CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Đánh giá Quốc gia có Hệ thống cho Việt Nam Các ư u tiên về Giảm nghèo, Phát triển Công bằng và Bền vững Ngày 5 tháng 4 n ă m 2016.
Advertisements

Giáo viên thực hiện: Lò Thị Nhung Đơn vị công tác: Trường THCS Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 Chương II: Môi trường đới ôn.
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
BỘ Y TẾ VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO ĐỀ XƯỚNG CDIO
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã để lại nhiều bài học vô giá. Nổi bật trong đó là tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng. Hai truyền.
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
Sứ Mệnh GoCoast 2020 được thành lập bởi thống đốc Phil Bryant thông qua điều hành để phục vụ như là hội đồng cố vấn chính thức cho việc phân phối quỹ nhận.
QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH Performance Management
TẬP HUẤN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2015
Tối đa hoá lợi nhuận và cung cạnh tranh
Ghi chú chung về khóa học
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Hệ thống thông tin kế toán (HP2)
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ
THÔNG TIN MÔN HỌC Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management): 45 tiết Tài liệu nghiên cứu Quản lý chuỗi cung ứng –Th.S. Nguyễn Kim Anh, Đại học.
Tổ chức The Natural Step và IKEA
THAM VẤN TÂM LÝ Bài Giới Thiệu.
Software testing Kiểm thử phần mềm
BÁO CÁO DỰ ÁN CIBOLA Đo lường mức độ hiệu quả của Media
Chương 6 Thiết kế hệ thống.
KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Module 6 – Managing for Sustainability
Chương 4 Phân tích chi phí – lợi ích
Khởi động SXSH với công cụ quản lý nội vi 5S
Hệ Thống Quản Lý An Toàn Thực Phẩm
LUCKY NUMBER
QUẢN TRỊ TỒN KHO VÀ PHÂN TÁN RỦI RO
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VI RÚT ZIKA 1
Chương 1 Thuế : Phần nhập môn
PHÂN TÍCH CƠ BẢN Nguyễn Thanh Lâm.
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
Chương 6 Thiết kế hướng đối tượng
BÀI 4 QUY HOẠCH CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
Ngôn ngữ học khối liệu - khoa học liên ngành về ngôn ngữ ứng dụng
Chiến lược CSR –Là gì và làm thế nào để chúng ta sàng lọc lựa chọn?
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Xây dựng thương hiệu bền vững và tiếp thị cho sự thân thiện môi trường
Quản lý con người Quản lý người làm việc như những cá nhân và theo nhóm.
Chapter 16: Chiến lược giá
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
Operators and Expression
NỘI DUNG I. THỰC TRẠNG QL VỐN NN TẠI CÁC DNNN
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
MODULE 5: CÔNG CỤ 5S - QUẢN LÝ VẬN HÀNH CƠ BẢN
Chương 2 Căn bản về Cung và Cầu 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kế hoạch Quản lý Hóa chất & Tích hợp vào Quy trình Nhà máy và Quản lý
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
Chương 18 Quản lý bán lẻ, bán sỉ và hậu cần
Lập trình Visual Studio .NET
Chương 8 NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CƠ BẢN TRONG THỰC THI CHIẾN LƯỢC
KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Chương 4: Tập gõ 10 ngón Chương 2: Học cùng máy tính
Presentation transcript:

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A) Bài 4 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ Bất kể là thứ gì mà có thể đo lường được chi phí của nó một cách riêng biệt Một sản phẩm; Dịch vụ; Dự án; Khách hàng; Hoạt động Dây chuyền sản phẩm

YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ Xác định trực tiếp Chi phí trực tiếp Đối tượng HT chi phí Xác định chi phí Phân bổ chi phí Chi phí gián tiếp Chi phí trực tiếp của một ĐTHTCP – chi phí gắn liền với một đối ĐTHTCP cụ thể và có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó một cách có hiệu quả về mặt kinh tế. Chi phí gián tiếp của một ĐTHTCP – chi phí gắn liền với một ĐTHTCP cụ thể nhưng không thể xác định một cách trực tiếp cho nó một cách có hiệu quả về mặt kinh tế. Chi phí gián tiếp phải được phân bổ cho các ĐTHTCP.

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ NGUỒN LỰC CHO CÁC TRUNG TÂM CHI PHÍ Tất cả các hệ thống hạch toán chi phí đều bắt đầu bằng việc xác định các chi phí cho các trung tâm chi phí, sau đó tới các đối tượng hạch toán chi phí. Xác định chi phí nguồn lực cho các trung tâm chi phí có thể theo chi phí dự toán hoặc theo chi phí thực tế phát sinh. Các cơ quan thường được tổ chức theo hai loại hình phòng ban Bộ phận sản xuất Bộ phận dịch vụ/hỗ trợ

PHÂN BỔ CHI PHÍ Phân bổ là quá trình xác định chi phí của một nguồn lực cho một đối tượng hạch toán chi phí khi mà không thể đo lường một các trực tiếp khối lượng nguồn lực mà đối tượng đó đã tiêu dùng. Các chi phí gián tiếp thường được tập hợp thành các nhóm chi phí (cost pools) trước khi phân bổ cho các đối tượng hạch toán chi phí thông qua các tiêu thức phân bổ

NHÓM CHI PHÍ VÀ TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ Nhóm chi phí là tập hợp của các khoản mục chi phí Tiêu thức phân bổ chi phí (cơ sở phân bổ) là yếu tố tác động tới tổng chi phí Là nhân tố có tính nguyên nhân đối với sự phát sinh của chi phí Khi khối lượng của tiêu thức phân bổ thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của tổng chi phí của đối tượng hạch toán chi phí 6

CÁC VẤN ĐỀ CỦA PHÂN BỔ CHI PHÍ Chi phí nào được tính là chi phí gián tiếp (của một đối tượng hạch toán chi phí)? Bao nhiêu nhóm chi phí gián tiếp? Tiêu thức phân bổ (cơ sở phân bổ) nào được sử dụng trong phân bổ chi phí cho từng nhóm chi phí gián tiếp? 7

PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG Thường được thực hiện qua 3 cách Tỷ lệ phân bổ áp dụng cho cả công ty Tỷ lệ riêng cho từng bộ phận (phân xưởng) Hạch toán chi phí trên cơ sở hoạt động 8

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Tất cả chi phí sản xuất chung được tập hợp thành một nhóm chi phí duy nhất và một tỷ lệ phân bổ được xác định cho toàn bộ công ty Bước 1 – xác định tiêu thức phân bổ chi phí chung Bước 2 – xác định tỷ lệ phân bổ chi phí chung cho một đơn vị tiêu thức phân bổ Bước 3 – phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm (đối tượng) dựa vào tỷ lệ phân bổ xác định trước 9

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Chi phí SX chung Chi phí gián tiếp Tiêu thức phân bổ duy nhất Tỷ lệ phân bổ duy nhất Đối tượng chịu phí Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 Sản phẩm 3 For this method, the target of the cost assignment, or cost object, is the unit of product. The rate is determined using volume-related measures such as direct labor hours, direct labor cost dollars, or machine hours, which are readily available in most manufacturing settings. Under the single plant wide overhead rate method, total budgeted overhead costs are combined into one overhead cost pool. This cost pool is then divided by the chosen allocation base, such as total direct labor hours, to arrive at a single plant wide overhead rate. This rate then is applied to assign costs to all products based on the allocation base such as direct labor hours required to manufacture each product. Let’s look at the Exhibit 17.2 as an example.

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Ví dụ To get calculate total direct labor hours, multiply the number of product units by direct labor hours per unit per product. Kartco’s budgeted overhead cost consists of indirect labor costs of $4,000,000 and factory utilities of $800,000 for a total of $4,800,000. This number will also be needed to calculate the plant wide overhead rate.

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Ví dụ Tỷ lệ phân bổ CPSX chung $4,800,000 100,000 giờ LĐTT = Dividing $4,800,000 into 100,000 hours gives us plant overhead rate of $48 per DHL (direct labor hour). This plant wide overhead rate is then used to allocate overhead cost to products based on the number of direct labor hours required to produce each unit as follows. Overhead allocated to each product unit = Plant wide overhead rate X DHL per unit. = $48/1giờ LĐTT

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Ví dụ Using the overhead rate of $48 per direct labor hour KartCo can determine the amount of factory overhead to allocate to each go-kart. The can then use this information to determine the total unit cost of each go-kart.

TỶ LỆ PHÂN BỔ RIÊNG CHO TỪNG BỘ PHẬN (PHÂN XƯỞNG) Xác định chi phí chung cho bộ phận sản xuất và các bộ phận phụ trợ Xác định lại chi phí của các bộ phận phụ trợ cho chi phí của bộ phận sản xuất Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung được tính riêng cho từng bộ phận (phân xưởng) sản xuất, sử dụng các tiêu thức phân bổ khác nhau 14

HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ HAI BƯỚC TRUYỀN THỐNG Bộ phận phụ trợ Trung tâm sản xuất Chi phí trực tiếp Đối tượng hạch toán chi phí 15

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ CỦA BỘ PHẬN PHỤ TRỢ CHO CÁC TRUNG TÂM SẢN XUẤT Tính hiệu quả và kiểm soát chi phí Để tiếp tục xác định chi phí cho sản phẩm được sản xuất trong các trung tâm sản xuất

PHÂN BỔ CHI PHÍ PHỤ TRỢ Phương pháp phân bổ trực tiếp Phân bổ chi phí của các bộ phận phụ trợ trực tiếp cho bộ phận sản xuất Phương pháp phân bổ thứ tự Các bộ phận phụ trợ được phân theo thứ tự phân bổ Chi phí của bộ phận thứ nhất được phân bổ cho các bộ phận phụ trợ khác và cho bộ phận sản xuất. Sau đến chi phí của bộ phận phụ trợ tiếp theo Phương pháp phân bổ chéo Phân bổ chi phí qua lại giữa các bộ phận phụ trợ trên cơ sở sử dụng dịch vụ lẫn của nhau

Phương pháp phân bổ trực tiếp Bộ phận phụ trợ (Bảo dưỡng) (Hệ thống thông tin) Bộ phận SX (PX Cơ khí) (PX Lắp ráp) Bỏ qua sự phục vụ lẫn nhau giữa các bộ phận phụ trợ, chi phí được phân bổ trực tiếp cho các bộ phận sản xuất.

Phương pháp phân bổ thứ tự Bộ phận phụ trợ (Bảo dưỡng) Bộ phận SX (PX Cơ khí) Khi CP của bộ phận phụ trợ X đã phân bổ đi, chi phí của các bộ phận phụ trợ khác không được phân bổ ngược lại cho bộ phận phụ trợ X đó. Bộ phận phụ trợ (Hệ thống thông tin) Bộ phận SX (PX Lắp ráp)

Phương pháp phân bổ chéo Bộ phận phụ trợ (Bảo dưỡng) Bộ phận SX (PX Cơ khí) Sự phục vụ lẫn nhau giữa các bộ phận phụ trợ được ghi nhận đầy đủ Bộ phận phụ trợ (Hệ thống thông tin) Bộ phận SX (PX Lắp ráp)

PHÂN BỔ CHI PHÍ PHỤ TRỢ Ví dụ Bộ phận phụ trợ Bộ phận sản xuất Bảo dưỡng PX Cơ khí $600,000 $3,684,000 Hệ thống thông tin PX lắp ráp $116,000 $400,000 Bảo dưỡng HT thông tin PX cơ khí PX lắp ráp Tổng số Hỗ trợ của bảo dưỡng Dự toán số giờ LĐ Tỷ lệ Dự toán giờ máy tính 1,600 2,400 4,000 8,000 Hỗ trợ của HT thông tin 20% 30% 50% 100% 200 2,000 10% 80%

THẢO LUẬN Tình huống “Biolab” Problem 3-40 22

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận Chi phí chung Bước 1 Bước 2 Bộ phận A Chi phí gián tiếp Đối tượng chịu phí Tiêu thức phân bổ Tỷ lệ phân bổ CP chung BP A B chung BP B sản phẩm 1 sản phẩm 2 sản phẩm 3 Exhibit 17.4 shows that under the departmental overhead rate method, overhead costs are first determined separately for each production departments. Next, an overhead rate is computed for each production department to allocate the overhead costs of each product to products passing through that department. The departmental overhead rate method allows each department to have its own overhead rate and its own allocation base.

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 1 CPSX chung $4,800,000 Bước 1 PX Cơ khí $4,200,000 PX Lắp ráp $600,000 The first stage requires that KartCo assign its $4,800,000 overhead cost to its two production departments. KartCo determines from an analysis of its indirect labor and factory utilities that $4,200,000 of its overhead costs are traceable to its machining department and the remaining $600,000 are traceable to its assembly department.

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2 Here is the departmental information about KartCo. They will be using Machine Hours as the allocation base in Machining, and direct labor hours in Assembly.

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2 Tỷ lệ phân bổ chi phí chung PX Cơ khí = $4,200,000 70,000 giờ máy $60/giờ máy For KartCo, it’s departmental overhead rates are computed as follows. Machining department overhead rate = $4,200,000 / 70,000 MH = $60 per MH Assembly department overhead rate = $600,000 / 30,000 DLH = $20 per DLH Tỷ lệ phân bổ chi phí chung PX lắp ráp = $600,000 30,000 giờ lđtt $20/giờ lđtt

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2 Here we can see the overhead allocated per unit of each model of go-kart, and the total cost per unit.