Hệ thống File.

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
Advertisements

BỘ Y TẾ VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
Sử dụng năng lượng hiệu quả
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO ĐỀ XƯỚNG CDIO
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
PHẦN 1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS. 2 Nội dung trình bày  1.1. Thao tác cơ bản sử dụng máy tính  1.2. Màn hình nền desktop  1.3. Quản lý tệp tin và thư mục.
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
GIỚI THIỆU TRÌNH BIÊN DỊCH FREE PASCAL
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH Performance Management
BÀI 2. CẤU TẠO VÀ CÁC THIẾT BỊ CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT THIẾT BỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH TRÊN MÁY TÍNH
HỆ ĐIỀU HÀNH Giáo viên: Nguyễn Dũng Khoa Công nghệ Thông tin.
Ghi chú chung về khóa học
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICES VÀ XÂY DỰNG MỘT WEB SERVICE
Big Data GV: TS Võ Đình Hiếu Thực hiện: Phạm Công Thiên Lý
PHẦN 2. ĐỊNH DẠNG SLIDE Trong bài này, chúng ta sẽ học cách sử dụng PowerPoint để định dạng file trình diễn. 1. Sử dụng Slide Master Để tạo một slide.
Tổng quan về hệ thống máy tính
Thực hiện cải thiện chất lượng
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
Software testing Kiểm thử phần mềm
NHẬP MÔN VỀ KỸ THUẬT.
BÁO CÁO DỰ ÁN CIBOLA Đo lường mức độ hiệu quả của Media
Chương 6 Thiết kế hệ thống.
KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Hạ Long – Cát Bà Sáng kiến Liên minh Bui Thi Thu Hien
Đức Hồng Y Nguyễn Văn Thuận cầu bầu
Module 6 – Managing for Sustainability
Hệ Thống Quản Lý An Toàn Thực Phẩm
Hệ điều hành Windows Sever 2003
Bộ nhớ máy tính Tổng quan bộ nhớ trong máy tính Bộ nhớ bán dẫn
BÀI TẬP ÔN LUYỆN IC3 SPARK
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
Các kỹ thuật tấn công lỗ hổng website
Theo mặc định toàn bộ dung lượng dùng lưu trữ, các thư mục hiện có trong các Partition , các dịch vụ hệ thống đã được chia sẽ cho mọi người được phép sử.
Chương 3 Mô hình dữ lịêu quan hệ
Thương mại điện tử HÀ VĂN SANG.
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
Chương 6 Thiết kế hướng đối tượng
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
GIỚI THIỆU LINUX.
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG WINDOW FORM
MÃ HÓA ĐỐI XỨNG CĂN BẢN.
KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH
Operators and Expression
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
MODULE 5: CÔNG CỤ 5S - QUẢN LÝ VẬN HÀNH CƠ BẢN
Chương 2 Căn bản về Cung và Cầu 1.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kế hoạch Quản lý Hóa chất & Tích hợp vào Quy trình Nhà máy và Quản lý
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
Chương 4 – lớp Liên Kết Dữ Liệu
Giới thiệu : Trong Windows XP trở về sau, tích hợp sẵn 1 công cụ rất hay đó là Group Policy. Group Policy là 1 trong các thành phần của Microsoft Management.
NHÂN QUYỀN LÀ GÌ? Dẫn Nhập Nhân quyền và thu thập tài liệu: Bài Một.
HỌC PHẦN: CÀI ĐẶT VÀ BẢO TRÌ
Giới thiệu : Trong Windows XP trở về sau, tích hợp sẵn 1 công cụ rất hay đó là Group Policy. Group Policy là 1 trong các thành phần của Microsoft Management.
Chương 8 NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CƠ BẢN TRONG THỰC THI CHIẾN LƯỢC
Chương 4: Tập gõ 10 ngón Chương 2: Học cùng máy tính
Presentation transcript:

Hệ thống File

Các khái niệm căn bản File system (FS) Sự sắp xếp các tập tin Có nhiều kiểu FS NTFS, FAT32, Ext2, ReiserFS, CryptFS Khái niệm Virtual File System (VFS) Cho phép nhiều FS khác nhau được dùng cùng 1 lúc FS được “mounted” ( “gắn”) tại 1 vị trí của FS

Các khái niệm căn bản Block devices super block Các thiết bị chứa FS Linux xem các block devices như là 1 tập hợp các blocks super block The first block on a block device Describes the mounted file system to Linux

Các thuật ngữ The inode Mỗi file trên FS có duy nhất một unique inode inode chứa các thông tin về file ngoại trừ file name, và data Thư mục - directory Một loại file đặc biệt liên kết real filenames vào số của inode Tập tin - file Là những gì liên quan đến 1 inode: directories, devices, sockets, etc…

INODE Structure file mode count of hard links owner id group id time of last file access time of last file modification time of last inode modification file size file addresses

Virtual File System Tương tự như Unix Cũng dùng inodes và super-blocks để mô tả FS Cho phép nhiều FS được dùng cùng 1 lúc FS có thể là invisible đối với user: Có thể là SCSI disk, cdrom, network file system

Mounting an FS Để dùng FS ta cần phải “mount” nó Đây là quá trình nói cho VFS biết thông tin để tạo ra VFS superblock: Ext2 có cùng cấu trúc như VFS và rất phổ biến Các FS khác cần phải “map” cấu trúc của nó vào các thành phần mà VFS có thể hiểu Nếu một block device không thể cung cấp các thông tin này hay nó không được kernel hỗ trợ thì mount fails.

Thư mục /proc Đây là 1 FS duy nhất bởi vì nó không thực sự tồn tại Cho thấy năng lực của VFS Các tập tin lưu trữ được tạo ra dựa theo yêu cầu Cung cấp 1 cửa sổ để nhìn thấy kernel đang làm gì Cho phép 1 vài cấu hình của hệ thống được thay đổi bằng cách hiệu chỉnh trực tiếp các file trong /proc

Cây thư mục của Linux: Đối với hệ điều hành Linux, không có khái niệm các ổ đĩa khác nhau. Sau quá trình khởi động, toàn bộ các thư mục và tập tin được “gắn” lên (mount) và tạo thành một hệ thống tập tin thống nhất, bắt đầu từ gốc ‘/’

Các giới hạn của Filesystem MINIX EXT EXT2 Max filesystem size 64 MB 2 GB 4 TB Max file size 2GB Maximum filename length 30 Characters 255 Variable block Size No Yes

Partition Chúng ta có thể chia đĩa cứng thành nhiều phân mảnh (partition). Mỗi partition là một hệ thống tập tin (file system) độc lập. Sau đó, các hệ thống tập tin này được ‘gắn ‘ (mount) vào hệ thống tập tin thống nhất của toàn hệ thống. Chúng ta hoàn toàn có thể gắn thêm một đĩa cứng mới, format rồi mount vào hệ thống tập tin dưới tên một thư mục nào đó và tại một điểm (mount point) nào đó. Đối với các chương trình chạy trên Unix, không hề có khái niệm một thư mục nằm ở đĩa nào hay partition nào.

Partition (tt) Thư mục /usr/home là thư mục con của /usr trong cây thư mục, nhưng trên đĩa vật lý, đây là hai phân mảnh (partition) cạnh nhau.

Mounting FileSystem Hệ thống tập tin được OS Linux mount trong quá trình khởi động tuân theo các thông số ghi trong tập tin /etc/fstab [lqtuan@pascal lqtuan]$ more /etc/fstab /dev/hda2 / ext2 defaults 1 1 /dev/hda3 swap swap defaults 0 0 /dev/fd0 /mnt/floppy ext2 noauto 0 0 /dev/cdrom /mnt/cdrom iso9660 noauto,ro 0 0 none /proc proc defaults 0 0 none /dev/pts devpts mode=0622 0 0

Ý nghĩa tập tin /etc/fstab Cột 1 : các trang thiết bị cần mount Cột 2 : mount point Cột 3 : Kiểu của hệ thống tập tin, Cột 4 : các options. Default = mount khi khởi động, ro = read only, user nếu cho phép user mount hệ thống tập tin này ... Cột 5 : hiển thị (dumped ) hay không hệ thống tập tin Cột 6 : có cần kiểm tra hay không bởi fsck

Tập tin /etc/mtab Chứa các file system đang được mount /dev/sda1 / ext2 rw 0 0 none /proc proc rw 0 0 usbdevfs /proc/bus/usb usbdevfs rw 0 0 none /dev/pts devpts rw,gid=5,mode=620 0 0 none /dev/shm tmpfs rw 0 0 /dev/sda3 /export ext2 rw 0 0 /dev/sdb1 /mnt/hdd ext2 rw 0 0 none /proc/sys/fs/binfmt_misc binfmt_misc rw 0 0 /dev/cdrom /mnt/cdrom iso9660 ro,nosuid,nodev 0 0

Các lệnh thao tác file cơ bản ls : xem nội dung một thư mục cp : copy tập tin/thư mục mv : di chuyển tập tin/thư mục rm : xoá tập tin. rm –rf cho phép xóa thư mục không rỗng và tất cả các thư mục con mkdir : tạo thư mục mới more, less, cat : xem nội dung tập tin diff : so sánh nội dung hai tập tin touch : ghi lại thời gian tập tin hoặc tạo tập tin mới nếu chưa có

Các lệnh thao tác file Lệnh tar và gzip. Đây là 2 lệnh cho phép lưu trữ (backup) cũng như sao chép dữ liệu chủ yếu của Unix. Lệnh tar cho phép đóng gói một hệ thống tập tin thành một tập tin với phần đuôi .tar. Cấu trúc của hệ thống tập tin này (hệ thống các thư mục con) được lưu trữ và phụ hồi trong quá trình mở gói (untar). Lệnh gzip cho phép nén (compact) một tập tin. Thông thường, để lưu trữ, người ta tar các dữ liệu, rồi sau đó zip tập tin kết quả của tar. Quá trình phục hồi làm theo quy trình ngược lại.

Lệnh tar và gzip Để tạo ra một lưu trữ tar tar -cv dir_name > dir_name.tar Khi đó, toàn bộ nội dung và cấu trúc thư mục con của dir_name sẽ được lưu trong tập tin dir_name.tar. Ngược lại, để phục hồi lưu trữ, ta dùng tar -xvf dir_name.tar Sử dụng lệnh gzip/gunzip đơn giản như sau gzip tên_tập_tin gunzip tên_tập_tin Lệnh df, du. Lệnh df (disk free) cho phép hiển thị tình trạng sử dụng của các ổ đĩa như dung lượng, đã sử dụng và dung lượng còn rảnh. Lệnh du thư_mục cho phép hiển thị độ lớn của thư mục đó.

Sửa lỗi file system với fsck Lệnh fsck. Linux đòi hỏi cần được dừng theo đúng quy trình, tức là phải shutdown máy trước khi tắt điện bằng công tắc. Mỗi khi máy Linux bị tắt đột ngột, hệ thống tập tin bị hư hại và cần được sửa chữa qua dịch vụ fsck (file system check). Thông thường, fsck sửa chữa thành công một cách tự động hệ thống tập tin và Linux khởi động lại dễ dàng. Tuy nhiên, nếu hư hỏng quá nặng, Linux sẽ chuyển qua chế độ single mode để sửa chữa. Khi đó, chúng ta chỉ có thể làm việc với máy trực tiếp trên bàn phím của nó. Ta sẽ phải sử dụng lệnh: fsck thiết_bị_đĩa_cứng_bị_hư để sửa chữa. Ví dụ như fsck /dev/hda1 sẽ sửa phân đoạn đầu của ổ đĩa master của controller IDE số 0.

Các thư mục hệ thống /etc : chứa tất cả các file cấu hình hệ thống /bin : chứa các file thực thi /dev : các devices /home: user’s home directory /usr : user’s programs /var/ : variable log spool

Quyền của tập tin Do Linux là một hệ điều hành multitasking và multiuser, nhiều người cùng có thể sử dụng một máy Linux và một người có thể cho chạy nhiều chương trình khác nhau. Có hai vấn đề lớn được đặt ra : quyền sở hữu các dữ liệu trên đĩa và phân chia tài nguyên hệ thống như CPU, RAM ... giữa các process. Chúng ta sẽ bàn về sở hữu các tập tin và các quyền truy xuất tập tin. Tất cả các tập tin và thư mục của Linux đều có người sở hữu và quyền truy nhập. Bạn có thể đổi các tính chất này cho phép nhiều hay ít quyền truy nhập hơn đối với một tập tin hay thư mục. Quyền của tập tin còn cho phép xác định tập tin có là một chương trình (application) hay không (khác với Windows xác định tính chất này qua phần mở rộng của tên tập tin)

File Permission Ví dụ với lệnh ls –l chúng ta có thể thấy -rw-r—r— 1 fido users 163 Dec 7 14:31 myfile Cột đầu chỉ ra quyền truy cập tập tin Cột 2 chỉ số liên kết (link) đối với tập tin hay thư mục Cột 3, 4 chỉ chủ sở hữu và nhóm sở hữu Cột 5 chỉ độ dài của tập tin Cột 6 chỉ thời gian thay đổi cuối cùng Cột 7 là tên tập tin hay thư mục

File Permission Linux cho phép người sử dụng xác định các quyền đọc (read), viết (write) và thực hiện (execute) cho từng đối tượng sở hữu (the owner), nhóm (the group), và những người còn lại ("others" hay everyone else). Quyền đọc cho phép bạn đọc nội dung của tập tin. Đối với thư mục quyền đọc cho phép bạn sử dụng lệnh ls để xem nội dung của thư mục.

File Permission Quyền viết cho phép bạn thay đổi nội dung hay xóa tập tin. Đối với thư mục, quyền viết cho phép bạn tạo ra, xóa hay thay đổi tên các tập tin trong thư mục không phụ thuộc vào quyền cụ thể của tập tin trong thư mục. Như vậy quyền viết của thư mục sẽ vô hiệu hóa các quyền truy cập của tập tin trong thư mục và bạn đọc phải để ý tính chất này. Quyền thực hiện cho phép bạn gọi chương trình lên bộ nhớ bằng cách nhập từ bàn phím tên của tập tin. Đối với thư mục, bạn chỉ có thể “vào” thư mục bởi lệnh cd nếu bạn có quyền thực hiện với thư mục .

Quyền truy cập cơ bản của tập tin

Ký hiệu quyền của tập tin Song song với cách ký hiệu miêu tả bằng ký tự như ở trên, quyền thao tác tập tin còn có thể cho dưới dạng 3 số . Đối với myfile, quyền đó là 644. Điều quan trọng là phải hiểu cách ký hiệu bằng số vì nó liên quan đến việc thay đổi các quyền sau này. Các số có thể nhận tất cả các giá trị từ 0 đến 7. Số đầu tiên miêu tả quyền của sở hữu, số thứ hai cho nhóm và số thứ ba cho còn lại. Mỗi số là tổng của các quyền theo quy tắc sau : read permission 4 Write permission 2 Execute permission 1

Quyền của tập tin Vì vậy, một tập tin với quyền 751 có nghĩa là sở hữu có quyền read, write, và execute bằng 4+2+1=7, Nhóm có quyền read và execute bằng 4+1=5, và còn lại có quyền execute bằng 1. 0 or —-: No permissions at all 4 or r—: read-only 2 or -w-: write-only (rare) 1 or —x: execute 6 or rw-: read and write 5 or r-x: read and execute 3 or -wx: write and execute (rare) 7 or rwx: read, write, and execute

umask Các quyền mặc định khi tạo tập tin. Khi một tập tin hay thư mục được tạo ra, permission mặc định sẽ được xác định bởi các quyền trừ bớt bởi các quyền hiển thị bằng umask [lqtuan@pasteur lqtuan]$ umask 002 [lqtuan@pasteur lqtuan]$ echo tao mot file > tmp [lqtuan@pasteur lqtuan]$ ls -l total 5472 -rw-rw-r-- 1 lqtuan lqtuan 13 Oct 3 21:55 tmp [lqtuan@pasteur /etc]$ umask 022 [lqtuan@pasteur lqtuan]$ echo tao mot file khac >tmp1 -rw-r--r-- 1 lqtuan lqtuan 18 Oct 3 21:59 tmp1

Quyền của tập tin Trong ví dụ trên, quyền mặc định lúc đầu xác định bởi umask=002. Khi đó, tập tin tmp tạo ra sẽ có quyền là 664 và đó chính là bù đến 6 của umask. Quyền thực hiện chương trình cần được gán cố ý bởi người sử dụng hay các chương trình biên dịch. Sau đó ta đổi giá trị của umask thành 022 và tập tin tạo ra có quyền 644. Giá trị mặc định của các quyền thường được gán mỗi khi người sử dụng login vào hệ thống thông qua các tập tin khởi tạo biến môi trường như .profile, .bashrc. Đứng trên quan điểm bảo mật hệ thống, giá trị 024 là tốt nhất, nó cho người cùng nhóm có quyền đọc và không cho quyền nào với những người khác.

Lệnh chown, chgrp và chmod chown: change owner. Thay đổi quyền sở hữu tập tin cho user khác. Chỉ được chạy bởi root chown lqtuan hello.txt chgrp: change group. Thay đổi quyền sở hữu tập tin cho nhóm khác . Chỉ được chạy bởi root chgrp users hello.txt chmod: change mode: Thay đổi quyền của file, file của ai người đó mới được thay đổi ( ngoại trừ root, có quyền trên tất cả các file chmod a+r hello.txt chmod o-x hello.txt chmod u+xwr hello.txt

End of this lesson THANK YOU !