THEME: DIRECT AND INDIRECT SPEECH.

Slides:



Advertisements
Similar presentations
TEACHING GRAMMAR Bui Thi Thao Truong Thuy Duong.
Advertisements

UNIT 2 GIVING DIRECTIONS.
THE REPORTED SPEECH What is it? How do we use it?.
1. It is one way of relating what a person has said. In direct speech we repeat the original speaker’s exact words ‘I am going to Oxford with my parents.
Môn: NGỮ VĂN Năm học: PHÒNG GD&ĐT NAM TR À MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Trà Don, ngày 26 tháng 10 năm 2015.
ENGLISH GRAMMAR. TENSE CHANGES DIRECTINDIRECT Present simple He said, “ I type letters” Present continous He said, “I’m typing letters” Present perfect.
All about Reported Speech A Comprehensive Guide with Examples and Practice.
Post to Profile “SHARE YOUR NEWS WITH YOUR FACEBOOK FRIENDS.“ reported statements and questions intermediate level 55 SLIDES, ANIMATED, WITH COMPUTER.
Types of sentences Imperative Yes/ No Statements Questions Wh-
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
MỘT SỐ TÁC GIẢ TIÊU BIỂU ( ) Nhóm tự lực văn đoàn và phong trào thơ mới. Ngoài ra còn có các nhóm: Phong hóa, Ngày nay, Hà Nội báo (Huy Thông,
MODAL. Now Lets See How Modals Is Used In Above Slide! ?And Why It Is Used!?
Present Perfect Dragana Filipovic.
Direct and reported speech
REPORTED SPEECH.
MODAL.
Reported speech February 25th March 4th Direct speech
Indirect (Reported) Speech
Direct Speech and Reported Speech
Direct Indirect Speech
Thi Tran 2 Secondary School
REPORTED SPEECH.
Reported Speech UNIT 3 2 BTO.
Reported Speech.
Презентация выполнена учителем английского языка
Grammar Study: Reported Speech Next.
Uses reported speech accurately Activity 06
Good morning Everybody
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
THE PROMISING LAND of 2002 THE REUNION PARTY of
REPORTED SPEECH Unit 11 – English 12.
REPORTED SPEECH Intermediate Level.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MƯỜNG ẢNG Cuộc thi thiết kế bài giảng Elearning
REPORTED SPEECH Intermediate Level.
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICES VÀ XÂY DỰNG MỘT WEB SERVICE
REPORTED SPEECH.
THAM VẤN TÂM LÝ Bài Giới Thiệu.
Đức Hồng Y Nguyễn Văn Thuận cầu bầu
Module 6 – Managing for Sustainability
We’ll use your plans, Diana.
DAILY PLAN DATE : 19 / 01 / 2011 CLASS : 10/B /E
CHÚA NHẬT 19 MÙA THƯỜNG NIÊN NINETEENTH SUNDAY IN ORDINARY TIME
KỸ NĂNG LẮNG NGHE- CHÚ TÂM
CHÚA NHẬT 4 PHỤC SINH NĂM A
CHÚA NHẬT 27 MÙA THƯỜNG NIÊN
Hải Quỳ.
Giáo viên: Đặng Việt Cường
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
Khi ấy, Chúa Giêsu trở về quê nhà và các môn đệ cùng theo Người.
I said that I would explain this
Operators and Expression
… nghe kể rằng ... Click.
Giới thiệu chung về IELTS LISTENING
Bài giảng TIẾT 55 : ĐIỆP NGỮ Chương trình Ngữ văn, lớp 7
Reported Speech.
SOLEMNITY OF THE MOST HOLY BODY AND BLOOD OF CHRIST.
CHÚA NHẬT 20 MÙA THƯỜNG NIÊN
NHÂN QUYỀN LÀ GÌ? Dẫn Nhập Nhân quyền và thu thập tài liệu: Bài Một.
Present Perfect SILVIA MARÍN ALLER.
Indirect Speech 1. Tense changes
Reported Speech What and when is Reported Speech used?
Grammar Study: Reported Speech Next.
REPORTED SPEECH.
What did they say? Reported statements.
TIME & PLACE REFERENCES QUESTIONS BASIC REPORTING VERBS
What did they say? Reported statements.
Reporting It works in my favour because I don’t get constant calls asking me how I am. It is fantastic to keep an eye on Harry. I feel like I am with.
REPORTED SPEECH.
1 REPORTED SPEECH is very important for legal language, because it is used in newspaper reports of crimes and investigations, in reports on trials, in.
Grammar Study: Reported Speech Next.
Presentation transcript:

THEME: DIRECT AND INDIRECT SPEECH. By: NGUYEN THI THU HA PHAT TICH SECONDARY SCHOOL

Direct speech and Indirect speech. I/ Direct speech. II/ Indirect speech. III/ Some changes from a direct into an indirect. IV/ Structures. V/ Exercises.

Direct speech Là lời nói được lặp lại chính xác những từ của người nói. Lời nói trực tiếp gồm mệnh đề chính ( hay mệnh đề tường thuật) và mệnh đề danh từ ( câu nói trực tiếp). Cau nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép và sau động từ chính có dấu phẩy( , ) hoặc dấu hai chấm (:) - Đôi khi mệnh đề chính cũng có thể đặt sau câu nói trưc tiếp. Ex1: Bill said,“ I don’t like this party”. Ex2: “ I don’t like this party” , Bill said. Ex3:“ I don’t like this party” , said Bill. MĐC CÂU NÓI TRỰC TiẾP

Indirect speech Là lời tường thuật lại ý của người khác nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói. Lời nói gián tiếp bao gồm 1 mệnh đề chính và câu tường thuật (câu gián tiếp). Ex: Bill said, “I don’t like this party”.(lời nói trực tiếp) -> Bill said (that ) he didn’t like that party. (lời nói gián tiếp)

Some changes from a direct into an indirect Chọn động từ của MĐC cho phù hợp với từng loại câu (trần thuật, câu hỏi…). Note: -Trong câu trần thuật (Statements) thường dùng “say” và “tell” ở MĐC: say that/ say to sb that/ tell sb that ( “ that” có thể được lược bỏ). Trong câu nói gián tiếp “ tell sb” thường được dùng hơn “say to sb”. Ex: She said to me, “ I am busy now”. She told me (that) she was busy then.

Some changes from a direct into an indirect Thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, tính từ SH… Ngôi thứ nhất chuyển theo chủ ngữ của MĐC (người nói). I- he/she ours- theirs we- they my- his/her me- him/her our- their us- them myself- himself/herself mine- his/hers ourselves- themselves

Some changes from a direct into an indirect. Ex: Jane said: “ I live in the suburbs”. -> Jane said (that) she lived in the suburbs. Note: Khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì không phải đổi chủ ngữ, tân ngữ…. Ex: I said, “ I like my new house”. I said (that) I liked my new house.

Some changes from a direct into an indirect. Ngôi thứ 2 chuyển theo tân ngữ của MĐC ( người nghe). You- I/ we ( subject) You- me/ us (object) Your- my/ our Yours- mine/ ours Ex: She said to me, “I’ll see you soon”. She told me (that) she would see me soon.

Some changes from a direct into an indirect. Ngôi thứ 3 không phải chuyển Ex: She said, “ He is very busy”. She said (that) he was very busy.

Đổi thì của động từ (lùi về 1 thì). DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH Simple present Tom said, “ I never eat meat” Present progressive He said, “I’m waiting for Ann” Present perfect She said, “I ‘ve seen that film” Present perfect progressive Andrew said, “I’ve been learning Chinese for 5 years ” Simple past They said, “ we came by car” Past progressive He said, “ I was sitting in the park at 8 o’clock” Past perfect Daniel said, “ My money had run out” Simple future Judy said, “ I ‘ll phone you “ Future progressive He said, “I’ll be playing golf at three o’clock tomorrow ” Modal verbs + Can She said, “ you can sit here” + May Claire said, “ I may go to BaLi again ” + Must He said,“ I must finish this report” Tom said that he never ate meat Past progressive He said he was waiting for Ann. She said she had seen that film Past perfect progressive Andrew said he had been learning Chinese for 5 years Simple past / Past perfect They said they came / had come by car Past progressive / Past perfect progressive He said he was sitting / had been sitting in the park at 8 o’clock. Daniel said his money had run out. Future in the past Judy said she would phone me. Future progressive in the past He said he would be playing golf at three o’clock the following day. Modal verbs in the past + Could She said we could sit there. + Might Claire said she might go to BaLi again . + Had to He said he had to finish that report.

Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp. i) Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn. Ex: - The farmer says, “ I hope it will rain tomorrow”. -> The farmer says (that) he hopes it will rain tomorrow.

Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp. ii) Lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một thói quen ở hiện tại (dù động từ của mệnh đề tường thuật ở thì quá khứ đơn). Ex: - The teacher said, “ The moon moves around the earth”. -> The teacher said (that) the moon moves around the earth.

Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp. iii) Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái như “ could, would, should, might, had better, ought to, used to ”. Ex: - Tom said, “ You had better not contact her”. -> Tom said (that) I had better not contact her. Must : có thể được giữ nguyên hoặc đổi thành “ had to” (bổn phận được thực hiện ngay) hoặc “would have to” ( bổn phận tuỳ thuộc vào một hành động nào đó ở tương lai khá xa). - An said:“ I must go for a job interview tomorrow”. -> An said he must / had to go for a job interview the following day.

Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp. iv) Lời trực tiếp là câu điều kiện dạng 2,3 hoặc câu có thì quá khứ giả định ( past subjunctive) theo sau “ wish, would rather, would sooner, it’s time.” Ex: - He said: “ If I were you, I wouldn’t wait”. -> He said if he were me, he wouldn’t wait.

Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp. v) Thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn có thời gian xác định hoặc thuộc mệnh đề chỉ thời gian. Ex: - She said :“ Ann arrived on Monday”. -> She said Ann arrived on Monday. - He said: “ When I saw them, they were playing tennis”. -> He said when he saw them, they were playing tennis.

Đổi một số tính từ chỉ định, trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian. DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH Time now today tonight tomorrow next week next month yesterday last night last week last month ago then / immediately / at once that day that night the next day / the following day / the day after the following week / the week after the following month / the month after the day before / the previous day the night before / the previous night the week before / the previous week the month before / the previous month before Place Here There Demonstrative heads This These That Those

Note i)Nếu thời điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp vẫn chưa đến, thì của động từ và trạng từ chỉ thời gian trong lời nói gián tiếp vẫn giữ nguyên. Ex: - Hoa said: “ I ’ll go to Hanoi by the end of this month”. Câu nói của Hoa được thuật lại trước cuối tháng này. -> Hoa said (that) she will go to Hanoi by the end of this month. Câu nói được thuật lại sau đó vài tháng. -> Hoa said (that) she would go to Hanoi by the end of that month.

Note ii)Nếu địa điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp cùng địa điểm với người tường thuật, trạng từ chỉ nơi chốn trong lời nói gián tiếp không đổi. Ex: - The man said, “ I ‘ve lived in this village for over 20 years” Thông thường chúng ta chuyển sang gián tiếp. -> The man said he had lived in that village for over 20 years. Nhưng nếu người tường thuật đang ở trong ngôi làng đó thì trạng từ chỉ nơi chốn không đổi. -> The man said he had lived in this village for over 20 years.

Structures Statements (câu trần thuật). S + said + (that) + S+ V (lùi thì)+…. S + told +O + (that) + S+ V (lùi thì)+…. Ex: She said to me, “I’ll see you soon”. She told me (that) she would see me soon.

Structures Yes/ No questions S + asked + (O ) +If / whether + S + V (lùi thì) + … wanted to know wondered Ex: - He said, “ Do you know Bill ?”. -> He asked me if / whether I knew Bill.

Note “Whether” dùng trong trường hợp nhấn mạnh sự lựa chọn. Ex: “ Do you want to go by air or by sea?” -> The travel agent asked me whether I wanted to go by air or by sea. “Whether” dùng trong trường hợp câu hỏi có chứa mệnh đề điều kiện. Ex: “If you get the job, will you move to New york?” ( dùng whether not if).

Note “Whether + to V” có thể được dùng sau “wonder/ want to know” Ex: “Shall I wait for them or go on?” -> He wondered whether to wait for them or go on. ( He wondered whether he would wait….)

Note Phân biệt câu yêu cầu, câu đề nghị với Yes/ No questions. Ex: “ Can you help me?” - Request “ Can you swim?” – Yes/ No quetion

Structures Wh-questions ( what, where,….) S + asked +O + wh + S + V( lùi thì)+… wanted to know wondered Ex: - He said,“ What time does the film begin ?” -> He wanted to know what time the film began.

Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị trong lời nói gián tiếp S + told + O + (not) + to V+….. asked ordered requested commanded Ex:“ Stay in bed for a few days”, the doctor said to me. -> The doctor asked / told me to stay in bed for a few days . Note: Câu gián tiếp không có từ “please”.

Invitations S + invited + O + toV…. Ex: - “Would you like to go to the movies?” -> He invited me to go to the movies.

Suggestions S + suggested + Ving +….. S + suggested + (that) + S + (should) + V… Ex: - The guide said, “ Let’s stop for a rest.” -> The guide suggested stopping for a rest. -> The guide suggested (that) we (should) stop for a rest.

Advice S + said + (that) + S + should +….. told +O had better ought to S + advised + O + (not) + toV +…. Tom said: “ You should take a taxi, Mary”. -> Tom told Mary (that) she should take a taxi. Tom advised Mary to take a taxi.

Exclamations S + exclaimed (that) + S + V (lùi thì)…. said He said, “ What a beautiful house!” He said/ exclaimed (that) it was a beautiful house. Note: He said, “ Thank you!” -He thanked me. He said, “ Congratulations!” – He congratulated me.

Yes/ No answers Câu trả lời Yes/ No được diễn đạt trong câu gián tiếp bằng chủ ngữ và trợ động từ tương ứng. Ex: She said, “Can you see it?” and I said, “No”. -> She asked me if I could see it and I said that I could not.

Mixed types Câu hỏi + câu mệnh lệnh. Câu ML + Câu trần thuật. Câu trần thuật + câu hỏi. …..…. Dùng từ nối “and, because, so” Ex: She said, “I’m going shopping.Do you want anything?”. -> She said she was going shopping and asked me if I wanted anything.

Exercises Change these sentences into Indirect speech. Change these sentences into Direct speech. Choose the best answers. Find the mistakes and correct them.

THANK YOU FOR YOUR ATTENTION.