài đặt Moodle Cài đặt Moodle trên môi trường Windows Cục CNTT-Bộ GD&ĐT.
Cách trộn thư trong Office 2003 Ứng dụng để làm giấy khen, giấy mời.
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
Orientation Các vấn đề về IT.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thúy Hằng Đơn vị: Trường THPT Lê Quý Đôn
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
CHƯƠNG 5: PHP & MySQL (tiếp)
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ÔN LUYỆN & KỸ NĂNG THI TOEIC
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
37 Lê Quốc Hưng, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh ​ (08) ĐỀ XUẤT POC CÁC GIẢI PHÁP GIÁM SÁT HẠ TẦNG TRÊN NỀN TẢNG CÔNG.
1 BÀI 6 BẤM CÁP VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU MẠNG. 2 Nội Dung  Bấm cáp xoắn đôi đúng chuẩn Phương pháp bấm cáp chuẩn A Phương pháp bấm cáp chuẩn B  Kết nối máy.
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Thị trường mới ThS. Nguyễn Văn Thoan
Chương 1: mạng máy tính và Internet
UBND TỈNH ĐIỆN BIỆN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e- Learning Bài giảng Bài 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU.
1. Quyền Admistrator, quyền Standard hoặc Limited 2. Kiểm tra kết nối mạng nội bộ, Internet 3. Một số nội dung của Quy nội bộ số 72/QyĐ-KTNB 4. L ư u ý.
Tác tử thông minh.
Internet & E-Commerce
Ngôn ngữ lập trình C/C++
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
Đầu tiên chỉ là 1 giao thức đơn giản
CHƯƠNG 9 PHẦN MỀM POWERPOINT
© 2007 Thomson South-Western
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++
CHƯƠNG 5 : QUẢN LÝ ĐĨA VÀ QUẢN THƯ MỤC DÙNG CHUNG
Chương 8 KẾT NỐI VỚI SQL SERVER & ỨNG DỤNG TRÊN C#
© 2007 Thomson South-Western
TRƯỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Giới thiệu
Download Nhạc Trong Internet
Dược Thảo Lợi Hại Ra Sao Kính thưa quí bạn, slide show nầy nói về những điều cần lưu ý khi tìm đọc các thông tin về các loại thuốc phụ trợ hoặc bổ sung,
Chương 1: Khái quát về dự án đầu tư.
Ra quyết định kinh doanh
Theo mặc định toàn bộ dung lượng dùng lưu trữ, các thư mục hiện có trong các Partition , các dịch vụ hệ thống đã được chia sẽ cho mọi người được phép sử.
Nơi Microsoft Oulook Chứa Và Data
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
Quản lý hệ thống file.
Cấu hình đơn giản cho Router
Bài giảng môn Tin ứng dụng
Ring ? Bus ? ? Mesh ? Start ?. Ring ? Bus ? ? Mesh ? Start ?
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
Chương 6 Các chiến lược tiếp thị
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Bài 8 (6 tiết): CÂY (TREE) A. CÂY VÀ CÂY NHỊ PHÂN (2 tiết)
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
ỨNG DỤNG HIV INFO 3.0 QUẢN LÝ SỐ LIỆU NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
File Transfer Protocol (FTP) là cơ chế truyền tin dưới dạng tập tin (file). Thông qua giao thức TCP/IP FTP là dịch vụ đặc biệt vì nó dùng tới 2 port Port.
Chapter 05 BẢO MẬT TRONG HỆ THỐNG WLAN
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
ÔN TẬP Chuyển các số sau từ hệ thập phân sang nhị phân, bát phân, thập lục phân: Chuyển các số sau từ hệ nhị phân.
ÔN TẬP Chuyển các số sau từ hệ thập phân sang nhị phân, bát phân, thập lục phân: Chuyển các số sau từ hệ nhị phân.
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
Chaøo möøng quyù thaày coâ ñeán vôùi tieát daïy
Tổng quan về Hệ điều hành
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
KỸ NĂNG LUYỆN TRÍ NHỚ ThS. Huỳnh Phạm Ngọc Lâm.
Please click through slides at your leisure
Chương 3. Lập trình trong SQL Server TRIGGER
AUDIO DROPBOX - TUTORIALS
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
Làm Sao Ghép Âm Thanh Vào PPS
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Presentation transcript:

Theo mặc định toàn bộ dung lượng dùng lưu trữ, các thư mục hiện có trong các Partition , các dịch vụ hệ thống đã được chia sẽ cho mọi người được phép sử dụng. Các Local User khi đăng nhập vào hệ thống sẽ được cấp phát 2 quyền cụ thể là : Rights : Quyền hệ thống. Permissions : Quyền truy cập.

Tùy theo tài khoản đang ở group nào thì sẽ được các quyền Rights và Permissions bằng vào quyền mà Admin và hệ thống đã cấp cho Group đó. Những tài khoản vừa khởi tạo mặc định sẽ thuộc group Users và được các quyền sau :

Được phép sử dụng toàn bộ dung lượng của ổ cứng có sẵn vào mục đích lưu trữ. Được phép đọc, copy Files, chạy các trình ứng dụng được cài đặt sẵn nhưng không được phép sửa, xóa. Không được phép tạo file trong partition gốc, chỉ được phép tạo thư mục rồi ghi file vào thư mục đó. Được toàn quyền với file hoặc thư mục do mình tạo ra.

Khi 1 tài khoản đăng nhập lần đầu thành công, hệ thống sẽ tự động ra 1 thư mục mang đúng tên tài khoản đó trong : %Root%\Documents and Settings

Đây là thư mục được chỉ định dành riêng cho tài khoản đó toàn quyền sử dụng. Ngoại trừ tài khoản đó và Administrator mọi sự truy cập thư mục này bằng các tài khoản khác đều bị từ chối.

Bên trong có các thư mục con cũng đã được tạo sẵn Bên trong có các thư mục con cũng đã được tạo sẵn. Dữ liệu và các cấu hình thông số môi trường làm việc của user được lưu tại đây.

Từ Windows XP Professional trở về sau, Microsoft đã phát triển thêm những tính năng tiên tiến như : Bảo mật đến cấp độ folder và file Cấp hạn nghạch cho user Nén folder và file. Mã hóa folder và file.

Các tính năng mới này chỉ có trên Partition được định dạng bằng NTFS. Ta có thể chuyển đổi định dạng của Partition đang là FAT hoặc FAT32 sang kiểu định dạng NTFS mà không làm mất dữ liệu đã lưu trữ sẵn trên Partition đó bằng tiện ích dòng lệnh : Cú pháp : convert␣[ổ đĩa]:␣/fs:ntfs

Các thư mục và file được hệ thống bảo mật bằng “NTFS Permissions”. Khảo sát các quyền truy cập đó bằng cách : Right click vào thư mục chọn Properties. Chọn tab Security click nút Advanced. Tab Permissions click nút Edit.

Trong hộp thoại Permission Entry for… ta có thể thấy các quyền truy cập mà hệ thống áp đặt cho thư mục đó Khảo sát tính chất các quyền đó trong bảng sau

Traverse Folder / Execute File Duyệt thư mục và chạy các file chương trình List Folder / Read Data Liệt kê nội dung thư mục và đọc dữ liệu của các tập tin trong thư mục Read Attributes Đọc thuộc tính của các tập tin và thư mục Read Extended Attributes Đọc các thuộc tính mở rộng của các tập tin và thư mục Create File / Write Data Tạo các file mới và ghi dữ liệu vào các file này Create Folder / Append Data Tạo các thư mục mới và chèn thêm dữ liệu vào các file Write Attributes Thay đổi thuộc tính của các tập tin và thư mục Write Extended Attributes Thay đổi thuộc tính mở rộng của các tập tin và thư mục Delete Subfolders and Files Xóa thư mục con và các tập tin Delete Xóa các tập tin Read Permissions Đọc các quyền truy cập đã gán cho files và folder Change Permissions Thay đổi quyền đã gán cho files và folder Take Ownership Tước quyền sở hữu của các tập tin và thư mục

Mặc định user toàn quyền đối với các thư mục và file do chính mình tạo ra. Đối với các file hệ thống, folder hoặc file do user khác tạo thì chỉ được quyền đọc, xem, không được sửa hoặc xóa. Administrator có thể cắt hoặc cấp thêm quyền truy cập cho các user đối với các thư mục có sẵn. Bản thân user cũng có thể bảo mật và cấp quyền truy cập thư mục do chính mình tạo ra.

Right click vào thư mục muốn cấp quyền, chọn Sharing and Security hoặc cũng có thể chọn Properties.

Chọn tab Security. Nhấn nút Add. Nhấn Advanced ở hộp thoại kế tiếp.

Trong hộp thoại Select User or Group nhấn vào nút Find Now Trong khung bên dưới, chọn user hoặc group nào muốn cấp quyền nhấn OK  OK. Mặc định user hay group vừa mới được add vào chỉ được 3 quyền tối thiểu.

Tùy theo nhu cầu, ta có thể cấp thêm các quyền tùy chọn khác. Nhấn Apply rồi nhấn OK để hoàn tất việc cấp quyền truy cập.

Properties thư mục cần bảo mật, chọn tab Security. Mặc định các thư mục đã kế thừa quyền truy cập từ Partition gốc, nên mọi Local User đều được 3 quyền tối thiểu. Để có thể cấu hình bảo mật ta phải tắt tính năng thừa kế này đi. Nhấn vào nút Advanced

Trong hộp thoại Advanced Security bỏ dấu check trong ô “Inherit form parent the permission….”

Chọn Copy hoặc Remove các Permission hiện hành tùy ý. Nhớ : đánh dấu check vào ô “Replace permission entries on…” Để áp đặt chính sách security này cho các thư mục con và files bên trong  OK.

Khi này các tùy chọn trong khung Permission sẽ sáng lên. Lúc đó ta mới có thể Remove tài khoản nào không cho phép truy cập thư mục này, và thay đổi các tùy chọn truy cập cho khác tài khoản khác như ý muốn.

Người quản trị máy có thể cấp dung lượng sử dụng ổ cứng lưu trữ cho từng user cục bộ thông qua tính năng Quota. Tính năng này giúp khống chế và quản lý việc user sử dụng ổ cứng nhằm tránh lãng phí. Quota chỉ set cho từng Partition, không set cho cả ổ cứng

Properties partition muốn cấp quota, chọn tab Quota. Check vào ô “Enable quota management” để bật tính năng quản lý Quota. Check vào ô “Deny disk space….” để không cho phép user dùng quá hạn ngạch được cấp phát. Nhấn Quota Entries

Chú ý : Nếu ta chỉ bật tính năng quản lý Quota, nhưng không check vào ô “Deny disk space to users exceeding quota limit”. Thì user vẫn có thể ghi lưu vượt dung lượng mà mình được phép.

Nhấn Quota trên thanh menu  New Quota Entry… Nhấn Advanced Nhấn Find Now trong hộp thoại kế Chọn user muốn cấp Quota  OK.

Tài khoản được chọn sẽ xuất hiện trong cửa sổ Select Users  OK. Nhập dung lượng cho phép User được sử dụng OK Các thông số sẽ xuất hiện. Đóng của sổ lại. Nhấn Apply  OK để chấm dứt.

Right click vào thư mục muốn nén  Properties. Nhấn vào Advanced. Check vào ô Compress contents to save disk space  OK và Apply ở hộp thoại sau. Chọn kiểu nén  OK rồi OK. Tmục được nén có Icon chữ màu xanh dương

Trình nén của Win có tính năng hoạt động ngầm. Người dùng vẫn mở, đọc, lưu file bình thường. Các file khi ghi lưu vào đây đều được hệ thống nén lại. Không cần user can thiệp

Các thao tác hoàn toàn giống như nén folder. Nhưng trong cửa sổ Advanced… chọn Encript contents to secure data. Tên thư mục đã mã hóa có màu xanh lá cây.

Cũng giống như nén, tiến trình mã hóa hoàn toàn tự động. Chỉ có tài khoản nào mã hóa mới có khả năng làm việc với thư mục đó. Các tài khoản khác không truy cập được nữa. Khi hệ điều hành lỗi, hoặc khi đem file này qua PC khác thì không sử dụng được.