Chương II Miễn dịch học giáp xác

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Defence mechanisms in shrimps and disease control by vaccination
Advertisements

Đánh giá Quốc gia có Hệ thống cho Việt Nam Các ư u tiên về Giảm nghèo, Phát triển Công bằng và Bền vững Ngày 5 tháng 4 n ă m 2016.
Môn: NGỮ VĂN Năm học: PHÒNG GD&ĐT NAM TR À MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Trà Don, ngày 26 tháng 10 năm 2015.
Giáo viên thực hiện: Lò Thị Nhung Đơn vị công tác: Trường THCS Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 Chương II: Môi trường đới ôn.
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN NAY
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN TÀI NGUYÊN NƯỚC
BỘ Y TẾ VỤ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
Sử dụng năng lượng hiệu quả
MỘT SỐ TÁC GIẢ TIÊU BIỂU ( ) Nhóm tự lực văn đoàn và phong trào thơ mới. Ngoài ra còn có các nhóm: Phong hóa, Ngày nay, Hà Nội báo (Huy Thông,
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
Qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã để lại nhiều bài học vô giá. Nổi bật trong đó là tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng. Hai truyền.
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
TẠO TẤM TẾ BÀO SỪNG TỰ THÂN ĐIỀU TRỊ BỎNG SÂU Ở TRẺ EM Huỳnh Duy Thảo , Nguyễn Bảo Tường , Trần Thị Thanh Thủy , Trần Công Toại   Bộ môn Mô – Phôi,
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
1 ĐỒNG NAI ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG HIỆU QUẢ MÔ HÌNH KINH TẾ DƯỢC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG NAI NĂM 2017 Học viên: Nhóm 5 _ PP111.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
X©y dùng vµ b¶o vÖ Chñ quyÒn l·nh thæ, biªn giíi quèc gia
Sứ Mệnh GoCoast 2020 được thành lập bởi thống đốc Phil Bryant thông qua điều hành để phục vụ như là hội đồng cố vấn chính thức cho việc phân phối quỹ nhận.
Mieãn dòch treân caù Da, vaåy, mang, tuyeán nhôùt
Bệnh uốn ván (Tetanus).
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN Bài giảng
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ
THÔNG TIN MÔN HỌC Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management): 45 tiết Tài liệu nghiên cứu Quản lý chuỗi cung ứng –Th.S. Nguyễn Kim Anh, Đại học.
THAM VẤN TÂM LÝ Bài Giới Thiệu.
BÁO CÁO DỰ ÁN CIBOLA Đo lường mức độ hiệu quả của Media
Ngôn ngữ lập trình C/C++
KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN
Hạ Long – Cát Bà Sáng kiến Liên minh Bui Thi Thu Hien
Đức Hồng Y Nguyễn Văn Thuận cầu bầu
Module 6 – Managing for Sustainability
Chương I Miễn dịch học các loài cá xương
Miễn dịch bệnh lý Quá mẫn Bệnh tự miễn Thiếu hụt miễn dịch
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH HỒI QUY ĐA BIẾN?
CHU KỲ TẾ BÀO (The cell cycle)
CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VI RÚT ZIKA 1
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH THÔNG QUA CHIẾN LƯỢC CẤP KINH DOANH
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Chương 6 Thiết kế hướng đối tượng
BÀI 4 QUY HOẠCH CÁC ĐẦU MỐI GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
Hải Quỳ.
Giáo viên: Đặng Việt Cường
Ngôn ngữ học khối liệu - khoa học liên ngành về ngôn ngữ ứng dụng
Giữa bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Khởi Nghiệp đang trở thành một làn sóng mới trong thị trường kinh doanh ở Việt Nam bởi mô hình giàu sức.
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Xây dựng thương hiệu bền vững và tiếp thị cho sự thân thiện môi trường
Tiện (Turning) Đ1. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI
Quản lý con người Quản lý người làm việc như những cá nhân và theo nhóm.
Chapter 16: Chiến lược giá
Giới Thiệu Tiêu Đề I.
Operators and Expression
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ELEARNING
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Kế hoạch Quản lý Hóa chất & Tích hợp vào Quy trình Nhà máy và Quản lý
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
Giảng viên: TS. Phan Bách Thắng
SINH LÝ DỊCH CƠ THỂ.
Chương 8 NHỮNG VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ CƠ BẢN TRONG THỰC THI CHIẾN LƯỢC
KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Chương I Miễn dịch học các loài cá xương
Presentation transcript:

Chương II Miễn dịch học giáp xác Miễn dịch ở giáp xác không có tính đặc hiệu và do đó chỉ dựa vào đáp ứng miễn dịch tự nhiên là chính Tuy nhiên ở giáp xác cũng có các tế bào máu chuyên hóa trong các đáp ứng bảo vệ cơ thể Hoạt động của các tế bào này bao gồm: thực bào, phong tỏa/đóng gói (encapsulation) và sản sinh các chất diệt khuẩn (cytotoxicity)

Chủ yếu đáp ứng không đặc hiệu Lớp nhớt, và lớp vỏ cuticle bên ngoài Hàng rào bảo vệ bên ngoài Miễn dịch giáp xác Các hoạt động làm sạch Hoạt động miễn dịch bên trong cơ thể Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào Chủ yếu đáp ứng không đặc hiệu

I. CÁC TẾ BÀO MÁU THAM GIA ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA GIÁP XÁC Miễn dịch tế bào I. CÁC TẾ BÀO MÁU THAM GIA ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA GIÁP XÁC Phân biệt dựa trên đặc điểm hình thái và tính chất bắt màu của chúng. Tuy nhiên mức độ phân hóa chưa rõ rệt như ở động vật có xương sống Được phân lập thành 3 nhóm tế bào Bạch cầu không hạt (Hyaline) Bạch cầu bán hạt (Semigranular) Bạch cầu có hạt (Granular) Nhóm bạch cầu Chức năng Thực bào Encapsulation Độc tế bào Hoạt hóa ProPO Không hạt Có Không Chưa biết Bán hạt Hạn chế Có hạt Rất hạn chế

Các bạch cầu trong máu tôm

Bạch cầu tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào (cellular defense) Bạch cầu không hạt Có chức năng thực bào Số lượng tương đối của các tế bào này thay đổi tùy loài Bạch cầu bán hạt Tồn tại một số hạt nhỏ trong tế bào chất tương tự như bạch cầu có hạt của động vật có xương sống Có chức năng đóng gói (encapsulation) các hạt ngoại lai Phản ứng với LPS của vi khuẩn và 1, 3 glucan của nấm Bạch cầu có hạt Đặc trưng bởi các túi hoặc hạt lớn trong tế bào chất (có lẽ có vai trò trong việc sản sinh, dự trữ và tiết xuất các hợp chất kháng khuẩn) Không có khả năng thực bào, khả năng đóng gói rất hạn chế Chủ yếu dự trữ Prophenol Oxydase (ProPO) - một chất có vai trò rất quan trọng trong đáp ứng bảo vệ cơ thể của giáp xác

Hoạt động thực bào của bạch cầu không hạt Các receptor giúp nhận diện vi khuẩn Hoạt động “nuốt”: engulfment Hình thành phagosome Lysosome tiêu hủy tế bào vi khuẩn Đồng thời hoạt hoá hoạt động hô hấp bên ngoài màng tế bào: Sau khi Phagolysosome, enzyme NADPH oxidase hiện diện trên bề mặt phagolysosome tạo ra phản ứng sản sinh những chất có tính oxid hoá cao tiêu diệt vi khuẩn. Các chất có tính oxid hoá cao bao gồm: O2-, RNHCl-, OH- Ngoài ra các bạch cầu còn sử dụng INOS (nitric oxid synthase) phản ứng với aginine (amino acid) phóng thích NO tiêu diệt vi khuẩn trong phagolysosome hoặc được tiết ra ngoài màng tế bào. ECSOD(A cell-surface superoxide dismutase is a binding protein for peroxinectin) complex. Then it induce respiratory burst that it bring a lot of oxigen into the cell by NADPH oxidase stimulate reaction that change oxygen O2 to O2- (super oxide anion) and form H2O2, HOCl (hybocloric acid), and change NO to from ONOO-(peroxinitrite). These component is the strong oxidiagent that kill directly microorganism.

Hoạt động hình thành khối u hay đóng gói Do các bạch cầu bán hạt đảm trách Hình thành khi có sự xâm nhập của một số lượng lớn vi sinh vật -Đóng gói (Encapsulation): có nhiều tế bào bạch cầu trợ giúp nhau kết dính các kháng nguyên lại cùng một lúc và tiết độc chất tiêu diệt chúng, chủ yếu xảy ra đối với ký sinh trùng protozoa - Hình thành khối u (Nodule formation)cùng với sự tiết melanine xảy ra khi có lượng rất lớn vi khuẩn xâm nhập. Các bạch cầu sẽ phóng thích các hợp chất có chức năng huy động các tế bào bạch cầu khác cùng tiêu diệt vi khuẩn, chúng bao lấy vi khuẩn và tiết ra một số protein gọi là melanine “nhuộm” đen vùng bị tổn thương giúp các bạch cầu dễ dàng nhận diện

Miễn dịch dạng thể dịch Các thành phần tham gia vào miễn dịch sẽ được hoạt hoá sau khi các protein receptor nhận diện các kháng nguyên gắn kết vào kháng nguyên Thành phần kháng nguyên có thể được nhận diện bao gồm: LPS, beta glucan, peptidoglucan Sau đó hoạt hoá tế bào phóng thích các thành phần như: protein kháng khuẩn, transglutaminase, ProPO. Tham gia vào quá trình escapsulation,đông máu, oxid hoá, proPo tạo melanine Không có kháng thể được tìm thấy Không đặc hiệu

Các dạng đáp ứng thể dịch - Lectins Các protein hoặc glycoprotein Có khả năng gắn kết lên các phân tử carbohydrate trên bề mặt tế bào vi khuẩn và nấm gây nên hiện tượng ngưng kết các tế bào vi sinh vật (≈ opsonin hóa - Protein hoặc Peptid Kháng Khuẩn Bao gồm các protein hoặc peptid kháng khuẩn phổ rộng Penaeidin được phân lập từ tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei) - Phản Ứng Đông Máu Hạn chế mất máu và sự di chuyển của các kháng nguyên lạ vào máu theo hệ tuần hoàn Xảy ra khi có các yếu tố Sự tổn thương mô, Protein đông máu (clotting protein) do tương bào sản xuất Sự hiện diện của LPS của vi khuẩn (LPS kích thích bạch cầu không hạt giải phóng transglutaminase thúc đẩy phản ứng đông máu) - Hệ Thống Phenol Oxydase Hoạt hóa bởi LPS của vi khuẩn hoặc 1,3 glucan của nấm Sản phẩm cuối cùng là melanine gây hiện tượng nâu đen tại mô bị tổn thương

Cơ chế miễn dịch thể dịch ở giáp xác Prophenoloxidase (ProPO) present in immune system of mollusk, insect, crustacean, Example: Phenoloxidase zymogen, melanizing enzyme. ProPO in inactive form, no function, and prophenol activated by factor (PPAFs) come from granule and also cut proPO from inactive form to be PO (active form), very high activity oxidation that oxidize phenol to get the Quinones and they form the final production melanin with function for bactericidal or cover the pathogen and enhance haemocyte cells coming to destroy. Activating factors including: proPO activating factor 1 (PPAF1): activating proPO by cleavage of the signal peptide. ProPO activating factor 2 (PPAF2): serine protease zymogen heterodimer, recognition molecule to recognize the site of the cuvate. Protease inhibitors are essential in the regulation of immune cascades, as well as potentially inhibiting bacterial and fungal proteases. Because the bacteria produce protease to destroy host cell, but our cell use protease inhibitor for inhibit the effect of protease. And the popular protease inhibitor such as: Kazal type serine protease inhibitor, Kunitz family of inhibitors. They’re different between structure but the same function. Peroxinectine (enzyme binding pathogen) attract to microorganism and enhance heamocyte coming to microorganism. Haemocyte use integrin(An integrin, or integrin receptor, is an integral(caàn thieát) membrane protein in the plasma membrane of cells. It plays a role in the attachment of a cell to the extracellular matrix (ECM) and to other cells, and in signal transduction from the ECM to the cell) attach with peroxinectin(Peroxinectin, a cell adhesive protein associated with the proPO system) and opsonin(any molecule that acts as a binding enhancer for the process of phagocytosis, for examp