CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần B)

Slides:



Advertisements
Similar presentations
GV: Nguyễn Thị Thúy Hiền PHÒNG GD&ĐT PHÚ VANG TRƯỜNG THCS PHÚ THƯỢNG.
Advertisements

5.
AI CŨNG PHẢI HỌC LÀM NGƯỜI
Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Hồng Diệu Trung Tâm GDTX Quảng Điền.
CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
By Nguyen Minh Quy - UTEHY
Kỹ năng Trích dẫn và Lập danh mục tài liệu tham khảo
Cách trộn thư trong Office 2003 Ứng dụng để làm giấy khen, giấy mời.
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ về đơn có biến là x, y, có bậc là 3. 2.a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai.
BIỆN PHÁP TRÁNH THAI TỰ NHIÊN ĐỐI TƯỢNG: CĐ HỘ SINH THỜI GIAN: 4 TIẾT.
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
LOGO QUẢN LÝ LƯU LƯỢNG VÀ ĐIỀU KHIỂN TẮC NGHẼN 1 Giảng viên hướng dẫn: TS Lê Trung Quân Nhóm thực hiện: Trần Thị Mỹ Thú - CH
SO¹N GI¶NG GI¸O ¸N ĐIÖN Tö e-LEARNING
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ÔN LUYỆN & KỸ NĂNG THI TOEIC
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
37 Lê Quốc Hưng, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh ​ (08) ĐỀ XUẤT POC CÁC GIẢI PHÁP GIÁM SÁT HẠ TẦNG TRÊN NỀN TẢNG CÔNG.
1 BÀI 6 BẤM CÁP VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU MẠNG. 2 Nội Dung  Bấm cáp xoắn đôi đúng chuẩn Phương pháp bấm cáp chuẩn A Phương pháp bấm cáp chuẩn B  Kết nối máy.
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Thị trường mới ThS. Nguyễn Văn Thoan
Đánh giá hiệu quả chiến lược – Phương pháp bảng điểm cân bằng
Kính Chào Cô và Các b ạ n thân m ế n !!!!!. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Thuyết trình.
Tác tử thông minh.
Internet & E-Commerce
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
CHƯƠNG 9 PHẦN MỀM POWERPOINT
BÀI 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
© 2007 Thomson South-Western
Công nghệ phần mềm Các quy trình phần mềm.
Chương 2 Mô hình hóa yêu cầu của bài toán sử dụng use case diagram
Chương 4: Thị trường tài chính
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN KHI SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
NHẬP MÔN VỀ KỸ THUẬT.
© 2007 Thomson South-Western
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint)
Chương 1: Khái quát về dự án đầu tư.
VNUNi® Sales & Inventory Control
Ra quyết định kinh doanh
TIẾP CẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ NGÀNH DƯỢC
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
Chương 7 Analyzing Consumer Markets and Buyer Behavior Tìm hiểu người tiêu dùng và Phân tích hành vi của người mua.
Cấu hình đơn giản cho Router
Bài giảng môn Tin ứng dụng
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
Chương 6 Các chiến lược tiếp thị
KỸ THUẬT CHỤP CT ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
Chapter 05 BẢO MẬT TRONG HỆ THỐNG WLAN
NHÓM 2 XÃ HỘI TIN HỌC HOÁ Cơ sở của nền kinh tế tri thức
HỘI NGHỊ KHOA HỌC GÂY MÊ HỒI SỨC TOÀN QUỐC 2016
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
Chương 4 Analyzing Consumer Markets and Buyer Behavior Tìm hiểu người tiêu dùng và Phân tích hành vi của người mua.
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING
1. Đổi chỗ trực tiếp – Interchange Sort
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
Please click through slides at your leisure
Chương 3. Lập trình trong SQL Server TRIGGER
AUDIO DROPBOX - TUTORIALS
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
CHƯƠN 2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT MÙN CHUNG
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
I II III Sinh hoạt kinh tế Chỉ huy, quyết định Nhà Nước cộng sản I. KHÁI NIỆM.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Nghiên cứuLập kế hoạch Thực thi giao tiếp Đánh giá.
Presentation transcript:

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần B) Bài 4 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần B)

HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ TRUYỀN THỐNG Tiêu thức phân bổ chi phí đơn nhất Cơ sở phân bổ thường tỷ lệ với khối lượng hoạt động, trong khi đó Rất nhiều chi phí không biến đổi tỷ lệ với khối lượng hoạt động 2

HẠCH TOÁN CHI PHÍ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) Là một biện pháp cụ thể để hoàn thiện hệ thống hạch toán chi phí Chú trọng tới các hoạt động, coi đó là các đối tượng tập hợp chi phí cơ bản ABC sử dụng chi phí của các hoạt động làm cơ sở để xác định chi phí cho các đối tượng hạch toán chi phí khác như sản phẩm, dịch vụ, hay khách hàng 3

CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ TRUYỀN THỐNG SANG ABC Hệ thống hạch toán CP truyền thống dựa trên giả định chi phí phát sinh tỷ lệ với khối lượng Nhưng ngày nay các nhà quản lý nhận thấy rằng có ít nhất là 2 yếu tố khác có ảnh hưởng quan trọng tới sự phát sinh của chi phí, đó là: Tính phức tạp và Sự đa dạng của hoạt động 4

Phương pháp xác định CP theo hoạt động (ABC) Cp gián tiếp CP chung Giai đoạn 1 Nhóm CP hoạt động X Nhóm CP hoạt động Y Nhóm CP hoạt động Z Đối tượng chịu phí Giai đoạn 2 The basic principle underlying activity based costing is that activities, which are tasks, operations, or procedures, are what cause costs to be incurred. A cost pool is a collection of costs that are related to the same or similar activity. Pooling costs to determine a pool rate for all costs incurred by the same activity reduces the number of cost assignments required. Tỷ lệ phân bổ CP chung hoạt động X Tỷ lệ phân bổ CP chung hoạt động Y tiêu thức phân bổ Tỷ lệ phân bổ CP chung hoạt động Z Đối tượng chịu phí SP 1 SP 2 SP 3

Áp dụng hệ thống ABC 4 bước: Xác định các hoạt động và chi phí phát sinh bởi các hoạt động đó. Chọn các hoạt động tương tự nhau vào 1 nhóm. Xác định tỷ lệ phân bổ hoạt động cho từng nhóm chi phí. Tính chi phí của các hoạt động cho các đối tượng hạch toán chi phí trên cơ sở khối lượng hoạt động mà các đối tượng hạch toán chi phí sử dụng (tiêu thụ). ABC accumulates costing overhead costs into activity pools and then allocates those costs to products using activity rates. This involves four steps: Identify activities and the costs they cause. Group similar activities into activity pools. Determine an activity rate for each activity cost pool. Allocate overhead costs to products using those activity rates.

Bước 1: Xác định các hoạt động Trò chuyện với nhân viên của các bộ phận sản xuất Xem xét lại các hoạt động sản xuất Mục tiêu của bước 1 là để hiểu các hành động làm phát sinh chi phí được thực hiện trong tổ chức. Step one is to identify activities. This is mainly done through discussions with employees in production departments and reviewing production activities. However, tracking too many activities makes the system cumbersome and costly to maintain. The aim of this first step is to understand actions performed in the organization that drive costs.

Cấp phân xưởng (duy trì tổ chức) Các cấp độ của hoạt động Cấp đơn vị sản phẩm Cấp lô sản xuất Cấp sản phẩm Activities causing overhead cost in an organization are typically separated into four levels: Unit level activities Batch level activities Product level activities Facility level activities Cấp phân xưởng (duy trì tổ chức)

Các cấp độ của hoạt động Chi phí cấp đơn vị sản phẩm - CPSX chung đơn vị sản phẩm - | | | | | | | Số lượng đơn vị sp sx

Các cấp độ của hoạt động Chi phí cấp lô (mẻ) sản xuất - CPSX chung đơn vị sản phẩm - | | | | | | | Số lượng đơn vị sản phẩm SX/1 lô

CPSX chung đơn vị sản phẩm Các cấp độ của hoạt động Chi phí cấp độ sản phẩm CPSX chung đơn vị sản phẩm - Sản phẩm A B C D E

Các cấp độ của hoạt động Chi phí cấp độ phân xưởng (duy trì tổ chức) - CPSX chung đơn vị sản phẩm - Sản phẩm A B C D E Phân bổ tùy ý

Bài 8-1, 8-14

Bước 2: Xác định CPSX chung cho các nhóm chi phí Nhóm CP hoạt động X Nhóm CP hoạt động Y Nhóm CP hoạt động Z Step 2 in applying ABC is to assign overhead costs pools. Overhead costs are commonly accumulated by each department in a traditional accounting system. Some of these overhead costs are traced directly to a specific activity cost pool.

Bước 2: Xác định CPSX chung cho các nhóm chi phí Recall that a premise of ABC is that operations are a series of activities that cause costs to be incurred. Instead of combining costs from different activities into one plant wide pool or multiple departmental pools, ABC focuses on activities as the cost object in the first step of cost assignment. We are then able to trace costs to a cost object and then combine activities that are used by products in similar ways to reduce the number of cost allocations. KartCo has total overhead cost of $4,800,000 consisting of $4,000,000 indirect labor costs and $800,000 factory utilities costs, see exhibit 17.3. Details gathered by Kartco about its overhead costs are shown in Exhibit 17.9. Column totals for indirect labor and factory utilities correspond to amounts in Exhibit 17.3. ABC provides more detail about the activities and the costs they cause than is provided from traditional costing methods.

Bước 2: Xác định CPSX chung cho các nhóm chi phí After review and analysis of its activities, KartCo management assigns its overhead costs into four activity cost pools as shown in exhibit 17.10. To form cost pools we look for costs that are caused by the same activities within each activity level. For Kartco, there is only one activity driver within each control, but that is not always the case. It is common to see several different activity drivers within each level of control. We pool only those costs that are related to the same driver. Exhibit 17.10 shows that $600,000 of its overhead costs are assigned to the craftsmanship cost pool, $2,000,000 to the set-up cost pool, $1,200,000 to the design modification cost pool, and $1,000,000 to the plant services cost pool. This reduces the potential number of overhead rates from six (one for each of its six activities) to four (one for each pool). For Kartco, the craftsmanship pool reflects unit level costs, the set-up pool reflects batch level costs, the design modification pool reflects product level costs, and the plant services reflect facility level costs.

Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ hoạt động Nhóm CP hoạt động X Nhóm CP hoạt động Y Nhóm CP hoạt động Z Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ hoạt động Step 3 is to compute the activity rates used to assign overhead costs to final cost objects such as products. Bước 3 tính tỷ lệ phân bổ hoạt động sử dụng để phân bổ CPSX chung cho đối tượng chịu phí cuối cùng (sản phẩm).

Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ hoạt động Tổng CP của nhóm hoạt động Mức hoạt động = Tỷ lệ phân bổ CP chuẩn bị SX = $2,000,000 / 200 lô = $10,000 /lô Tỷ lệ phân bổ CP Tinh xảo = $600,000/30,000 giờ lđ TT = $20 / giờ lđ TT

Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ hoạt động

Bước 4: Phân bổ CPSX chung cho đối tượng chịu phí Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ hoạt động SP 1 SP 2 SP 3 Bước 4 sử dụng tỷ lệ phân bổ hoạt động phân bổ CPSX chung của từng nhóm CP hoạt động cho đối tượng chịu phí cuối cùng. Step 4 is to assign overhead costs in each activity cost pool to final cost objects using activity rates. To accomplish this, overhead costs in each activity cost pool are allocated to product lines and then divided by the number of units of that product line to arrive at overhead cost per product unit.

Bước 4: Phân bổ CPSX chung cho đối tượng chịu phí Overhead costs allocated to standard and custom go-karts under ABC for Kartco are summarized in Exhibit 17.12. This exhibit uses the activity rates from exhibit 17.11 to assign costs to standard go-karts and custom go-karts. We know that standard go-karts require 25,000 direct labor hours and the activity rate for craftsmanship is $20 per direct labor hour. Multiplying the number of direct labor hours by the activity rate yields the craftsmanship costs assigned to standard go-karts. Custom go-karts consumed 5,000 direct labor hours, so we assign $100,000 (5,000 DLH @ $20/DLH) to that product line. Similarly, we assign set-up costs, design modification costs, and plant services costs based on the quantity of activities related to costs consumed to produce each type of go-kart.

Bước 4: Phân bổ CPSX chung cho đối tượng chịu phí The unit overhead costs is computed by dividing total overhead cost allocated to the product lines by the number of product units. Kartco’s overhead cost per unit for it’s standard and custom go-karts is computed and shown in Exhibit 17.13.

Bước 4: Phân bổ CPSX chung cho đối tượng chịu phí

So sánh CPSX chung phân bổ giữa các phương pháp Overhead allocation to the standard go-karts is much less under ABC than under either of the volume-based costing methods. One reason for this difference is the large design modification costs that were spread over all go-karts under both the plantwide and departmental rate methods even though standard go-karts require no engineering modification.

ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ABC Phương pháp quản lý chi phí chính xác hơn Tập trung vào chi phí gián tiếp “Xác định” thay bằng phân bổ chi phí cho các đối tượng hạch toán chi phí Chuyển chi phí gián tiếp thành chi phí trực tiếp 25

TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (ACTIVITY COST DRIVER) Thước đo định lượng về “đầu ra” của một hoạt động. Các loại tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động Tiêu thức số lượng (Transaction drivers) Tiêu thức thời gian (Duration drivers) Tiêu thức mức độ phức tạp (Intensity drivers) 26

TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG tiêu thức khối lượng Có thể sử dụng khi đầu ra đòi hỏi một mức độ như nhau của hoạt động Đỡ tốn kém nhất nhưng có thể là kém chính xác nhất Ví dụ Số lần cài đặt, số đơn đặt hàng Số sản phẩm được hỗ trợ 27

TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG tiêu thức thời gian Phản ánh lượng thời gian cần thiết để thực hiện một hoạt động Khắc phục được những hạn chế của tiêu thức khối lượng Chính xác hơn nhưng tốn kém hơn Ví dụ Số giờ cài đặt Số giờ kiểm tra Số giờ lao động 28

TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG tiêu thức mức độ phức tạp Xác định trực tiếp các nguồn lực mỗi khi một hoạt động được thực hiện Tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động chính xác nhất nhưng tốn kém nhất 29

6 BƯỚC TRONG HẠCH TOÁN CHI PHÍ Xác định đối tượng hạch toán chi phí Xác định chi phí trực tiếp Xác định các nhóm chi phí gián tiếp Lựa chọn cơ sở (tiêu thức) phân bổ cho từng nhóm chi phí gián tiếp Xác định tỷ lệ phân bổ cho từng đơn vị tiêu thức phân bổ Xác định chi phí cho các đối tượng hạch toán chi phí