VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ TIN HOC

Slides:



Advertisements
Similar presentations
THÁNH CẢ GIUSE VÀ … CHIẾC CẦU THANG KỲ DIỆU
Advertisements

CÁCH SỬ DỤNG WINDOWS MOVIE MAKER Xin bấm vào đây để xem tiếp)
5.
CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
Cài đặt Moodle Cài đặt Moodle trên môi trường Windows Cục CNTT-Bộ GD&ĐT.
By Nguyen Minh Quy - UTEHY
LOGO JOOMLA & PHP See How easy it is! Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Aprotrain -Aptech Làm web trong 10 phút Diễn giả : Đặng Tuấn Tú.
Kỹ năng Trích dẫn và Lập danh mục tài liệu tham khảo
Cách trộn thư trong Office 2003 Ứng dụng để làm giấy khen, giấy mời.
Các kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác Phần II. 2 Các lí do áp dụng k ĩ thuật dạy học mang tính hợp tác  Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực 
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
Orientation Các vấn đề về IT.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thúy Hằng Đơn vị: Trường THPT Lê Quý Đôn
SO¹N GI¶NG GI¸O ¸N ĐIÖN Tö e-LEARNING
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ÔN LUYỆN & KỸ NĂNG THI TOEIC
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
1 BÀI 6 BẤM CÁP VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU MẠNG. 2 Nội Dung  Bấm cáp xoắn đôi đúng chuẩn Phương pháp bấm cáp chuẩn A Phương pháp bấm cáp chuẩn B  Kết nối máy.
Hướng dẫn sử dụng Tôn Nữ Phương Mai Tháng 3/2013.
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Caùc moâ hình maïng trong moâi tröôøng Microsoft
Chương 1: mạng máy tính và Internet
UBND TỈNH ĐIỆN BIỆN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e- Learning Bài giảng Bài 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU.
1. Quyền Admistrator, quyền Standard hoặc Limited 2. Kiểm tra kết nối mạng nội bộ, Internet 3. Một số nội dung của Quy nội bộ số 72/QyĐ-KTNB 4. L ư u ý.
Kính Chào Cô và Các b ạ n thân m ế n !!!!!. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Thuyết trình.
Internet & E-Commerce
Ngôn ngữ lập trình C/C++
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
Đầu tiên chỉ là 1 giao thức đơn giản
CHƯƠNG 9 PHẦN MỀM POWERPOINT
TỔNG QUAN VỀ ADOBE PRESENTER 11
Hướng dẫn viết đề cương nghiên cứu
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++
Chương 8 KẾT NỐI VỚI SQL SERVER & ỨNG DỤNG TRÊN C#
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN KHI SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint)
Dược Thảo Lợi Hại Ra Sao Kính thưa quí bạn, slide show nầy nói về những điều cần lưu ý khi tìm đọc các thông tin về các loại thuốc phụ trợ hoặc bổ sung,
VNUNi® Sales & Inventory Control
Ra quyết định kinh doanh
Theo mặc định toàn bộ dung lượng dùng lưu trữ, các thư mục hiện có trong các Partition , các dịch vụ hệ thống đã được chia sẽ cho mọi người được phép sử.
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
Quản lý hệ thống file.
PLAN
Cấu hình đơn giản cho Router
Bài giảng môn Tin ứng dụng
Ring ? Bus ? ? Mesh ? Start ?. Ring ? Bus ? ? Mesh ? Start ?
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
ỨNG DỤNG HIV INFO 3.0 QUẢN LÝ SỐ LIỆU NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
File Transfer Protocol (FTP) là cơ chế truyền tin dưới dạng tập tin (file). Thông qua giao thức TCP/IP FTP là dịch vụ đặc biệt vì nó dùng tới 2 port Port.
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
ÔN TẬP Chuyển các số sau từ hệ thập phân sang nhị phân, bát phân, thập lục phân: Chuyển các số sau từ hệ nhị phân.
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
Chương 4 - CÁC MÔ ĐUN ĐiỀU KHIỂN TRONG HỆ THỐNG CƠ ĐiỆN TỬ
Tổng quan về Hệ điều hành
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
KỸ NĂNG LUYỆN TRÍ NHỚ ThS. Huỳnh Phạm Ngọc Lâm.
Please click through slides at your leisure
Chương 3. Lập trình trong SQL Server TRIGGER
AUDIO DROPBOX - TUTORIALS
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT MÙN CHUNG
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Nghiên cứuLập kế hoạch Thực thi giao tiếp Đánh giá.
NGHI TH Ứ C XÃ H Ộ I VI Ệ N TH Ẩ M M Ỹ 198 LÀO CAI.
Presentation transcript:

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ TIN HOC 00:14:55 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ TIN HOC Báo cáo bài tập lớn môn: Quản trị mạng Đề tài (06): Giới thiệu và các thao tác quản trị với Active Directory trong Windows Server 2008 Sinh viên thực hiện: Quàng Văn Liêm Giáo viên hướng dẫn: Đinh Tuấn Long Hà nội 10-2010

00:14:56 Active Directory Giới thiệu Các thao tác quản trị

I. Giới thiệu Active Directory là gì ? 00:14:55 I. Giới thiệu Active Directory là gì ? Tại sao cần thực thi Active Directory ? Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008

00:14:54 1. Active Directory là gì ? Là một cơ sở dữ liệu với các chức năng như: Lưu trữ thông tin về tài khoản người dùng và các tài nguyên mạng máy tính. Xác định tính hợp lệ của người truy cập tài nguyên mạng. Lưu trữ thông tin mạng máy tính như là các đối tượng trong một cấu trúc phân cấp

1. Active Directory là gì ? Ngoài ra Active Directory còn cung cấp: 00:14:50 1. Active Directory là gì ? Ngoài ra Active Directory còn cung cấp: Sự quản lý tập trung Các khả năng tìm kiếm nâng cao. Ủy quyền đại diện

2. Tại sao cần thực thi Active Directory 00:14:45 2. Tại sao cần thực thi Active Directory Active Directory có một cơ chế quản trị tập trung trên toàn bộ mạng. Cung cấp khả năng dự phòng và tự động chuyển đổi dự phòng khi hai hoặc nhiều domain controller được triển khai trong một domain.

2. Tại sao cần thực thi Active Directory ? 00:14:44 2. Tại sao cần thực thi Active Directory ? Tất cả các tài nguyên trong mạng được bảo vệ bởi một cơ chế bảo mật khá mạnh, cơ chế bảo mật này có thể kiểm tra nhận dạng người dùng và quyền hạn của mỗi truy cập đối với tài nguyên.

2. Tại sao cần thực thi Active Directory ? 00:14:43 2. Tại sao cần thực thi Active Directory ? cho phép tăng cấp, hạ cấp các domain controller và các máy chủ thành viên một cách dễ dàng Các hệ thống có thể được quản lý và được bảo vệ thông qua các chính sách nhóm Group Policies. Đây là một mô hình tổ chức có thứ bậc linh hoạt, cho phép quản lý dễ dàng và ủy nhiệm trách nhiệm quản trị

2. Tại sao cần thực thi Active Directory ? 00:14:42 2. Tại sao cần thực thi Active Directory ? Active Directory có khả năng quản lý hàng triệu đối tượng bên trong một miền.

3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 00:14:41 3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 Auditing lưu trữ các sự kiện liên quan đến những đối tượng trong Active Directory.Từ đó có thể biết được đối tượng đã thay đổi những gì.Và giá trị hiện tai và giá trị trước khi thay đổi cũng được hệ thống ghi nhận lại.

3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 Password Policies có thể được cấu hình cho những đối tượng riêng biệt trong một domain. Vì thế bạn sẽ không phải sử dụng chung một chính sách mật khẩu cho tất cả các người dùng trong cùng một domain

3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 00:14:36 3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 Read-Only Domain Controller là một Domain Controller với cơ sở dữ liệu Active Directory ở dạng read-only. Dịch vụ này giúp bạn tạm bảo mật được đối với những nơi mà bảo mật chưa được đảm bảo cao độ, chẳng hạn như các văn phòng. Read-Only Domain Controller không cho phép các domain controller ở cấp thấp hơn thực hiện những thay đổi lên Active Directory

3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 Restartable AD DS đặc điểm này giúp bạn khởi động lại AD DS trong khi vẫn giữ nguyên trạng thái hoạt động của Domain Controller,giúp bạn hoàn thành những thao tác offline môt cách nhanh chóng

3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 Active Directory Certificate Services (AD CS) là một dịch vụ được dùng để sinh ra và quản lý các certificate trên những hệ thống sử dụng công nghệ public key. Bạn có thể sử dụng ADCS để tạo ra các máy chủ chúng thực CA ( Certification Authorities). Các CA có tác dụng nhận yêu cầu về chứng thực, sau đó xử lý và gửi các chứng thực đó về lại cho đối tượng đã gửi yêu cầu.

3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 Active Directory Federation Services (AD FS) là một dịch vụ cung cấp cơ chế đăng nhập - single sign-on(SSO), cho phép bạn đăng nhập chỉ một lần nhưng có thể dùng nhiều ứng dụng Web có quan hệ với nhau

3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 Active Directory Rights Management Services (ADRMS) là dịch vụ được dùng để kết hợp với các ứng dụng hỗ trợ AD RMS (AD RMS – enable application), nhằm bảo vệ dữ liệu quan trọng ( báo cáo tài chính,thông tin khách hàng,đơn hàng,sổ sách kê khai kế toán .v..v.) trước những đối tượng người dùng không được phép (unauthorized users).Với AD RMS, bạn có thể xác định những ai có thể thực hiện các thao tác như xem, chỉnh sửa, in ấn….trên dữ liệu của mình

3. Những điểm mới trong Active Directory Domain Services 2008 Active Directory Lightweght Directory Services (AD LDS) là một dịch vụ thư mục LDAP (Lightweght Directory Access Protocol) trên Windows Server 2008.AD LDS cung cấp một cơ chế nhằm hỗ trợ các ứng dụng directory-enabled ( sử dụng thư mục để lưu trữ dữ liệu). Dịch vụ này có chức năng tương tự như AD DS, nhưng không đòi hỏi phải triển khai các domain hoặc Domain Controller

00:14:52 II. Các thao tác quản trị Xây dựng một cấu trúc Active Directory Domain Services Kết nối một máy Client vào Domain

1. Xây dựng một cấu trúc Active Directory Domain Services 00:14:53 1. Xây dựng một cấu trúc Active Directory Domain Services 1.1 Các bước chuốn bị cài đặt 1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 1.4 Thêm một DC khác vào Domain 1.5 Thêm một domain 1.6 Hạ DC xuống client 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU)

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Địa chỉ IP đặt là địa chỉ tĩnh và địa DNS là địa của chính máy mình. Tạo Zone trong DNS và thiết lập Dynamic Update cho Zone đó đây là một yêu cầu bắt buộc trong để Active Directory có khả năng tự động Update các thiết lập của mình vào trong DNS.

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Địa chỉ IP đặt là địa chỉ tĩnh và địa DNS là địa của chính máy mình. Tạo Zone trong DNS và thiết lập Dynamic Update cho Zone đó đây là một yêu cầu bắt buộc trong để Active Directory có khả năng tự động Update các thiết lập của mình vào trong DNS.

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Vào card mạng thiết lập địa chỉ IP cho máy chủ với địa chỉ Static là 192.168.1.1, DNS cũng là 192.168.1.1

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Chọn Start  Server Manager  Roles  DNS Server Chuột phải tại mục Forward Lookup Zone  chọn New zone

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Chọn Next tại cửa sổ kế tiếp và Chọn Primary Zone tại cửa sổ kế

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Trong cửa sổ kế bạn có thể chọn một trong 3 tùy chọn sau: To all DNS server in this forest: Áp dụng với tất cả DNS server trong foresr này To all DNS server in this domain: Áp dụng với tất cả DNS server trong domain To all domain controllers in this domain: Áp dụng tới tất cả các domain controller trong domain này Sau đó chọn Next để tiếp tục

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Nhấn Next và kết thúc quá trình tạo Zone mới trong DNS. Công việc của bạn chưa kết thúc, bạn vào DNS chọn Zone vừa tạo ra sẽ thấy hai Record là SOA và NS. Cần phải chỉnh sửa hai Record này để quá trình cài đặt chuẩn Active Directory, nhấp đúp vào SOA Record chỉnh lại bằng cách thêm vào phần đuôi các Record tên Zone vừa tạo ra

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Chỉnh lại NS Record bằng cách tương tự. Tạo ra một Record để kiểm tra xem hệ thống DNS hoạt động đã chuẩn hay chưa. Ở đây tôi tạo ra một Host A record là Server01.fithou.net địa chỉ IP là 192.168.1.11. Chuột phải vào vnexperts.net Zone chọn Host A record

1.1 Các bước chuốn bị cài đặt Kiểm tra hoạt động của DNS bằng cách vào run gõ CMD trong cửa sổ này chọn: Ping server01.fithou.net nếu có reply là thành công.

1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services 00:14:59 1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services Vào Server Manager  Roles  Add Roles Nhấn Next để tiếp tục Tích vào Active Directory Domain Services và nhấn Next để tiếp tục trong bước tiếp

1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services 00:14:59 1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services Nhấn Next.Tại bảng Active Directory Domain Services giới thiệu cho bạn về dịch vụ này và một số lưu ý khi cài đặt trong phần Things to Note Chọn Next để tiếp tục.Tại bảng Confirm Installation Selections sẽ yêu cầu bạn xác nhận lần cuối trước khi cài đặt.Chọn Install

1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services 00:14:59 1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services Đợi cho đến khi hoàn tất quá trình cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services

1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services 00:14:59 1.2 Cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services Đợi cho đến khi hoàn tất quá trình cài đặt dịch vụ Active Directory Domain Services  Chọn Close để hoàn tất

1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 00:14:59 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) Vào Run gõ dcpromo và chọn OK

1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 00:14:59 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) Đợi trong vài giây để hệ thống kiểm tra đã cài đặt dịch vụ AD DS chưa. Tại bảng Welcome to the Active Directory Domain Services Installation Wizard chọn Next Tại bảng Operating System Compability sẽ cho bạn biết về tính tương thích của Windows Server 2008. Nhấn Next để tiếp tục Tại bảng Choose a Deployment Configuration chọn Create a new domain in a new forest để tạo một domain mới trên một forest mới và nhấn Next để tiếp tục

1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 00:14:59 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) Tại bảng Name the Forest Root Domain.Tại ô FQDN of the forest root domain gõ tên domain vào.Sau đó chọn Next và chờ vài giây để hệ thống kiểm tra tên domain đã sử dụng chưa (ví dụ: fithou.net).

1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 00:14:59 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) Tại bảng Set Forest Functional Level, nên chọn phiên bản Windows Server 2008 để tận dụng hết tính năng. Sau đó chọn Next để tiếp tục.

1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 00:14:59 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) Tại bảng Additional Domain Controller Options, hệ thống đã kiểm tra xem thử dịch vụ DNS Server đã có chưa, và tự động đánh dấu cài đặt DNS Server

1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 00:14:59 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) Tại bảng Directory Services Restore Mode Administrator Password, thiết lập password. Lưu ý, password này không phải là password của tài khoản Administrator trong domain và password phải theo kiểu complexity (gồm các kí tự a,A,@,1….). Ví dụ chọn password là pass@word1

1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 00:14:59 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) Chọn Next. Tại bảng Summary cho bạn biết thông tin mà bạn đã thiết lập ở trên. Nếu đã đúng và đầy đủ, chọn Next để thực hiện việc cài đặt Đợi hệ thống cài đặt xong chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt Bạn phải khởi động lại server để việc cài đặt có hiệu lực

1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) 00:14:59 1.3 Cài đặt domain đầu tiên (Domain chính) Kiểm tra hệ thống

1.4 Thêm một DC khác vào Domain 00:14:59 1.4 Thêm một DC khác vào Domain Để máy chủ Domain Controller mới hoạt động với chức năng tương đương với máy chủ Domain Controller đầu tiên phải đáp ứng: Cung cấp giải pháp tên miền DNS cho các máy Client Cung cấp xác thực và các dữ liệu liên quan khác tới dữ liệu Active Directory.

1.4 Thêm một DC khác vào Domain 00:14:59 1.4 Thêm một DC khác vào Domain Máy chủ đầu tiên chứa toàn bộ dữ liệu DNS và các thiết lập khác trên DNS. Để máy chủ thứ hai này cũng có khả năng đáp ứng các yêu cầu DNS của Client chúng ta cần phải tạo một bản sao bao gồm dữ liệu DNS giống hệt máy chủ đầu tiên. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Cấu hình trên máy chủ dc1.fithou.net cho phép máy khác tạo Secondary Zone từ máy chủ này. Chọn Start  Server Manager  Roles  DNS Server Chuột phải tại mục Forward Lookup Zone Trong cửa sổ DNS chọn forward lookup zone trong đó có Zone fithou.net đã tạo ra ở phần trước. Chuột phải vào tab Zone Tranfers. Chọn Allow Zone Transfers có 3 options cho bạn lựa chọn: to any server: cho tất cả các máy tính đều lấy được dữ liệu DNS Chỉ cho phép máy chủ nào trong NS record (mặc định khi nâng cấp lên Domain Controller) Chỉ cho phép các máy chủ dưới đây Sau khi lựa chọn  OK để hoàn tất

1.4 Thêm một DC khác vào Domain 00:14:59 1.4 Thêm một DC khác vào Domain Bước 3: Đặt địa chỉ IP Đặt địa chỉ DNS là địa chỉ DNS của máy chủ dc1.fithou.net – 192.168.1.11 và địa chỉ IP của chính nó là 192.168.1.12 Quá trình cài đặt DC thực hiện theo các bước như với domain đầu tiên chỉ khác trong phần Domain Controller Type, bạn chọn: Additional domain controller for an existing domain

00:14:59 1.5 Thêm một domain Chuẩn bị một máy tính cài Windows Server mới với tên dc3 có địa chỉ 192.168.100.13. và máy chủ dc3 sẽ là domain controller của domain: java.fithou.net tạo ra một Secondary Zone của DNS trên máy chủ dc3 mới và đặt địa chỉ IP và DNS trước khi cài đặt Active Directory. Đặt địa chỉ IP sao cho máy tính dc3 nhận biết được domain fithou.net Quá trình cài đặt tiếp theo tương tự như đối với Domain đầu tiên chỉ khác ở cửa sổ Create a new domain bạn bắt buộc phải chọn Child domain in an existing domain tree Và ở bước nhập tên Domain bạn nhập tên Parent domain là: fithou.net, và Child domain là: java, các bước tiếp theo thực hiện tương tự.

1.6 Hạ DC xuống client Các bước thực hiện cụ thể như sau: 00:14:59 1.6 Hạ DC xuống client Các bước thực hiện cụ thể như sau: Vào Run ,gõ dcpromo Tại bảng Welcome to Active Directory Domain Services Installation Wizard chọn Next. Tại bảng thông báo Global catalog server. Chọn OK. Tải bảng Delete the Domain, chọn Delete the domain because is the last domain controller in the domain. Chọn Next. Tại bảng Confirm Deletion. Chọn Delete all application directory partitions on this Active Directory domain controller. Chọn Next. Tại bảng Administrator Password. Nhập password cho tài khoản Administrator Chọn Next. Tại bảng Summary, xem lại thông tin thiết lập Chọn Next và đợi cho tới khi hệ thống yêu cầu Restart để thay đổi có hiệu lực.

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Các bước tạo user được thể hiện chi tiết dưới đây:Mở Server Manager.Click Roles  Active Directory Domain Services  Active Directory Users and Computers.Sau đó click vào domain. Nhấp chuột phải vào User và chọn New  User

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Tại bảng New Object – User bạn điền đầy đủ các thông tin vào mục First name,Last name,Full name.   Lưu ý : tại mục User logon name. Đây chính là tên tài khoản của bạn dùng để đăng nhập vào hệ domain. Vì thế phải nhớ chính xác, và phải đảm bảo tính duy nhất. Hoàn tất và chọn Next để tiếp tục.

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Tại bảng thiết lập password. Đây là mật khẩu của bạn ứng với tên tài khoản đã tạo ở trên, dùng để đăng nhập vào domain. Có 1 số tùy chọn đối với mật khẩu: User must change password at next logon: Bắt buộc người dùng phải thay đổi mật khẩu trong lần đăng nhập kế tiếp. User cannot change password: Người dùng không được phép thay đổi mật khẩu. Passowrd never expires: Mật khẩu không bao giờ hết hạn. Acount is disabled: Tài khoản cấm sử dụng. Hoàn tất và chọn Next để tiếp tục. Ở bảng tiếp theo là thông tin về user chuẩn bị được tạo. Chọn Finish để hoàn tất.

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Tạo mới group Nhấp chuột phải vào User và chọn New  Group Tại ô Group name gõ tên group. Có một số tùy chọn về phạm vi của nhóm và kiểu của nhóm, lựa chọn phù hợp và nhấn OK

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Tạo Organizational Unit (OU) nhấp chuột phải vào tên domain, chọn New  Organizational Unit Gõ tên OU vào ô Name. Nếu bạn muốn cho phép thao tác xóa đươc thực hiện trên OU này thì bỏ chọn vào mục Protect container from accidental deletion

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Thực hiện các nhiệm vụ quản trị thông dụng(Performing common administrative tasks) Thiết lập thời gian để user được phép đăng nhập vào domain Theo mặc định, user được phép đăng nhập 24/24. Để thiết lập lại ta thực hiện các thao tác như sau: Nhấp chuột phải vào user vừa tạo và chọn Properties chuyển qua tab Account và chọn Logon Hours Chọn khoảng thời gian và click vào ô Logon Denied để chặn thời gian truy cập của user, sau đó chọn OK để hoàn tất

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Hình dưới đây thể hiện cho thiết lập để user này chỉ truy cập được vào 8h sáng đến 19h vào các ngày thứ 2 cho đến thứ 7.

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Thiết lập user đăng nhập sử dụng máy tính Vì lí do bảo mật, không phải user nào cũng được đăng nhập vào các máy tính một cách tùy ý. Để thiết lập tính riêng tư và chỉ định máy tính nào user được phép sử dụng thực hiện theo các bước sau: Nhấp chuột phải vào user vừa tạo và chọn Properties Vào tab Account, chọn Log On To Chọn The following computers Gõ tên máy tính mà user được phép đăng nhập Chọn Add. Nếu bạn muốn bỏ thì click vào tên máy tính và chọn Remove. Hoặc muốn sửa tên thì click vào tên máy tính và chọn Edit. Kết thúc chọn OK để xác nhận

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU)

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Thêm user vào group Để thêm user vào group thực hiện theo các bước sau: nhấp chuột phải vào group và chọn Properties Tại tab Member, chọn Add Tại ô Enter the object name to select bạn gõ tên user muốn đưa vào group.Lưu ý tên user phải là tên bạn đã điền tại mục User logon name ở phần tạo user Sau khi gõ tên user bạn chọn Check Names để kiểm tra Nếu tên tồn tại xuất hiện hộp thoại sau và OK để hoàn tất

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Chọn user quản lý group Thực hiện theo các bước sau:   nhấp chuột phải vào group và chọn Properties Chọn tab Managed By Chọn nút change và gõ tên vào ô name. Chọn OK để hoàn tất.

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Đưa group vào OU Thực hiện theo các bước sau: Nhấp chuột phải vào tên group và chọn Move Chọn tên OU và OK để hoàn tất .

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Xóa user, group hoặc OU Thao tác rất đơn giản: nhấp chuột phải lên đối tượng và chọn Delete và chọn Yes .

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Ủy quyền(Delegation) Một trong những tính năng tố nhất của Active Directory Domain Services là khả năng ủy quyền. Người quản trị sẽ thiết lập cho một số user được phép thực hiện một số quền quản trị nào đó như: tạo mới hoặc xóa bỏ user, tạo hoặc xóa group, thiết lập lại mật khẩu cho user… Để thực hiện chức năng này làm theo các bước sau: Kích chuột phải vào tên domain  chọn Delegation of Control Wizard và nhấn Next ở cửa sổ chào mừng

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Tại cửa sổ Delegation of Control Wizard  chọn Add sau đó nhập tên user, group hoặc OU mà bạn muốn ủy quyền  Nhấn Check name sau đó OK và chọn Next tại cửa sổ Delegation of Control Wizard để tiếp tục

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Trong hộp thoai tiếp theo bạn chọn các quền mà bạn muốn ủy quền cho các đối tượng đã chọn ở bước trước. Gồm có các quền sau: Create, delete, and manage user accounts: Tạo, hủy và quản lý tài khoản Reset user passwords and force password change at next logon: Thiết lập lại mật khẩu và Chức năng thay đổi mật khẩu vào lần đăng nhập kế tiếp Read all user information: Xem tất cả thông tin về user Modify the membership of a group: Sửa đổi các thành viên trong một nhóm Join a computer to a domain: Kết nối máy tính vào domain Manage Group Policy links: Quản lý các liên kết Group Policy Generate Resultant Set of Policy (Planning): Tạo các chính sách Generate Resultant Set of Policy (Logging): Tạo các chín sách đăng nhập Create, delete, and manage inetOrgPerson accounts: Tạo, hủy và quản lý tài khoản inetOrgPerson Reset inetOrgPerson passwords and force password change at next logon: Thiết lập lại mật khẩu inetOrgPerson và thay đổi mật khẩu trong lần đăng nhập kế tiếp Read all inetOrgPerson information: Xem tất cả các thông tin về inetOrgPerson

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Sau khi đã chọn được các quền phù hợp  chọn Next để tiếp tục

1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) 00:14:59 1.7 Quản lý User, Group và Organizational Unit (OU) Sau khi đã chọn được các quền phù hợp  chọn Next để tiếp tục Chọn Finish trong cửa sổ tiếp theo: Cho biết tên các đối tượng và các quyền được ủy quền.

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Sau khi đã triển khai thành công Active Directory Domain Services, tạo các user, group và OU. Lúc này, công việc tiếp theo là join các máy trạm (client) vào domain . Ở đây thực hiện môt tả việc kết nối máy chạy hệ điều hành Windows XP vào domain fithou.net Các bước cụ thể được thể hiện sau đây: Trước tiên, thiết lập IP cho máy XP Điền địa chỉ IP của client cùng lớp mạng với IP của server. Ở trong trường hợp này sử dụng lớp C là 192.168.1.x .Tại mục Use the following DNS server addresses điền địa chỉ IP của DNS Server mà bạn đã thiết lập lúc cài đặt DC .Trong trường hợp này là 192.168.1.1 Sau đó chọn OK.

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Nhấp chuột phải vào My Computer trên desktop và chọn Properties Trên tab Computer Name, chọn Change để tiếp tục

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Tại hộp thoại Computer Name Changes Nhập tên máy  Đánh dấu vào domain trong Member of và nhập tên domain. Ở đây là fithou.net sau đó chọn OK để kết thúc

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Vì tính bảo mật, hệ thống sẽ yêu cầu bạn đăng nhập vào domain , đăng nhập với Username : Administrator

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Sau khi đăng nhập thành công xuất hiện thông báo sau. Nhấn OK để tiếp tục

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Tiếp theo hệ thống yêu cầu bạn phải khởi động lại máy để hoàn tất  chọn OK

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Sau khi khởi động lại máy. Hệ thống yêu cầu đăng nhập bạn nhấn tổ hợp Alt + Ctrl + Delete để đăng nhập vào máy. Bạn chon logon to fithou.net để đăng nhập được vào domain   Có thể đăng nhập với bất kỳ tài khoản nào khi thỏa mãn tài khoản đó được đăng nhập tại máy này và khoảng thời gian này

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Trong lần đăng nhập đầu tiên do chính sách được người quản trị thiết lập, bạn nhận được yêu cầu thay đổi mật khẩu Nhập mật khẩu và OK để hoàn tất việc đăng nhập

2 Kết nối máy client vào Domain 00:14:59 2 Kết nối máy client vào Domain Kiểm tra bên máy DC.   Vào Server Manager  Roles  Active Directory Domain Services  Active Directory Users and Computers  ict24h.net  Computers . Đã thấy tên máy máy XP có tên MAY1 hiện diện trên domain

Question and answer

Thank you for listening