Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Chọn lựa kháng tiểu cầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên từ hướng dẫn đến thực tế lâm sàng BS Nguyễn Thiên Hào.

Similar presentations


Presentation on theme: "Chọn lựa kháng tiểu cầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên từ hướng dẫn đến thực tế lâm sàng BS Nguyễn Thiên Hào."— Presentation transcript:

1 Chọn lựa kháng tiểu cầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên từ hướng dẫn đến thực tế lâm sàng
BS Nguyễn Thiên Hào

2 Ca lâm sàng 1 Bệnh nhân nam 55 tuổi Tiền căn: THA, ĐTĐ, RLLM
Thuốc đang điều trị: concor 2.5 mg, pyzacar 50 mg, ator 10mg, metformin 1g, diamicron 30 mg, aspirin hoặc clopidogrel Vào viện vì đau ngực trái kéo dài trên 30 phút kèm mệt, khó thở ECG: ST chênh lên ở II, III, aVF, V4R và chênh xuống ở I, aVL

3 Lựa chọn điều trị kháng tiểu cầu tốt nhất cho bệnh nhân ở thời điểm này là thuốc nào?
Clopidogrel Prasugrel Ticagrelor Dipyridamole

4 Các thuốc kháng thụ thể P2Y12 tiểu cầu hiện nay
Gắn kết P2Y12 Tiểu cầu Không cần chuyển hóa trong cơ thể Ticagrelor Prasugrel Clopidogrel Oxi hóa phụ thuộcCYP CYP3A4/5 CYP2B6 CYP2C19 CYP2C9 CYP2D6 Thủy phân bởi esterase phụ thuộcCYP CYP1A2 CYP2B6 CYP2C19 phụ thuộcCYP CYP2C19 CYP3A4/5 CYP2B6 Chất có hoạt tính Chất chuyển hóa trung gian Tiền thuốc Figure adapted from Schömig A (2009). CYP, cytochrome P450. Schömig A. N Engl J Med 2009;361:1108–1111.

5 (Tăng nồng độ Adenosin)
Đặc tính của các thuốc nhóm ức chế thụ thể P2Y12 TICAGRELOR CLOPIDOGREL PRASUGREL NHÓM HÓA HỌC CPTP Thienopyridine ỨC CHẾ TỀU CẦU Có hoạt tính trực tiếp Không Ức chế P2Y12 Có hồi phục Không hồi phục Duy trì nồng độ thuốc có hoạt tính trong huyết tương 24 giờ 2-4 giờ TÁC ĐỘNG QUA ADENOSIN Ức chế vận chuyển ENT-1 (Tăng nồng độ Adenosin) Không có dữ liệu Khởi phát tác dụng Nhanh Chậm IPA >80% 40-60% Đề kháng Ticagrelor là thuốc UCKTTC đầu tiên không thuộc nhóm Thienopyridin, mà thuộc nhóm hoá học mới CPTP. Với cấu trúc hoá học khác biệt, Ticagrelor là chất có hoạt tính trực tiếp và ức chế có hồi phục thụ thể P2Y12. Trong khi đó, clopidogrel ức chế không hồi phục tiểu cầu và đòi hỏi phải chuyển hoá qua gan để thành dạng có hoạt tính. Chính vì vậy mà hiệu quả điều trị của clopidogrel bị ảnh hưởng bởi hoạt tính men CYP2C19 còn Ticagrelor thì không bị ảnh hưởng. Ngoài ra, nồng độ thuốc trong huyết tương của Ticagrelor được duy trì ổn định trong suốt 24h, đảm bảo hiệu lực UCKTTC mạnh mẽ. Hơn nữa, Ticagrelor là thuốc UCKTTC duy nhất có cơ chế tác động KÉP hoàn toàn khác biệt, ngoài cơ chế ức chế thụ thể P2Y12 của tiểu cầu, đồng thời Ticagrelor làm tăng nồng độ Adenosin thông qua con đường ức chế vận chuyển ENT-1. Angioliillo D . Expert Rev. Cardiovasc. T 158 her. 8(2), (2010)

6 Cơ chế đáp ứng với clopidogrel thay đổi từng người
Đáp ứng kém với clopidogrel Yếu tố gen Đa dạng về kiểu hình của CYP, GPIa, P2Y12 và GP IIIa Yếu tố lâm sàng Tuân trị kém Hấp thu kém Liều không đủ Tương tác với các thuốc khác Hội chứng vành cấp ĐTĐ/đề kháng insulin, BMI tăng Yếu tố tế bào Tăng vận tốc luân chuyển tiểu cầu Giảm hoạt tính của hệ enzym CYP Tăng phơi bày tiểu cầu với ADP Tăng hoạt hóa tiểu cầu qua đường liên quan với P2Y1 hay P2Y12 Hoặc không liên quan với P2Y (collagen, epinephrine, TXA2 và thrombin).  Angiolillio DJ et al. JACC 2007;49:

7 Alen giảm chức năng men CYP2C19
Phần trăm dân số có alen giảm chức năng men CYP2C19 Mega J et al. JAMA 2010;304:

8 Hiệu quả ức chế tiểu cầu Ticagrelor vs Clopidogrel
ONSET/OFFSET Gurbel PA et al. Circulation 2009;120:

9 46% BN điều trị với Clopidogrel trước phân ngẫu nhiên
Thiết kế nghiên cứu Tiêu chí chính: Biến cố gộp gồm tử vong do tim mạch, NMCT hoặc đột quỵ An toàn chính: Xuất huyết nặng toàn bộ theo tiêu chuẩn PLATO ‡ Thời gian theo dõi 6–12 tháng Clopidogrel (n=9,291) Liều nạp 300 mg mg (trừ phi đã điều trị), Duy trì 75 mg ngày Ticagrelor (n=9,333) Liều nạp 180 mg, liều duy trì 90 mg 2 lần ngày N=18,624 BN HCMVC (NMCT ST chênh, NMCT không ST chênh, CĐTN không ổn định) Liều nạp ASA từ 325mg rồi duy trì 75–100 mg; đã hay chưa điều trị clopidogrel; Phân ngẫu nhiên trong vòng 24 giờ sau biến cố 46% BN điều trị với Clopidogrel trước phân ngẫu nhiên James S, et al. Am Heart J 2009;157:599–605; Wallentin L, et al. N Engl J Med 2009a;361:1045–1057.

10 Tiêu chí chính về hiệu quả (Biến cố gộp của tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ)
Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. Both groups included aspirin. *NNT at one year. No. at risk Clopidogrel Ticagrelor 9,291 9,333 Tháng 8,521 8,628 8,362 8,460 8,124 6,650 6,743 5,096 5,161 4,047 4,147 8,219 2 4 6 8 10 12 11 9 7 5 3 1 13 Tần suất cộng dồn (%) 11.7 9.8 ARR=0.6% RRR=12% P=0.045 HR: 0.88 (95% CI, 0.77−1.00) 4.8 5.4 ARR=1.9% RRR=16% NNT=54* P<0.001 HR: 0.84 (95% CI, 0.77–0.92) Hiệu quả sớm 0–30 ngày Hiệu quả lâu dài 0–12 tháng

11 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
Tất cả bệnh nhân* Ticagrelor (n=9,333) Clopidogrel (n=9,291) HR for (95% CI) p value† Tiêu chí chính, n (%) Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ 864 (9.8) 1,014 (11.7) 0.84 (0.77–0.92) <0.001 Tiêu chí phụ, n (%) Tử vong chung + NMCT + đột quỵ Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ thiếu máu + TIA + biến cố huyết khối động mạch Nhồi máu cơ tim Tử vong tim mạch Đột quỵ 901 (10.2) 1,290 (14.6) 504 (5.8) 353 (4.0) 125 (1.5) 1,065 (12.3) 1,456 (16.7) 593 (6.9) 442 (5.1) 106 (1.3) 0.88 (0.81–0.95) 0.84 (0.75–0.95) 0.79 (0.69–0.91) 1.17 (0.91–1.52) 0.005 0.001 0.22** Tử vong chung* 399 (4.5) 506 (5.9) 0.78 (0.69–0.89) Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057.

12 Hiệu quả đồng nhất trên các phân nhóm
Ticagrelor Group Clopidogrel HR for (95% CI) p p* MI / CV Death / Stroke, K-M % PLATO (n=18,624) PLATO-INVASIVE (n=13,408) PLATO-MEDICAL (n=5,216) PLATO-STEMI (n=8,430) PLATO-CABG (n=1,261) PLATO-DIABETES No Diabetes (n=13,951) Diabetes (n=4,662) PLATO-GENETICS No CYP2C19 loss of function allele (n=3554) Any CYP2C19 loss of function allele (n=1384) 9.8 9.0 12.0 9.3 10.5 8.4 14.1 8.8 8.6 11.7 10.7 14.5 11.0 12.6 10.2 16.2 10.0 11.2 0.84 ( ) 0.84 ( ) 0.85 ( ) 0.85 ( ) 0.84 ( ) 0.83 ( ) 0.88 ( ) 0.86 ( ) 0.77 ( ) <0.001 <0.01 0.04 0.02 0.29 <0.05 >0.05 0.49 0.46 Ngoài ra, qua nghiên cứu PLATO, BRILINTA cũng chứng minh được hiệu quả giảm huyết khối trong stent tốt hơn so với Clopidogrel. Phân tích trên BN đặt stent cho thấy tỷ lệ huyết khối trong stent của nhóm BRILINTA là 1,3% so với 1,9% ở nhóm sử dụng Clopidogrel. Sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê với P= 0,009. Như vậy, BRILINTA giúp giảm 33% nguy cơ huyết khối trong stent so với Clopidogrel. Kết quả này đồng nhất trên tất cả các loại stent. Với hiệu quả giảm huyết khối trong stent cao hơn clopidogrel, sử dụng BRILINTA sẽ giúp BS bảo vệ stent cho bệnh nhân tốt hơn Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057.

13 Hiệu quả Ticagrelor đồng nhất trên bệnh nhân suy thận
Phân nhóm Suy thận mạn Nhóm độ thanh thải creatinin <60mL/phút 25 22.0% 4.7% ARR 23% RRR 20 Clopidogrel (Creatinin <60mL/phút) 17.3% Ticagrelor (Creatinin <60mL/phút) 15 Tỷ lệ biến cố* tích lũy (%) 8.9% 10 1.0% ARR 10% RRR Nhóm độ thanh thải creatinin ≥60mL/phút Clopidogrel (Creatinin ≥60mL/phút) 7.9% 5 Ticagrelor (Creatinin ≥ 60mL/phút) Ngoài ra, từ nghiên cứu PLATO, BRILINTA cũng được chứng minh có hiệu quả đồng nhất trên các phân nhóm bất kể có biến đổi kiểu gen CYP2C19. 60 120 180 240 300 360 Ngày từ khi nhập viện * Biến cố gộp: tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057.

14 Estimated event rate at 12 months Treatment effect by age
Elderly Tiêu chí chính về hiệu quả (Biến cố gộp của tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ) Estimated event rate at 12 months Treatment effect by age 25 20 15 10 5 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 Clopidogrel Ticagrelor Age (years) Adjusted event rate (% at 1 year) 25 35 45 55 65 75 85 95 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 1.1 1.2 1.3 Adjusted HR (95% CI) Age (years) Ticagrelor better Clopidogrel better Husted S, et al. Circ Cardiovasc Qual Outcomes 2012;5:680–688.

15 Tiêu chí chính: Biến cố gộp (NMCT, Tử vong TM, Đột quỵ)
Diabetes Tiêu chí chính: Biến cố gộp (NMCT, Tử vong TM, Đột quỵ) Days after randomisation CV death, MI, or stroke (%) 14.1% 16.2% 8.4% 10.2% Diabetes Ticagrelor (n=2326) Clopidogrel (n=2336) HR (95% CI) = 0.88(0.76–1.03) No Diabetes Ticagrelor (n=6999) Clopidogrel (n=6952) HR (95% CI) = 0.83(0.74–0.93) 20 15 10 5 Primary endpoint benefits with ticagrelor consistent with the overall PLATO trial No interaction between diabetes status and treatment observed (p=0.49) p for interaction = 0.49 Adapted from James S et al Eur Heart J 2010; 31: 3006–3016 NNT 48 NNT 56

16 Tiêu chí chính về hiệu quả (Biến cố gộp của tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ)
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Clopidogrel 11.0 9.3 Ticagrelor K-M estimated rate (% per year) HR: 0.85 (95% CI = 0.74–0.97), p=0.02 Months No. at risk Ticagrelor 4,201 3,887 3,834 3,732 3,011 2,297 1,891 Clopidogrel 4,229 3,892 3,823 3,730 3,022 2,333 1,868 16

17 p-value (Interaction)
Primary efficacy endpoint in selected pre-defined subgroups KM % at Month 12 Hazard Ratio (95% CI) Total Patients p-value (Interaction) Characteristic Ti. Cl. HR (95% CI) Overall treatment effect Primary Endpoint 8,430 9.3 11.0 0.85 (0.74, 0.97) Definition of STEMI* 0.49 Persist. ST-segment elev. 6,284 8.9 10.4 0.87 (0.74, 1.02) LBBB 720 14.5 14.5 0.89 (0.59, 1.34) Final diagnosis (only) 886 8.4 12.5 0.67 (0.44, 1.02) Intended clop dose ≤24h post first dose 0.90 300 mg 5,505 10.1 11.9 0.84 (0.71, 0.99) 600 mg 2,922 7.9 9.3 0.86 (0.67, 1.11) Time from index event to therapy 0.89 <12 hours 6,072 8.3 9.5 0.86 (0.73, 1.03) ≥12 hours 2,270 12.0 14.2 0.85 (0.67, 1.07) 0.2 0.5 1.0 2.0 Ticagrelor better Clopidogrel better *Patients with LBBB and ST-elevation were classified as LBBB 17

18 K-M estimated rate (% per year)
Tử vong do biến cố TM/NMCT 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Clopidogrel 10.3 8.3 Ticagrelor K-M estimated rate (% per year) HR 0.81 (95% CI = 0.70–0.93), p=0.004 Months No. at risk Ticagrelor Clopidogr el 4,201 3,912 3,862 3,759 3,038 2,321 1,914 4,229 3,908 3,841 3,751 3,043 2,350 1,881 18

19 K-M estimated rate (% per year)
Tử vong do mọi nguyên nhân 7 6 5 4 3 2 1 Clopidogrel 6.0 4.9 Ticagrelor K-M estimated rate (% per year) HR 0.82 (95% CI = 0.68–0.99), p=0.04 Months No. at risk Ticagrelor Clopidogr el 4,201 4,005 3,962 3,876 3,150 2,413 1,993 4,229 4,029 3,989 3,912 3,195 2,471 1,980 19

20

21 NMCT cấp ST chênh lên sau dưới, thất phải, killip I, giờ thứ 3 biến chứng rung thất
Brilinta 180 mg, Aspirin 300 mg. Stent DES 2.75x15 RCA II

22 Điều trị loại kháng tiểu cầu nào cho bệnh nhân lúc xuất viện?
Duy nhất aspirin trong 12 tháng Aspirin suốt đời và ticagrelor trong 6 tháng Duy nhất Aspirin suốt đời Aspirin suốt đời và ticagrelor trong 12 tháng

23 Ngưng điều trị kháng tiểu cầu
With regard to the relation between aspirin and/or thienopyridine discontinuation and ST, patients who discontinued both aspirin and thienopyridine had a significantly higher ST rate than those who continued both agents in the intervals of 31 to 180 days, 181 to 365 days, and 366 to 548 days after stent implantation (1.76% versus 0.1%, P0.001; 0.72% versus 0.07%, P0.02; and 2.1% versus 0.14%, P0.004, respectively; Figure 2). When discontinuation of aspirin was considered, discontinuation of thienopyridine therapy only was not associated with increased ST risk in any of the time intervals. Kimura et al, Circulation 2009

24

25 Khi suy nghĩ về kế hoạch XV, điều nào dưới đây có tầm quan trọng nhất để BN tuân thủ điều trị kháng tiểu cầu? BN cần được tư vấn về lịch trình dùng thuốc BN nên được cảnh báo về tương tác thuốc-thực phẩm BN nên được cảnh báo về chảy máu nhỏ và bầm tím có thể xảy ra Tất cả các yếu tố trên quan trọng không kém trong việc tăng khả năng tuân thủ điều trị

26 PLATO- xác định chảy máu nặng toàn bộ (%)
Không có khác biệt đáng kể về chảy máu nặng toàn bộ giữa các nhóm điều trị 15 BRILINTA 11.6% p=NS 11.2% 10 Clopidogrel PLATO- xác định chảy máu nặng toàn bộ (%) 5 p=0.43 HR: 1.04 (95% CI, 0.95–1.13) Additional Information: The PLATO study expanded bleeding definitions from previous trials in patients with ACS. In the PLATO study, total major bleeding was more inclusive than in previous studies of ACS patients because it included bleeding that led to clinically significant disability (e.g. intraocular bleeding with permanent vision loss) or bleeding either associated with a drop in haemoglobin levels of ≥3.0 and <5.0 g/dL or requiring transfusion of 2 to 3 units of red cells References: James S, et al. Am Heart J 2009;157:599–605. Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. 60 120 180 240 300 360 Ngày từ liều đầu tiên No. at risk BRILINTA 9235 7246 6826 6545 5129 3783 3433 Clopidogrel 9186 7305 6930 6670 5209 3841 3479 CI, confidence interval; HR, hazard ratio; NS, not significant. Wallentin L, et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057.

27 Chảy máu nặng toàn bộ Ticagrelor Clopidogrel 12 NS 11 10 NS 9
9.3 9.0 NS 9 8 7.8 NS 7.3 7 6.4 K-M estimated rate (% per year) 6.0 NS 6 5 4.5 4.9 4 3 2 NS 1 0.3 0.1 PLATO major bleeding TIMI major bleeding Transfusion Any blood product PLATO life- threatening/ fatal bleeding Fatal bleeding Major bleeding and major or minor bleeding according to TIMI criteria refer to non-adjudicated events analysed with the use of a statistically programmed analysis in accordance with definition described in Wiviott SD et al. New Eng J Med ;357:2001–15; NS = not significant 27

28 Ca lâm sàng 2 BN nam 49 T có tiền căn HTL lâu năm và ĐTĐ mới phát hiện. 2,5 tháng trước bệnh nhân nhập viện vì đau ngực và khó thở. Chẩn đoán NMCT cấp ST chênh lên trước rộng đã được đặt stent BMS 3.0 x 18 trên LAD I sát ostium và điều trị clopidogrel, aspirin, statin, UCMC, UC beta. Lần này sau bưng vác nặng BN có cảm giác đau vùng ngực trái kèm khó thở, men tim dương tính, ECG: ST chênh lên ở v 1 – 6. Hình ảnh chụp động mạch vành xác định huyết khối trong stent.

29 29/05/2015

30 17/08/2015

31 BN bị huyết khối stent với phác đồ kháng tiểu cầu quy định tại thời điểm 2 tháng sau XV, điều chỉnh nên được thực hiện đối với phác đồ kháng tiểu cầu của BN? Tăng liều Clopidogrel Tăng liều aspirin Tăng liều cả hai clopidogrel và aspirin Thay clopidogrel bằng Ticagrelor

32 Huyết khối stent (ĐN của ARC)*
Ticagrelor (n=4,201) Clopidogrel (n=4,229) HR for ticagrelor (95% CI) p-value† Definite Probable or definite Possible, probable, or definite 1.6 2.5 3.2 3.6 4.4 0.61 (0.42–0.87) 0.69 (0.52–0.92) 0.73 (0.56–0.94) 0.01 0.02 Time-at-risk is calculated from the date of first stent insertion in the study or date of randomization *Cutlip et. al., Circulation. 2007;115:2344–2351 †By univariate Cox model 32

33 Ticagrelor giảm 33% nguy cơ huyết khối trong stent so với clopidogrel
Giảm tỷ lệ huyết khối trong stent tại thời điểm 12 tháng 0.6% ARR 33% RRR NNT=167 Tỷ lệ bệnh nhân Ngoài ra, qua nghiên cứu PLATO, BRILINTA cũng chứng minh được hiệu quả giảm huyết khối trong stent tốt hơn so với Clopidogrel. Phân tích trên BN đặt stent cho thấy tỷ lệ huyết khối trong stent của nhóm BRILINTA là 1,3% so với 1,9% ở nhóm sử dụng Clopidogrel. Sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê với P= 0,009. Như vậy, BRILINTA giúp giảm 33% nguy cơ huyết khối trong stent so với Clopidogrel. Kết quả này đồng nhất trên tất cả các loại stent. Với hiệu quả giảm huyết khối trong stent cao hơn clopidogrel, sử dụng BRILINTA sẽ giúp BS bảo vệ stent cho bệnh nhân tốt hơn Ticagrelor P=0.009 Nghiên cứu PLATO bao gồm bệnh nhân được đặt stent phủ thuốc và không phủ thuốc. Hai nhòm đều dùng aspirin Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057.

34

35 Kết luận Ticargrelor: có hoạt tính trực tiếp, gắn kết có hồi phục với thụ thể P2Y12, hoạt tính suốt 24-h. Những ưu điểm này của ticagrelor có thể là nguyên nhân của hiệu quả lâm sàng trong điều trị HCMVC trong nghiên cứu PLATO. Ticargrelor, so với clopidogrel, làm giảm nguy cơ huyết khối stent trong HCMVC bất chấp đặc tính lâm sàng của bệnh nhân cũng như loại stent hay phương thức trị liệu. Không có sự khác biệt có ý nghĩa về tỷ lệ xuất huyết nặng chung, không tăng tỷ lệ xuất huyết gây tử vong.


Download ppt "Chọn lựa kháng tiểu cầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên từ hướng dẫn đến thực tế lâm sàng BS Nguyễn Thiên Hào."

Similar presentations


Ads by Google