Công nghệ phần mềm Quản lý dự án.

Slides:



Advertisements
Similar presentations
5.
Advertisements

Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Hồng Diệu Trung Tâm GDTX Quảng Điền.
CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
Cài đặt Moodle Cài đặt Moodle trên môi trường Windows Cục CNTT-Bộ GD&ĐT.
By Nguyen Minh Quy - UTEHY
Kỹ năng Trích dẫn và Lập danh mục tài liệu tham khảo
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thúy Hằng Đơn vị: Trường THPT Lê Quý Đôn
SO¹N GI¶NG GI¸O ¸N ĐIÖN Tö e-LEARNING
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ÔN LUYỆN & KỸ NĂNG THI TOEIC
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
37 Lê Quốc Hưng, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh ​ (08) ĐỀ XUẤT POC CÁC GIẢI PHÁP GIÁM SÁT HẠ TẦNG TRÊN NỀN TẢNG CÔNG.
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Thị trường mới ThS. Nguyễn Văn Thoan
Đánh giá hiệu quả chiến lược – Phương pháp bảng điểm cân bằng
Quản trị dự án TS. Trịnh Thùy Anh.
Chương 1: mạng máy tính và Internet
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
UBND TỈNH ĐIỆN BIỆN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e- Learning Bài giảng Bài 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU.
Kính Chào Cô và Các b ạ n thân m ế n !!!!!. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Thuyết trình.
Tổ PPGD VẬT LÝ. 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH 1.1. Khái niệm về năng lực * Năng lực là gì? Năng.
Tác tử thông minh.
Ngôn ngữ lập trình C/C++
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
BÀI 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
© 2007 Thomson South-Western
Hướng dẫn viết đề cương nghiên cứu
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++
Công nghệ phần mềm Các quy trình phần mềm.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Chương 5.
Chương 2 Mô hình hóa yêu cầu của bài toán sử dụng use case diagram
Chương 4: Thị trường tài chính
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN KHI SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
NHẬP MÔN VỀ KỸ THUẬT.
© 2007 Thomson South-Western
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint)
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Giới thiệu
CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Chương 1: Khái quát về dự án đầu tư.
VNUNi® Sales & Inventory Control
Ra quyết định kinh doanh
TIẾP CẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ NGÀNH DƯỢC
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
Cấu hình đơn giản cho Router
Bài giảng môn Tin ứng dụng
MÔI TRƯỜNG VÀ THÔNG TIN MARKETING
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
Chương 6 Các chiến lược tiếp thị
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
10 SỰ KIỆN VÀ THÀNH TỰU TIÊU BIỂU NĂM 2017
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
HỘI NGHỊ KHOA HỌC GÂY MÊ HỒI SỨC TOÀN QUỐC 2016
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
ÔN TẬP Chuyển các số sau từ hệ thập phân sang nhị phân, bát phân, thập lục phân: Chuyển các số sau từ hệ nhị phân.
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
Chương 4 - CÁC MÔ ĐUN ĐiỀU KHIỂN TRONG HỆ THỐNG CƠ ĐiỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SỨC KHỎE
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Chương 1: Giới thiệu về Database
Tổng quan về Hệ điều hành
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
KỸ NĂNG LUYỆN TRÍ NHỚ ThS. Huỳnh Phạm Ngọc Lâm.
AUDIO DROPBOX - TUTORIALS
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT MÙN CHUNG
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Nghiên cứuLập kế hoạch Thực thi giao tiếp Đánh giá.
Presentation transcript:

Công nghệ phần mềm Quản lý dự án

Các chủ đề Các hoạt động quản lý Viết đề án nghiên cứu khả thi (proposal) Lập kế hoạch dự án Các phương pháp, công cụ hỗ trợ Quản lý rủi ro Đánh giá dự án

KHÁI NIỆM DỰ ÁN Tập thể - Có chuyên môn khác nhau Kết quả Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự kiến, với một kinh phí dự kiến. Tập thể Kết quả Thời gian Kinh phí - Có chuyên môn khác nhau - Công việc khác nhau - Thời gian tham gia khác nhau - Cùng phối hợp - Đặc tính/đặc điểm của kết quả - Giá trị sử dụng và hiệu quả - Thời gian bắt đầu - Thời gian kết thúc - Mốc trung gian (thời điểm trung gian) - Vốn đầu tư cho dự án - Có thể cấp thành nhiều giai đoạn

Quản lý dự án phần mềm Quan tâm đến các hoạt động nhằm đảm bảo rằng phần mềm sẽ được bàn giao Đúng hạn và đúng lịch Theo các yêu cầu của các tổ chức thực hiện phát triển và mua phần mềm. Thời gian Chất lượng Tài nguyên Tam giác dự án

Đặc thù của quản lý phần mềm Sản phẩm không hữu hình, không nắm bắt được. Sản phẩm có tính linh động theo một cách riêng. Công nghệ phần mềm không được xem là một ngành kĩ thuật (engineering) Cùng hạng với kĩ thuật cơ, kĩ thuật điện, v.v... Quy trình phát triển phần mềm không được chuẩn hóa. Nhiều dự án phần mềm là các dự án chỉ thực hiện đúng một lần và không lặp lại.

Các hoạt động quản lý Viết tài liệu dự án khả thi (proposal). Lập kế hoạch và lập lịch cho dự án. Đánh giá chi phí dự án. Theo dõi và review dự án. Lựa chọn và đánh giá nhân lực. Viết và trình bày báo cáo. 1.Khởi động 2.Lập KH 4.Giám sát Điều khiển 3.Thực hiện 5.Kết thúc

Management commonalities Các hoạt động này không chỉ có riêng ở quản lý phần mềm. Nhiều kĩ thuật quản lý dự án kĩ thuật cũng có thể áp dụng một cách bình thường cho quản lý dự án phần mềm. Các hệ thống kĩ thuật phức tạp có xu hướng gặp phải cùng những vấn đề của các hệ thống phần mềm.

Nhân sự dự án Có thể không thể chọn được những người lý tưởng vào làm việc cho một dự án Ngân sách không đủ để trả lương cao; Không tìm thấy người có kinh nghiệm thích hợp; Một tổ chức có thể muốn dùng một dự án phần mềm để phát triển kĩ năng cho nhân viên. Người quản lý phải làm việc với những ràng buộc này, đặc biệt khi thiếu nhân viên đủ trình độ.

Viết proposal Vấn đề dự án nhắm tới Mục tiêu Phạm vi Các đặc điểm chính của sản phẩm Các lợi ích thu được từ dự án Phạm vi Những gì sẽ làm Những gì sẽ không làm Xuất phẩm (Deliverables) Bản kế hoạch dự án ban đầu Các rủi ro và giải pháp

LẬP KẾ HOẠCH – Khái niệm Là công việc tiếp tục suốt quá trình Được điều chỉnh thường xuyên Nhiều kế hoạch khác cần được lập để trợ giúp kế hoạch chính về lịch trình và ngân sách

LẬP KẾ HOẠCH – Khái niệm (2) Các loại kế hoạch dự án khác Tên kế hoạch Mô tả Kế hoạch chất lượng Mô tả thủ tục và các chuẩn chất lượng áp dụng Kế hoạch thẩm định Mô tả cách thức, nguồn lực và lịch trình thẩm định Kế hoạch quản lý cấu hình Mô tả thủ tục, cấu trúc quản lý cấu hình Kế hoạch bảo trì Chỉ ra yêu cầu, chi phí và nguồn lực cần cho bảo trì Kế hoạch phát triển đội ngũ Mô tả kỹ năng và kinh nghiệm của thành viên dự án sẽ cần

LẬP KẾ HOẠCH – Tiến trình Tiến trình lập kế hoạch dự án Thiết lập các ràng buộc, hạn chế (thời gian, tài nguyên, ngân sách) Tiến hành đánh giá sơ bộ các tham số dự án (quy mô, độ phức tạp, nguồn lực) Xác định cột mốc (milestones) và các xuất phẩm (deliverables) cần có

LẬP KẾ HOẠCH – Tiến trình (2) Tiến trình lập kế hoạch dự án Thực hiện các hoạt động lặp lại suốt tiến trình: Lập lịch trình dự án Khởi động hoạt động theo lịch trình Theo dõi việc thực hiện Ước lượng lại các tham số dự án Điều chỉnh tiến trình Thoả thuận lại về các ràng buộc và xuất phẩm

LẬP KẾ HOẠCH – Nội dung Xác định tiến trình dự án Phân tích rủi ro Các yêu cầu về nguồn lực: phần cứng, phần mềm, con người Phân đoạn công việc Ước lượng Lập lịch Cơ chế điều hành và báo cáo

kế hoạch kiểm thử phần mềm LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Phân đoạn công việc Danh sách sản phẩm (Product Breakdown Structure) Danh sách công việc (Work Breakdown Structure) 0.0 Phần mềm 1.0 Yêu cầu phần mềm 3.0 Chương trình (Mã nguồn) 4.0 Mã nguồn không còn lỗi 2.0 Sơ đồ thiết kế phần mềm 1.1 Thu thập yêu cầu 2.1 Thiết kế 3.1 Lập trình 4.1 Xây dựng kế hoạch kiểm thử phần mềm 5.1 Kiểm thử

LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Phân đoạn công việc – các bước thực hiện Bước 1: Viết ra sản phẩm chung nhất Bước 2: Tạo danh sách sản phẩm (deliverables?) Bước 3: Tạo lập danh sách công việc, mô tả công việc ở dưới mỗi sản phẩm mức thấp nhất Bước 4: Đánh mã cho mỗi ô của bảng công việc Bước 5: Xét duyệt lại bảng công việc

LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Ước lượng Kích cỡ phần mềm Thời gian Số người Chi phí Công việc Thời gian a 1 b 7 c 8 d 4 e f 3 g h i 2

LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Lập lịch trình dự án – các hoạt động Xác định nhiệm vụ Thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc Người thực hiện (số người, yêu cầu,...) Ràng buộc (mối liên hệ giữa các nhiệm vụ)

LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Lập lịch trình dự án – ví dụ về ràng buộc giữa các công việc Công việc Thời gian Đi sau công việc Đi sau công việc a 1 - k 2 g, i b 7 m 3 i c 8 l d 4 n e o l, n f p g, i, h g q h r o, p e, f s r, q

Ví dụ: Mạng công việc tương ứng LẬP KẾ HOẠCH Ví dụ: Mạng công việc tương ứng 1 13 a(1) c(8) g(3) d(4) b(7) k(2) h(4) n(2) 0(1) l(3) m(6) i(2) r(2) q(3) p(2) f(3) e(4) 7 9 11 10 8 5 6 4 3 2 12 s(1)

LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN Lập lịch trình dự án – ví dụ

Các chủ đề Các hoạt động quản lý Viết proposal Lập kế hoạch dự án Các phương pháp, công cụ hỗ trợ Quản lý rủi ro Đánh giá dự án

ĐO VÀ ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN Đo phần mềm Ước lượng Kích thước, chi phí, hiệu năng, chất lượng Ước lượng kích thước chi phí thời gian

ĐO DỰ ÁN – Đo kích cỡ phần mềm Qua dòng lệnh (LOC – Lines Of Code) trực quan phụ thuộc ngôn ngữ Qua điểm chức năng (FP – Functional Points) độc lập với ngôn ngữ phụ thuộc các mô hình lựa chọn (tham số) Độ đo hiệu năng: KLOC/người-tháng chất lượng: số lỗi/KLOC chi phí: giá thành/KLOC

ĐO DỰ ÁN (3) Đo theo dòng lệnh (2) So sánh ngôn ngữ

Ví dụ số dòng lệnh 1.000.000 – Assembly 400.000 – C 175.000 – C++ ĐO DỰ ÁN (4) Ví dụ số dòng lệnh 1.000.000 – Assembly 400.000 – C 175.000 – C++ 150.000 – Java

ĐO DỰ ÁN (5) Đo theo điểm chức năng Là tổng hợp các đặc trưng của module Input Output Interface Files sử dụng Xác định trọng số cho các đặc trưng trên, phụ thuộc vào ngữ cảnh (dự án) cụ thể: Độ phức tạp của bài toán Các yêu cầu về chất lượng, hiệu năng Kích thước của dữ liệu sử dụng

Đo theo điểm chức năng (2) ĐO DỰ ÁN (6) Đo theo điểm chức năng (2) FP = a1I + a2O + a3E + a4L + a5F Trong đó: I : số Input O: số Output E: số yêu cầu L: số tệp truy cập F: số giao diện ngoại lai (devices, systems)

Đo theo điểm chức năng (3) ĐO DỰ ÁN (7) Đo theo điểm chức năng (3) Ví dụ: FP = 4I + 5O + 4E + 10L + 7F Hàm tính ước số chung lớn nhất hai số nguyên Input : I = 2 L = F = 0 Output : O = 1 Yêu cầu: E = 1 Điểm chức năng FP = 17

ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN Bài toán Hãy phát triển “Trang web xem kết quả học tập của sinh viên” Vậy: Trong bao lâu sẽ hoàn thành? Chi phí là bao nhiêu? Dùng bao nhiêu người?

ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN (2) Ước lượng phần mềm Các yếu tố cần ước lượng kích cỡ phần mềm chi phí (công sức) phát triển thời gian thực hiện số người tham gia Nguyên tắc ước lượng phân rã chức năng ước lượng từng chức năng dựa trên kinh nghiệm, dữ kiện quá khứ

Ước lượng theo ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN (3) Kích cỡ Công sức: LOC: ước lượng trực tiếp với từng mô đun FP: ước lượng gián tiếp thông qua ước lượng input/output, yêu cầu Công sức: dựa trên kích cỡ, độ phức tạp dựa vào dữ liệu quá khứ đơn vị: người-ngày, người-tuần, người-tháng

Ví dụ ước lượng ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN (5) Trang web xem kết quả học tập của sinh viên Bao gồm các mô đun/giao diện chính: - nhập thông tin tìm kiếm: 100 LOC - tìm kiếm trên CSDL sinh viên: 300 LOC - sinh kết quả: 100 LOC công sức: 01 person-week

Mô hình ước lượng COCOMO ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN (6) Mô hình ước lượng COCOMO COCOMO - Constructive Cost Model Ước lượng nỗ lực, thời gian, số người phát triển dựa trên kích cỡ phần mềm. Sử dụng cho các phần mềm lớn Mô hình cơ sở Nỗ lực: E = a * Lb Thời gian: T = c * Ed Số người: N = E/T Trong đó: L: số dòng lệnh (KLOC) a, b, c, d: tham số

ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN (7) E = a * Lb T = c * Ed N = E/T COCOMO: các bước tiến hành Xác định kiểu dự án (cơ sở chọn tham số): organic semi-detached embeded a b c d organic 3.2 1.05 2.5 0.38 semi-detached 3.0 1.12 0.35 embeded 2.8 1.2 0.32 E = a * Lb T = c * Ed N = E/T

ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN (8) Phân rã môđun chức năng và ước lượng số dòng lệnh (L) Tính lại số dòng lệnh trên cơ sở tái sử dụng Tính nỗ lực phát triển E cho từng mô đun Tính lại E dựa trên độ phức tạp của dự án độ tin cậy, độ lớn của CSDL yêu cầu về tốc độ, bộ nhớ Tính thời gian và số người tham gia

COCOMO: Ví dụ ƯỚC LƯỢNG DỰ ÁN (9) Phần mềm kích cỡ 33.3 KLOC. Chọn: a = 3.0 b = 1.12 c = 2.5 d = 0.35 E = 3.0 * 33.31.12 = 152 người-tháng T = 2.5 * E0.35 = 14.5 tháng N = E/D = ~ 11 người

LẬP LỊCH DỰ ÁN – PP đường Găng Ví dụ: Bảng công việc đã được xác định Công việc Thời gian Đi sau công việc Đi sau công việc a 1 - k 2 g, i b 7 m 3 i c 8 l d 4 n e o l, n f p g, i, h g q h r o, p e, f s r, q

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (Critical Path Method) Phương pháp lập lịch và kiểm soát dùng cho các dự án phức tạp. Các ký pháp: Công việc (nhiệm vụ) Công việc ảo (ràng buộc) Sự kiện (bắt đầu/kết thúc công việc) Mốc thời gian (milestone)

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (3) Ví dụ: Mạng công việc tương ứng 1 13 a(1) c(8) g(3) d(4) b(7) k(2) h(4) n(2) 0(1) l(3) m(6) i(2) r(2) q(3) p(2) f(3) e(4) 7 9 11 10 8 5 6 4 3 2 12 s(1)

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (4) Ví dụ: Thời điểm bắt đầu sớm nhất: ts ts(đỉnh) = Max { ts(đỉnh đầu cv) + tcv } mọi cv đi vào đỉnh được xét 1 13 a(1) c(6) g(3) d(4) b(5) k(2) h(4) n(2) 0(1) l(3) m(6) i(2) r(2) q(3) p(2) f(3) e(4) 7 9 11 10 8 5 6 4 3 2 12 s(1) 14 15 18 17 1 13 a(1) c(8) g(3) d(4) b(7) k(2) h(4) n(2) 0(1) l(3) m(6) i(2) r(2) q(3) p(2) f(3) e(4) 7 9 11 10 8 5 6 4 3 2 12 s(1)

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (5) Ví dụ: Thời điểm bắt đầu muộn nhất: tm tm(đỉnh) = Min { tm(đỉnh cuối cv) - tcv } mọi cv đi vào đỉnh được xét 17/17 1 13 a(1) c(6) g(3) d(4) b(5) k(2) h(4) n(2) 0(1) l(3) m(6) i(2) r(2) q(3) p(2) f(3) e(4) 7 9 11 10 8 5 6 4 3 2 12 s(1) 8/8 5/5 4/9 6/7 1/4 10/13 14/14 12/12 10/10 15/15 18/18 0/0 1 13 a(1) c(6) g(3) d(4) b(5) k(2) h(4) n(2) 0(1) l(3) m(6) i(2) r(2) q(3) p(2) f(3) e(4) 7 9 11 10 8 5 6 4 3 2 12 s(1) 14 15 18 17

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (6) Ví dụ: Thời gian dự phòng công việc: tdf tdf (cv) = tm(đỉnh cuối cv) - ts(đỉnh đầu cv) - tcv 17/17 1 13 a(1) c(6) g(3) d(4) b(5) k(2) h(4) n(2) 0(1) l(3) m(6) i(2) r(2) q(3) p(2) f(3) e(4) 7 9 11 10 8 5 6 4 3 2 12 s(1) 8/8 5/5 4/9 6/7 1/4 10/13 14/14 12/12 10/10 15/15 18/18 0/0 1 13 a(1)/3 c(6) g(3) d(4)/5 b(5) k(2) h(4) 5 n(2) 0(1) l(3) m(6)2 i(2) r(2) q(3)/4 p(2) 1 f(3) e(4)/3 7 9 11 10 8 6 4 3 2 12 s(1)/0 8/8 5/5 4/9 6/7 1/4 10/13 14/14 12/12 10/10 15/15 18/18 0/0 17/17

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (7) Ví dụ: Công việc găng, đường găng Công việc găng: tdf =0, đỉnh găng: ts = tm 1 13 a(1)/3 c(6) g(3) d(4)/5 b(5) k(2) h(4) 5 n(2) 0(1) l(3) 2 m(6)3 i(2) r(2) q(3)/1 p(2) 1 f(3) e(4) 3 7 9 11 10 8 6 4 12 s(1)/0 8/8 5/5 4/9 6/7 1/4 10/13 14/14 12/12 10/10 15/15 18/18 0/0 17/17

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (8) Ví dụ: Biểu đồ lịch trình dự án (Gantt) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 A B C D E F G H I K l M N O P Q R s

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (9) Thời gian ước lượng và thực tế Thời gian ước lượng bằng độ dài đường găng Thời gian thực tế thường kéo dài hơn thời gian ước lượng từ 25% đến 40% Lý do: Một số công việc không ước lượng được Một số công việc phải làm lại Người phát triển tham gia đồng thời nhiều công việc

MỘT SỐ CÔNG CỤ HỖ TRỢ Microsoft Project 2003 Team Project Visio 2000 Agile bench Bitbucket

Key points Quản lý dự án tốt là điều thiết yếu cho sự thành công của dự án. Hoạt động chính của quản lý dự án là lên kế hoạch, ước lượng và lập lịch. Lập kế hoạch và ước lượng là các tiến trình lặp trong suốt thời gian thực hiện dự án.

Key points Hiểu các thuật ngữ: Milestones Deliverables Releases Artefacts Lịch trình dự án nên mô tả trực quan các hoạt động của dự án, khoảng thời gian thực hiện hoạt động và đội ngũ thực hiện. Số lượng và trình độ/kỹ năng của đội ngũ vs hiệu suất của dự án Vấn đề giao tiếp trong quá trình thực hiện dự án

Câu hỏi và bài tập Tại sao cần viết Proposal Điểm chính nhất cần có trong Proposal là gì? Để có bản kế hoạch tốt cần làm những việc gì? Giải thích các thuật ngữ: milestones, deliverables, releases Người quản lý dự án có cần có kỹ năng phân tích, thiết kế hay lập trình tốt không? (giải thích)

Bài tập Vẽ mạng công việc và tìm đường găng Id. Activity Name Duration (weeks) Precedents A Hardware selection 7 B Software design 4 C Hardware Installation 6 D Coding E Data Preparation 5 F User Documentation 9 G User Training E,F H System Installation 3 C,D