SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT MÙN CHUNG BÀI DỰ THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ELEARNING NHÓM: VẬT LÝ Bài 34. Tiết 66: KÍNH THIÊN VĂN
Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu công dụng của kính lúp và kính hiển vi.
Trả lời: +Kính lúp : là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ. +Kính hiển vi : là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật rất nhỏ. Bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn.
- Làm thế nào có thể quan sát rõ được các ngôi sao ở rất xa ta khi cường độ ánh sáng từ ngôi sao đến mắt rất yếu và góc trông rất nhỏ.Khi đó người ta sử dụng một thiết bị quang học bổ trợ cho mắt để quan sát . Đó chính là kính thiên văn.Vậy kính thiên văn là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn .
BÀI 34 – TIẾT 66 KÍNH THIÊN VĂN
Nêu công dụng của kính thiên văn? BÀI 34. KÍNH THIÊN VĂN I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn Nêu công dụng của kính thiên văn? 1. Công dụng: Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt ,có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa .
Kính thiên văn có mấy bộ phận chính?
2. Cấu tạo của kính thiên văn: 2. Cấu tạo của kính thiên văn: + Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn (có thể đến hàng chục mét) . + Thị kính L2 là một kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính .
II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn L1 01 F2 F1’ L2 02 f1 f2 B∞ A∞ α0 A1’ B1’ α B2’∞ Hình 34.3 A∞B∞ A2’∞ B2’∞ A’1B’1 L1 L2 d1 d’1 d2 d’2
Nêu điều kiện để mắt quan sát được ảnh qua kính thiên văn? II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn 1. Vật cần quan sát AB ở rất xa, qua vật kính L1 tạo ra ảnh thật A’1B’1 của vật AB tại tiêu diện ảnh F1’ của vật kính. Nêu điều kiện để mắt quan sát được ảnh qua kính thiên văn? 2. Thị kính L2 là một kính lúp giúp ta quan sát ảnh A’1B’1 , có tác dụng tạo ra ảnh ảo A’2B’2 , ngược chiều với vật AB, có góc trông α lớn hơn nhiều lần so với góc trông trực tiếp vật α0. 3. Mắt người quan sát thường đặt sát thị kính. Điều chỉnh khoảng cách giữa thị kính và vật kính bằng cách dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Cách ngắm chừng của kính thiên văn: Cách ngắm chừng của kính thiên văn: Điều chỉnh kính: Dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh sau cùng ra vô cực(nếu mắt không có tật)
f1 f2 α L1 F2 F1’ L2 B2’∞ F2 trùng F1’ d1 = ∞ , d2’ = ∞ Hình 34.3 α0 A∞ α0 A1’ B1’ α L1 01 F2 F1’ L2 02 B2’∞ F2 trùng F1’ d1 = ∞ , d2’ = ∞ Hình 34.3
III. Số bội giác của kính thiên văn III. Số bội giác của kính thiên văn 1) Ngắm chừng ở vô cực (đỡ mỏi mắt) Vậy:
- Kính thiên văn là một hệ vô tiêu. - Đặc điểm về độ bội giác của kính thiên văn. - G∞ chỉ phụ thuộc f1 và f2, không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính. - Kính thiên văn là một hệ vô tiêu.
* Chú ý :Có nhiều loại kính thiên văn * Chú ý :Có nhiều loại kính thiên văn www8.ttvnol.com
www8.ttvnol.com
- Những ống nhòm, kính tiềm vọng, ống ngắm trắc địa … cũng có cùng nguyên tắc cấu tạo với kính thiên văn - Ống nhòm cho ảnh ảo cùng chiều với vật nhờ 2 lăng kính phản xạ toàn phần.
Bài tập ví dụ ( Trang 215 / SGK) Bài tập ví dụ ( Trang 215 / SGK) Cho biết: Mắt tốt dùng kính thiên văn quan sát Mặt trăng ở trạng thái không điều tiết, l = O1O2 = 90 cm, G ∞ = 17. - Phân tích, tóm tắt đề. - Viết sơ đồ tạo ảnh. - Vẽ hình,chú ý nét liền, nét đứt. Tính f1= ? , f2 = ? . Bài giải - Sơ đồ tạo ảnh: A∞B∞ A’∞ B’∞ A1B1 L1 L2 d1 d’1 d2 d’2
f1 f2 α L1 01 F2 F1’ L2 02 B’∞ F2 trùng F1’ d1 = ∞ , d2’ = ∞ Hình 34.4 A∞ α0 A1 B1 α L1 01 F2 F1’ L2 02 B’∞ F2 trùng F1’ d1 = ∞ , d2’ = ∞ Hình 34.4
d2’ = ∞ → d2 = f2 . - Áp dụng các công thức . - Áp dụng công thức: - Thay số, tính toán. - Nhận xét, kết luận nghiệm. - Áp dụng công thức: Mắt tốt, ngắm chừng ở vô cực d2’ = ∞ → d2 = f2 . Vật ở rất xa d1 = ∞ → d1’ = f1 . Mà d2 = l - d1’ → l = f1 + f2
→ f1 = 17.f2 (2) - Theo đề bài : f1 + f2 = 90 cm (1) - Mặt khác: - Từ (1) và (2) → 18.f2 = 90 cm Vậy: f2 = 5 cm, f1 = 85 cm.
Câu 1: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?Chọn đáp án đúng. A) B) C) D) Biểu thức khác Incorrect - Click anywhere to continue Your answer: Correct - Click anywhere to continue You did not answer this question completely You answered this correctly! The correct answer is: You must answer the question before continuing Submit Clear
Câu 2:Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào? D) Incorrect - Click anywhere to continue Correct - Click anywhere to continue Your answer: You did not answer this question completely You answered this correctly! The correct answer is: You must answer the question before continuing Submit Clear
Câu 3:Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1=1,2 m .Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f2=4cm.Khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: A) B) C) D) Incorrect - Click anywhere to continue Your answer: You did not answer this question completely You answered this correctly! Correct - Click anywhere to continue The correct answer is: You must answer the question before continuing Submit Clear
Question Feedback/Review Information Will Appear Here Bài tập củng cố Your Score {score} Max Score {max-score} Number of Quiz Attempts {total-attempts} Question Feedback/Review Information Will Appear Here Continue Review Quiz
Bài tập về nhà : - Giải bài tập 5, 6, 7 trang 216 / SGK , các bài tập 34.4 → 34.7 , VII.8 → VII.10 / SBT . - Chuẩn bị tốt cho tiết bài tập. - Đọc “ Em có biết “ trang 216 / SGK.
Kính chúc các thầy cô nhiều sức khỏe, Cám ơn các thầy cô đã theo dõi bài giảng. Kính chúc các thầy cô nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui Chúc các em học giỏi, biết khai thác Internet để tự làm giầu kiến thức !