Giới thiệu : Trong Windows XP trở về sau, tích hợp sẵn 1 công cụ rất hay đó là Group Policy. Group Policy là 1 trong các thành phần của Microsoft Management.

Slides:



Advertisements
Similar presentations
Môn: NGỮ VĂN Năm học: PHÒNG GD&ĐT NAM TR À MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON Trà Don, ngày 26 tháng 10 năm 2015.
Advertisements

Giáo viên thực hiện: Lò Thị Nhung Đơn vị công tác: Trường THCS Búng Lao, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên. GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7 Chương II: Môi trường đới ôn.
Quản trị Rủi ro thiên tai và Biến đổi khí hậu
Báo cáo Cấu trúc đề thi PISA và Các dạng câu hỏi thi PISA
Sử dụng năng lượng hiệu quả
Rainforest Alliance đào tạo cho các nông trại trà ở Việt Nam
PHẦN 1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS. 2 Nội dung trình bày  1.1. Thao tác cơ bản sử dụng máy tính  1.2. Màn hình nền desktop  1.3. Quản lý tệp tin và thư mục.
Qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc ta đã để lại nhiều bài học vô giá. Nổi bật trong đó là tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng. Hai truyền.
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
CHÍNH SÁCH VÀ TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH BẢO MẬT
Bài giảng e-Learning Bài giảng e-Learning là sản phẩm được tạo ra từ các công cụ tạo bài giảng (authoring tools), có khả năng tích hợp đa phương tiện.
PowerPoint Template
Thực hiện các cuộc họp quan trọng
QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH Performance Management
TẬP HUẤN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2015
HỆ ĐIỀU HÀNH Giáo viên: Nguyễn Dũng Khoa Công nghệ Thông tin.
MICROSOFT VISUAL BASIC
Ghi chú chung về khóa học
TÌM HIỂU VỀ WEB SERVICES VÀ XÂY DỰNG MỘT WEB SERVICE
Giới thiệu chương trình trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
KHAI PHÁ DỮ LIỆU (DATA MINING)
THAM VẤN TÂM LÝ Bài Giới Thiệu.
Software testing Kiểm thử phần mềm
Chương 6 Thiết kế hệ thống.
Module 6 – Managing for Sustainability
Khởi động SXSH với công cụ quản lý nội vi 5S
Hệ điều hành Windows Sever 2003
BÀI TẬP ÔN LUYỆN IC3 SPARK
Các kỹ thuật tấn công lỗ hổng website
Theo mặc định toàn bộ dung lượng dùng lưu trữ, các thư mục hiện có trong các Partition , các dịch vụ hệ thống đã được chia sẽ cho mọi người được phép sử.
Chương 3 Mô hình dữ lịêu quan hệ
Thương mại điện tử HÀ VĂN SANG.
Bằng Windows Movie Maker
MKTNH Version 3 Giảng viên: ThS. Thái Thị Kim Oanh
Bài 2: Từ tiêu chuẩn sức khoẻ tới nơi làm việc lành mạnh
Chương 6 Thiết kế hướng đối tượng
Dễ Dàng Và An Toàn Hướng Dẫn Rename Hàng Loạt Computer Cùng Lúc
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN KHOA: KINH DOANH QUỐC TẾ
Chiến lược CSR –Là gì và làm thế nào để chúng ta sàng lọc lựa chọn?
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG WINDOW FORM
Quản lý con người Quản lý người làm việc như những cá nhân và theo nhóm.
KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH
Biến và Kiểu Dữ Liệu Chương 2.
Bảo mật trong cơ sở dữ liệu
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ADOBE PRESENTER
Operators and Expression
Improving Performance with Spanning Tree Protocol - STP
USE R & GROUP.
… nghe kể rằng ... Click.
Tạo OU, User, Group bằng lệnh trên PowerShell
Trách nhiệm giải trình của doanh nghiệp ở diện rộng
QUYỀN LỰC VÀ MÂU THUẪN TRONG NHÓM
Chương 5: Thiết lập mạng.
Chương 2 Căn bản về Cung và Cầu 1.
Phòng Công nghệ Thông tin
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ TÍNH ĐA DẠNG THÔNG QUA NHIỀU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kế hoạch Quản lý Hóa chất & Tích hợp vào Quy trình Nhà máy và Quản lý
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU
HƯỚNG DẪN MÃ HÓA BỆNH TẬT, TỬ VONG THEO ICD - 10
Giới thiệu : Trong Windows XP trở về sau, tích hợp sẵn 1 công cụ rất hay đó là Group Policy. Group Policy là 1 trong các thành phần của Microsoft Management.
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
NHÂN QUYỀN LÀ GÌ? Dẫn Nhập Nhân quyền và thu thập tài liệu: Bài Một.
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn
"Các con chớ áy náy về ngày mai".
Đầu tiên chỉ là 1 giao thức đơn giản
Chương 4: Tập gõ 10 ngón Chương 2: Học cùng máy tính
Presentation transcript:

Giới thiệu : Trong Windows XP trở về sau, tích hợp sẵn 1 công cụ rất hay đó là Group Policy. Group Policy là 1 trong các thành phần của Microsoft Management Console chỉ có thành viên của Administrators mới có quyền sử dụng chương trình này. Đây là nơi để Admin cấu hình, hoạch định các chính sách cho toàn bộ các thành phần trong máy : Tài khoản, Thiết bị, Chương trình, Bảo mật….

Khởi động chương trình : Từ nút Start  Run  nhập vào “gpedit.msc”  Giao diện chương trình xuất hiện như hình bên dưới

Chương trình được phân theo dạng cây thư mục nên rất dể dàng sử dụng. Hầu hết các tùy chọn cấu hình hệ thống đều có trong GP. Ta có thể sử dụng GP để quản trị hệ thống mà không cần cài thêm phần mềm nào khác.

Các thành phần chính :  Computer Configuration : Các thay đổi trong phần này sẽ áp dụng cho toàn bộ người dùng trên máy, trong nhánh này có nhiều nhánh con như : Windows Settings: áp đặt chính sách về việc sử dụng tài khoản, password tài khoản, quản lý việc khởi động và đăng nhập hệ thống...

Administrative Templates : Windows Components : áp đặt chính sách cho các thành phần cài đặt trong Windows như: Internet Explorer, NetMeeting... System : áp đặt những tùy chọn chính sách hệ thống.

 User Configuration: dùng để Admin áp đặt chính sách cho tài khoản đang sử dụng. Các thành phần có khác đôi chút nhưng việc sử dụng và cấu hình cũng tương tự Computer Configuration. Mặc định thì tình trạng ban đầu của các thành phần này là “Not configured”.

Cách sử dụng chung : Mở đến các nhánh, tìm thành phần muốn cấu hình, sau đó để thay đổi tình trạng cho thành phần nào đó, bạn chọn thẻ Setting trong cửa sổ Properties, sẽ có 3 tùy chọn cho bạn chọn lựa là: Not configured nếu không định cấu hình cho tính năng đó Enabled để kick hoạt tính năng Disabled để vô hiệu hóa tính năng.

 Có rất nhiều chính sách trong GP cho phép Admin cấu hình đến từng chi tiết cho hệ thống cả phần cứng lẫn phần mềm.  Trong bài này ta chỉ tham khảo vài chính sách tương đối thông dụng nhất mà các user quản trị máy thường sử dụng.

Chính sách tài khoản người dùng (Account Policy) dùng để chỉ định các thông số, các ràng buộc về tài khoản người dùng mà nó được sử dụng khi tiến trình Logon xảy ra. Cho phép ta cấu hình các thông số bảo mật cho mật khẩu, khoá tài khoản và chứng thực. Password Permission Computer

Đem vào so sánh với các thông số trong Account Policy tinhyeudep ****** GP Đem vào so sánh với các thông số trong Account Policy Để đưa ra cách ứng xử với tài khỏan này 1 cách thích hợp nhất User nhập tài khoản vào hộp Logon để đăng nhập Hệ thống sẽ lấy thông số tài khoản Khi User khởi động máy tính.

Computer Configuration  Windows Setting  Security Settings  Account Policies. Khảo sát 2 thành phần : - Password Policy - Account Lockout Policy.

1. Password Policy. Password Policy nhằm đảm bảo an toàn mật khẩu cho người dùng, tránh các trường hợp đăng nhập bất hợp pháp vào hệ thống Số lần đặt mật mã không được trùng nhau (def 24) Số ngày nhiều nhất mà mật mã có hiệu lực (def 42) Số ngày tối thiểu trước khi User được phép đổi mật mã (1) Số ký tự ngắn nhất của mật mã (7) Mật mã phải có độ phức tạp (Y) Mật mã được mã hoá (N)

2. Account Lockout Policy. Account Lockout Policy quy định cách thức khoá tài khoản trong vùng hay trong hệ thống cục bộ. Chính sách này giúp ta hạn chế bị tấn công bằng phương pháp Logon từ xa. Quy định thời gian khoá. Là 0, Nhưng nếu Account Lockout Threshold được thiết lập thì giá trị này mặc định là 30 phút. Quy định số lần đăng nhập sai, tài khoản sẽ bị khoá. Quy định thời gian đếm lại số lần đăng nhập không thành công. Là 0, nếu Account Lockout Threshold được thiết lập thì giá trị này mặc định là 30 phút.

II. Chính sách cục bộ Cho phép thiết lập các chính sách giám sát tài khoản người dùng trên máy. Đồng thời có thể cấp quyền hệ thống (Rights) cho các người dùng và thiết lập các lựa chọn bảo mật.

II.1. Chính sách kiểm toán Audit Privilege use Audit Directory Sevice Access Audit Account Management Audit Account Logon Events Audit Process tracking Audit Pocily change Audit System Event Audit Object Access Audit Logon Events Ghi nhận lại những sự kiện khi tài khoản đăng nhập, khi người dùng Logon, Logof, hoặc kết nối mạng Ghi nhận các thay đổi quyền hệ thống như cấp hoặc xóa quyền 1 ai đó Ghi nhận hoạt động của chương trình hay hệ điều hành Ghi nhận các thao tác quản trị liên quan tới tài khoản người dùng Ghi nhận các thay đổi trong chính sách kiểm toán Ghi nhận việc thi hành 1 logon script hoặc 1 roaming profile Ghi nhận lại mỗi khi khởi động máy hoặc tắt máy Ghi nhận việc truy cập đến các dịch vụ thư mục Ghi nhận việc truy cập các file, folder, printer

II.2. Quyền hệ thống Có hai cách để ta cấp quyền hệ thống (Rights) cho người dùng: Click 1. Đưa User Account vào các nhóm có sẵn (built-in). (đã học) 2. Hoặc ta dùng công cụ User Rights Assignment để gán từng quyền rời rạc (Double click)

Xuất hiện hộp thoại Nhấn vào nút Add User or Group… để thêm người dùng hoặc nhóm có sẳn được quyền này, hoặc nhấn Remove để xóa người dùng khỏi danh sách

Danh sách các quyền hệ thống cấp cho người dùng và nhóm Mô tả Access This Computer in the Network Cho phép người dùng truy cập máy tính này thông qua mạng, mặc định mọi người đều có quyền Act as Part of the Operating System Cho phép các dịch vụ chứng thực ở mức thấp, được chứng thực bởi bất cứ người dùng nào Add Workstations to the Domain Cho phép người dùng thêm 1 tài khoản máy tính vào vùng Backup file and Directories Cho phép người dùng sao lưu Bypass Traverse checking Cho phép duyệt cấu trúc thư mục nếu không có quyền xem (list) thư mục này Change the System time Cho phép thay đổi giờ hệ thống

Quyền Mô tả Creat a Pagefile Cho phép thay đổi kích thước Pagefile Creat a Token Object Cho phép 1 tiến trình tạo 1 thẻ bài nếu tiến trình này dùng NTCreat Token API Creat Permanent Shared Object Cho phép 1 tiến trình tạo 1 đối tượng thư mục thông qua Win 2000 Object Manager Debug Programs Cho phép người dùng gắn 1 chương trình debug vào bất cứ tiến trình nào Deny Access to This Computer from the Net Cho phép khoá người dùng hoặc nhóm không được truy cập đến các máy tính khác trên mạng Deny Logon as Batch file Cho phép ngăn cản users và nhóm được phép logon như 1 batch file

Quyền Mô tả Deny Logon as Service Cấm users và nhóm logon như 1 service Deny Logon Locally Cấm users và nhóm truy cập đến máy tính cục bộ Enable Computer and User Accounts to Be Trusted by Delegation Cho phép users hoặc nhóm được uỷ quyền cho người dùng hoặc máy tính Force shutdow from a remote system Cho phép người dùng Shutdow máy từ xa thông qua mạng Generate Security Audits Cho phép tạo 1 entry vào Security log Increase Quotas Cho phép users điều khiển hạn nghạch của các tiến trình

II.3. Các lựa chọn bảo mật Security Options cho phép người quản trị khai báo thêm các thông số nhằm tăng tính bảo mật cho hệ thống

 Một số lựa chọn bảo mật thông dụng Click Win XP hổ trợ chúng ta rất nhiều lựa chọn bảo mật. Nhưng trong tài liệu này chúng ta chỉ khảo sát những lựa chọn thông dụng như: Thay đổi trạng thái hoạt động của User

Xuất hiện hộp thoại cho phép ta cấu hình thay đổi Enable : Cho tài khoản này được phép hoạt động Disable : Tài khoản này bị tạm khóa.

Giới hạn người dùng sử dụng Password rổng Đổi tên tài khoản Administrator Đổi tên tài khoản Guest Không hiển thị tên người dùng vừa logon trên hộp thoại logon Không cần nhấn CTRL+ATL+DEL khi khởi động Gởi 1 message cho người sử dụng khi họ logon Tiêu đề của message Cho phép Shutdown máy mà không cần logon Tính chất của tài khoản khi truy cập hệ thống từ mạng