Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC VỊNH HẠ LONG
Kết quả điều tra xã hội học các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch tại vịnh Hạ Long TS. Lê Tuấn Anh, AMDI
2
Nội dung Giới thiệu chung Mục tiêu khảo sát Phương pháp Kết quả
Khuyến nghị Thảo luận
3
Giới thiệu chung Hạ Long trở thành một trung tâm du lịch, đồng thời là trung tâm công nghiệp và đóng tàu Du lịch phát triển với tốc độ quá nhanh Công tác quản lý vịnh còn gặp nhiều khó khăn và bất cập -> rác thải và tác động tiêu cực đối với môi trường nước, các loài và hệ sinh thái -> Chương trình ‘Save the Bay’ Lack of political will?
4
Mục tiêu nghiên cứu Sự phù hợp của các mục tiêu của chương trình
Tác động của du lịch đối với môi trường nước Hợp tác Công – Tư và sự tham gia của các doanh nghiệp du lịch -> Khuyến nghị các hoạt động can thiệp của chương trình ( ) Focus on cruise/boats
5
Phương pháp Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu các dự án, kế hoạch, quy hoạch và báo cáo liên quan Phỏng vấn các bên liên quan (7/2014) Nghiên cứu định lượng Điều tra xã hội học bằng bảng hỏi 4 nhóm đối tượng kinh doanh dịch vụ du lịch: N= 208 (12/2014) 29 quản lý tàu du lịch 114 thuyền trưởng 49 quản lý cơ sở lưu trú và 16 quản lý nhà hàng
6
Kết quả nghiên cứu định tính
Chất lượng môi trường có cải thiện (IUCN 2013) Năm 2013: 2,55 triệu du khách thăm Vịnh (35% khách nội địa, 65% khách quốc tế) (BQL VHL, 2014) Doanh thu từ vé tham quan Vịnh khoảng hơn 10 triệu USD Chất lượng môi trường là nhân tốt quan trọng thu hút khách du lịch (ERST, 2014) Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch đến 2020 tầm nhìn 2030 Quy hoạch môi trường vịnh Hạ Long đến 2020 tầm nhìn 2030 Quan trắc chất lượng nước hàng quý Chính quyền địa phương ủng hộ bảo vệ môi trường JICA ( ), Trip Advisor (2014), ERST – Tourist Satisfaction Survey (2014), Master plan on Environment, Master in Tourism, HLBM reports Over the past two decade, the number of tourists visiting the property has dramatically increased more than 20 times from 236,000 in 1996 to 4,768,000 in 2013 (# visit the Bay), about 50% of whom are foreigners (Ha Long People Committee, 2013)
7
Kết quả nghiên cứu định tính
Sức chứa của một số điểm du lịch hiện quá tải. Ví dụ khách/ngày thăm quanThiên Cung-Đầu Gỗ (HLBM, 2009) Tác động tiêu cực về môi trường đối với khu vực ven bờ và trên Vịnh ngày càng tăng (JICA, 2013) Trung bình một khách thải 0,5 kg chất thải rắn và khoảng lít nước thải trong một chuyến thăm quan (JICA, 2013) Số lượng tàu du lịch tăng 1,6 lần từ 329 tàu (2006) lên 527 tàu (2014) trong đó 30% là tàu ngủ đêm (167 tàu) Áp lực của hoạt động du lịch đối với giá trị di sản vịnh Hạ Long bên cạnh sự phát triển công nghiệp, tăng dân số và hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy (IUCN, 2013) JICA ( ) Trip Advisor (2014) ERST – Tourist Satisfaction Survey (2014) Master plan on Environment Master in Tourism HLBM reports
8
Kết quả nghiên cứu định tính
Vịnh Hạ Long được đánh giá thấp nhất liên quan đến tiêu chí là điểm đến thân thiện với môi trường (M=4,4) và đánh giá chung về điểm đến (M=4,8) so với 5 điểm khác (Sa Pa, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng và Hội An) (ESRT, 2014) 17% khách quốc tế và 15% khách nội địa bày tỏ mối quan ngại về môi trường của điểm đến Hạ Long Trong số nhận xét về vịnh Hạ Long trong khoảng thời gian từ 01/01 đến 16/7/2014, có 51 (2.15%) đánh giá trải nghiệm là điểm đến rất kém hấp dẫn và 80 (3,37%) đánh giá là kém hấp dẫn (Tripadvisor 2014) Tripadvisor: out of 51 reviews as ‘terrible’, 24 reviews (47%) concerned that the environmental condition was poorly protected
9
Kết quả nghiên cứu định tính
Các nguồn ô nhiễm chủ yếu là từ khu vực ven bờ và vùng đệm ví dụ các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức kinh tế xã hội Nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường còn nhiều hạn chế Năng lực xử lý chất thải chưa đáp ứng được tốc độ phát triển dẫn đến xả thẳng chất thải ra biển Nước thải thẳng ra biển không qua xử lý Không có các điểm thu gom và xử lý nước thải và nước la canh Hiện tượng ô nhiễm dầu tại cảng Bãi Cháy (0.23mg/l - 4/2013) Nguồn: Báo cáo BQL VHL 8/2013 Sources of pollution report 13/08/2013
10
Kết quả nghiên cứu định lượng
Thông tin chung Đánh giá chất lượng nước Tác động của hoạt động tàu du lịch đối với môi trường nước Hợp tác Công - Tư
11
Thông tin chung Kỳ vọng lượng khách năm 2015 sẽ tăng so với 2014
Số đêm trung bình khách lưu trú (2014): tàu du lịch/ khách sạn (1,36/1,34) Công suất sử dụng phòng trung bình: tàu du lịch/khách sạn (66%/44%) Các thị trường khách chính: Châu Âu (Pháp, Anh), Mỹ, Đông Bắc Á (Nhật, Hà Quốc), Đông Nam Á và khách nội địa EU TSS: 1.4 nights
12
Ý kiến đánh giá về chất lượng nước
Biến đổi chất lượng nước trong 5 năm gần đây Chất lượng nước hiện nay Biểu hiện của ô nhiễm nước trên vịnh (nếu có) Xác định những điểm ô nhiễm nhất Xác định nguồn chính gây ô nhiễm nước Ảnh hưởng của chất lượng nước đối với hoạt động kinh doanh du lịch Trách nhiệm bảo vệ môi trường nước Tham gia vào hoạt động bảo vệ môi trường nước
13
Chất lượng nước trong 5 năm gần đây
Chất lượng nước hiện nay
14
Chất lượng nước trong 5 năm gần đây
Chất lượng nước hiện nay
15
Biểu hiện của ô nhiễm nước
16
Khu vực ô nhiễm 21% Ven bờ Bãi Cháy 14% Cảng Bãi Cháy 7%
Thiên Cung – Đầu Gỗ Hang Sửng Sốt 5% Ba Hang Làng chài 4% Titop 3% Hang Luồn 2% KCN Cái Lân Bến Đoan 30% Các khu vực khác
17
Nguồn ô nhiễm chính (tổng hợp)
Coal mining (e.g. waste water from mining sites, dust and smoke, land slide into sea) Commercial ship route (non-tourism) Fishing activities Hotels and restaurants on shore Residents on floating villages (e.g. human waste, left-over food for fish) Residents on shore Tourist activities on islands/caves Tourist boats/ cruise boats (e.g. oil leakage, grey water discharged into sea) Other (specify: __________)
18
Nguồn ô nhiễm chính (theo nhóm)
Coal mining (e.g. waste water from mining sites, dust and smoke, land slide into sea) Commercial ship route (non-tourism) Fishing activities Hotels and restaurants on shore Residents on floating villages (e.g. human waste, left-over food for fish) Residents on shore Tourist activities on islands/caves Tourist boats/ cruise boats (e.g. oil leakage, grey water discharged into sea) Other (specify: __________)
19
Ảnh hưởng của chất lượng nước đối với trải nghiệm của du khách
20
Trách nhiệm bảo vệ chất lượng nước
21
Tham gia vào hoạt đông bảo vệ môi trường
Tham gia dự án JICA Quan trắc môi trường Thu gom rác cùng du khách Vì một Hạ Long xanh Lắp đặt thiết bị tách dầu Nâng cao nhận thức Tiết kiệm nước tại khách sạn Nhặt rác tại bãi tắm ven bờ … N= 94
22
Tác động môi trường (Kết quả khảo sát 114 thuyền trưởng)
Lượng chất thải rắn trung bình tàu tạo ra một đêm Các biện pháp đang áp dụng để giảm thiểu chất thải rắn Lượng nước tiêu thụ trung bình một đêm Các biện pháp, thiết bị đang sử dụng để tiết kiệm nước Lượng nước la canh trung bình tạo ra trong một tháng Xử lý nước la canh Thiết bị tách dầu và hiệu quả hoạt động của thiết bị Lượng nước thải trung bình tạo ra trong một đêm Xử lý nước thải Xử lý nước từ chậu rửa mặt, nhà tắm
23
Chất thải rắn và biện pháp giảm thiểu
Lượng chất thải rắn trung bình 11,3kg/ tàu/đêm Biện pháp tàu đang áp dụng để giảm thiểu chất thải rắn
24
Tiêu thụ nước và biện pháp tiết kiệm
Lượng nước tiêu thu trung bình 6,4 m3 tàu/đêm Biện pháp, thiết bị đang sử dụn để giảm thiểu tiêu thụ nước
25
Nước la canh và xử lý Lượng nước la canh trung bình tạo 1,05 m3/tàu/tháng 82% lắp thiết bị tách dầu và 18% tàu vỏ sắt (không cần) Hiệu quả của thiết bị tách dầu
26
Nước thải và xử lý Lượng nước thải trung bình 12,2 m3 /tàu/đêm
Biện pháp xử lý nước thải One use bio chemical + 1
27
Biện pháp xử lý nước rửa mặt, nhà tắm
28
Hợp tác hệ Công – Tư (Tàu du lịch, Cơ sở lưu trú và Nhà hàng)
Quan hệ cơ quan nhà nước và doanh nghiệp Khả năng tham gia vào Liên minh Yếu tố cản trở sự tham gia Sự sẵn lòng đóng góp vào hoạt động cải thiện chất lượng nước
29
Quan hệ cơ quan nhà nước và doanh nghiệp
Đồng hành cùng doanh nghiệp (2014) Đối thoại Công-Tư (tháng/quý) Quan tâm của doanh nghiệp du lịch (?) Vai trò của Hiệp hội du lịch
30
Khả năng tham gia Liên minh
31
Yếu tố cản trở
32
Đóng góp vào việc cải thiện chất lượng nước
33
Khuyến nghị Xây dựng Liên minh vịnh Hạ Long – Cát Bà, có sự tham gia của khối doanh nghiệp, đóng vai trò tư vấn cho các hoạt động môi trường và du lịch vịnh Hạ Long Nâng cao nhận thức cộng đồng với sự tham gia của truyền thông đại chúng Quỹ/phí bảo vệ môi trường Kết nối và hỗ trợ các hoạt động với các dự án khác liên quan tới vịnh Hạ Long Thí điểm các sáng kiến hợp tác Công – Tư (Inter) provincial level Establish a PPD/P => HLB Alliance brings together multi-stakeholders (MDM) for informative decisions e.g. advisory board for QNPC. Mechanism and responsibility. Public awareness raising program through engagement of media Environment (protection) fee/fund Synergy/ facilitation of joint activities Public participation through standard and certification program => branding (ESRT/ Green Lotus or else) Pilot boats to collect of liquid waste off shore (JICA)
34
Trân trọng cảm ơn! Thảo luận
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.