Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

TẬP HUẤN PHÒNG NGỪA KIỂM SOÁT LÂY NHIỄM MER’S CoV TRONG BỆNH VIỆN

Similar presentations


Presentation on theme: "TẬP HUẤN PHÒNG NGỪA KIỂM SOÁT LÂY NHIỄM MER’S CoV TRONG BỆNH VIỆN"— Presentation transcript:

1 TẬP HUẤN PHÒNG NGỪA KIỂM SOÁT LÂY NHIỄM MER’S CoV TRONG BỆNH VIỆN
BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TẬP HUẤN PHÒNG NGỪA KIỂM SOÁT LÂY NHIỄM MER’S CoV TRONG BỆNH VIỆN Huế, ngày ThS. Trần Hữu Luyện Trưởng khoa KSNK-BVTW Huế

2 Phân tuyến điều trị 1. Các bệnh viện tuyến cuối
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương Bệnh viện Bạch Mai Bệnh viện Nhi Trung ương Bệnh viện TW Huế Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Tp HCM Bệnh viện Nhi đồng 1 Bệnh viện Nhi đồng 2 Bệnh viện Chợ Rẫy

3 Nhiệm vụ của các BV tuyến cuối
Điều trị tuyến cuối: những ca xâm nhập đầu tiên, những ca nặng, khó Xây dựng hướng dẫn chuyên môn, phác đồ chẩn đoán, điều trị Phối hợp tổ chức tập huấn cho các địa phương Kiểm tra, hướng dẫn và hỗ trợ bệnh viện tuyến dưới công tác điều trị chống dịch Nghiên cứu lâm sàng về bệnh do MERS-CoV

4 Phân tuyến điều trị (tiếp)
2. Các bệnh viện tuyến điều trị chủ yếu Các bệnh viện đa khoa trực thuộc Bộ Y tế Các bệnh viện đa khoa tỉnh, thành phố Các bệnh viện ngành Các bệnh viện chuyên khoa: Nhi, Truyền nhiễm trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế.

5 Nhiệm vụ Điều trị những ca trung bình trong trường hợp dịch lan rộng, quá tải tuyến cuối Phối hợp tổ chức tập huấn cho các bệnh viện khác trực thuộc sở y tế Kiểm tra, hướng dẫn và hỗ trợ bệnh viện tuyến dưới công tác điều trị chống dịch Bệnh viện đa khoa tỉnh: Chịu trách nhiệm thiết lập bệnh viện dã chiến (Phối hợp với TTYTDP tỉnh).

6 PHẦN I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
MERS-CoV là bệnh viêm đường hô hấp do vi rút corona mới lần đầu tiên được phát hiện tại Ả Rập Xê Út vào 9/2012. Nguồn và ổ chứa: - Chưa có hiểu biết đầy đủ nhưng theo phân tích Gen, có nguồn gốc từ dơi. Ổ chứa: đến nay, xác định ổ chứa chính là lạc đà 2. Đường lây truyền và thơi gian ủ bệnh: Từ động vật Dơi – lạc đà Lạc đà – người qua tiếp xúc (chưa rõ) Từ người sang người Tiếp xúc gần với người bị nhiễm (chăm sóc, sống cùng, sử dụng sản phẩm thịt…). Thời gian ủ bệnh: 2-14 ngày. 3. Khối cảm thụ: tất cả mọi người, nguy cơ cao là những người già, có bệnh mãn tính… 4. Chưa có vắc xin, thuốc điều trị đặc hiệu

7 MER’S CoV

8 PHẦN I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH (TIẾP)
Bệnh lưu hành chủ yếu tại vùng Trung Đông (85% ca bệnh được ghi nhận). Đến nay theo WHO: 1209 mắc/ 449 tử vong tại 26 nước: Ca bệnh tại chỗ (9 nước): Ả Rập Xê Út, Tiểu Vương quốc Ả rập thống nhất (UAE), Qatar, Oman, Jordan, Kuwait, Yemen, Lebanon, Iran. Ca bệnh xâm nhập (17 nước): Anh, Pháp, Tunisia, Italy, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Ai Cập, Mỹ, Hà Lan, Algeria, Áo, Thổ Nhĩ Kỳ, Đức, Philippines, Malaysia, Hàn Quốc, Trung Quốc. Phân bố số ca mắc MERS-CoV theo quốc gia đến 03/6/2015

9 PHẦN I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH (TIẾP)
Nhận định tình hình dịch bệnh trên thế giới Đây là dịch bệnh nguy hiểm, có tỷ lệ tử vong cao Dịch bệnh đang lưu hành tại các quốc gia vùng Trung Đông và sẽ tiếp tục ghi nhận ca bệnh tại quốc gia khác. Tuy nhiên, các chùm ca bệnh chủ yếu tập trung trong cơ sở y tế. Chưa ghi nhận có sự lây lan trong cộng đồng. Dịch có khả năng lan truyền quốc tế nếu không nỗ lực kiểm soát, phòng chống thì tình hình sẽ tiếp tục trở nên tồi tệ hơn dẫn đến nhiều sinh mạng sẽ bị cướp đi, kinh tế xã hội ảnh hưởng trầm trọng và nguy cơ dịch sẽ lan truyền sang các nước khác là rất lớn

10 PHẦN I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH (TIẾP)
Nhận định tình hình dịch bệnh với Việt Nam MERS-CoV có thể xâm nhập và lây lan vào nước ta qua: Công dân trở về từ vùng có dịch. Công dân từ các quốc gia khác đã xuất phát/đi qua vùng có dịch nhập cảnh Viêt Nam.

11 CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA
Phần II CÁC ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA Qua tieáp xuùc Qua gioït baén Qua khoâng khí trong trường hợp có làm thủ thuật tạo khí dung

12 Những thủ thuật có thể tạo ra hạt khí dung – Đặt Khí Nội Hút
nội khí quản dung thuốc và soi phế quản làm ẩm dịch ở đường thở Chăm sóc người bệnh Vật lý trị liệu lồng ngực Hút dịch mũi hầu mở khí quản Thông khí áp lực dương qua mask mặt (BiPAP, CPAP) Thủ thuật trong nha khoa như sử dụng tay khoan, chọc xoang, trám răng, lấy cao răng. Thông khí tần số cao dao động. Những thủ thuật cấp cứu khác. Phẫu tích bệnh phẩm nhu mô phổi sau tử vong

13 Các đường lây truyền có thể
•Các ca nhiễm nguyên phát: lây truyền từ động vật sang người – Phơi nhiễm trực tiếp hay gián tiếp? – Phơi nhiễm với lạc đà? (tiếp xúc trực tiếp, qua giọt nước bọt, sữa lạc đà tươi) •Các ca nhiễm thứ phát: tiếp xúc với người bệnh hoặc môi trường/đồ vật bị nhiễm vi rút – Bệnh nhân (lây nhiễm chéo trong bệnh viện) • Tỉ lệ tử vong cao nhất trên những người có các bênh tật khác đi kèm – Cán bộ y tế • Trẻ hơn, số ca tử vong thấp hơn, tỉ lệ không biểu hiện triệu chứng hoặc bị bênh nhẹ cao hơn – Những người tiếp xúc trong hộ gia đình • Trẻ hơn, số ca tử vong thấp hơn, tỉ lệ không biểu hiện triệu chứng hoặc bị bệnh nhẹ cao hơn

14 Lây truyền từ người sang người
•Nhiều vụ dịch rất lớn tại các bệnh viện đã được báo cáo trước đây tại Trung Đông. – Chiếm hơn một nửa các ca bệnh. – Thường liên quan đến các bệnh nhân có nguy cơ cao, VD: đang chạy thận, lọc máu. – Tất cả các vụ dịch đều được chấm dứt nhờ việc cải thiện thực hành phòng chống nhiễm khuẩn. •Lây truyền tại hộ gia đình ít xảy ra hơn nhiều. Lây truyền thứ phát chiếm khoảng 4% trong số những người phơi nhiễm. •Không ghi nhận việc lây truyền tiếp sau đó trong cộng đồng qua các chùm ca bệnh.

15 Các chùm ca bệnh trước đây
Lây truyền chéo trong bệnh viện được báo cáo từ một số nước bao gồm Ả rập xê út (KSA), các Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất (UAE), Pháp, Anh. •Phần lớn các vụ dịch có quy mô nhỏ (<5 ca bệnh) •Các vụ dịch lớn hơn (khoảng 25 ca bệnh) có liên quan đến các cơ sở y tế tại UAE (Abu Dhabi) và KSA (Al Hasa) •Các vụ dịch rất lớn (>100 ca bệnh) tại Jeddah và Riyadh tại KSA vào tháng 4-5/2014 Vụ dịch tại Riyadh và Jeddah, 4-5/ 2014

16 Các vụ dịch MERS-CoV trong bệnh viện , tháng 4/2013, Al Ahsa, Ả rập xê út
217 trường hợp tiếp xúc tại hộ gia đình được theo dõi: phát hiện 3 ca xác định và 2 ca có thể

17 Đánh giá từ bằng chứng trên toàn cầu
•Ổ chứa trên động vật rõ ràng là lạc đà. Vi rút lưu hành trên lạc đà ở Trung Đông –Lây truyền vi rút từ lạc đà sang người. –Điều này nhiều khả năng sẽ còn tiếp diễn trong nhiều năm. •Lây truyền từ người sang người xảy ra trong bệnh viện và tại hộ gia đình, nhưng thường xuyên hơn trong bệnh viện. –3 yếu tố đóng góp vào việc lây truyền: những bệnh nhân rất nặng nhập viện; nhiều người có nguy cơ cao ở gần đó; nhiều các thủ thuật về đường hô hấp được tiến hành –Duy nhất 1 trường hợp NGHI NGỜ bị lây nhiễm tại môi trường làm việc được báo cáo. –Lây nhiễm tại cộng đồng chưa từng được phát hiện bao giờ. •Kiểm soát nhiễm khuẩn tốt có thể ngăn chặn lây truyền trong bệnh viện. –Nhiều khả năng vi rút lây lan thông qua các giọt dịch tiết hô hấp VÀ bề mặt hoặc tay bị nhiễm vi rút. •Việc phát hiện ca bệnh đòi hỏi sự nhạy bén cao trong nghi ngờ biểu hiện bệnh của nhân viên y tế. –Sàng lọc tại sân bay sẽ không phát hiện được hết các ca bệnh. –Bác sỹ cần hỏi tiền sử đi lại.

18 Hàn Quốc: chuỗi lây truyền
108ca mắc/9 tử vong

19 PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN 1. Qua tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp…
> 90% NKBV. 2. Qua giọt bắn (>5m) khi ho, hắt hơi hoặc khi tiếp xúc gần Khoảng 9% NKBV. 3. Qua không khí (hạt hô hấp có kích thước <5 m), Khoảng 1 % NKBV

20

21 PHÒNG NGỪA LÂY TRUYỀN MER’S CoV
Qua giọt bắn, với các tiếp xúc gần trong vòng 1 mét Mang khẩu trang ngoại khoa Qua không khí, nhất là khi thực hiện các thủ thuật chăm sóc đường thở Mang khẩu trang N95 Qua tiếp xúc (bàn tay, dụng cụ, đồ vải, bề mặt môi trường…) Rửa tay, phòng ngừa chuẩn

22 Nhân viên y tế có nguy cơ cao nhiễm MER'S CoV?
Chăm sóc BN có nồng độ virus cao trong máu, dịch hô hấp và chất thải Virus tồn tại trong môi trường buồng bệnh trong thời gian dài Khả năng thực hiện các biện pháp phòng ngừa thường quy trong nhiều tình huống không cao Both influenza A and B viruses were cultured from experimentally contaminated, nonporous surfaces, such as steel and plastic, up to 24–48 h after inoculation, and from cloth, paper, and tissues up to 8–12 h after inoculation

23 NGUYÊN TẮC PHÒNG NGỪA MER’S CoV TRONG CƠ SỞ Y TẾ
Phát hiện sớm (thiết lập hệ thống phân luồng cách ly ngay từ khi bệnh nhân tiếp cận với dịch vụ y tế đầu tiên) Cách ly nghiêm ngặt, không di chuyển bệnh nhân đến nhiều vùng khác nhau trong bệnh viện. ­Áp dụng nghiêm các biện pháp phòng ngừa lây truyền đã khuyến cáo Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường phòng ngừa lan truyền tác nhân gây bệnh trong bệnh viện.

24 Tổ chức phòng chống MER'S CoV
Thành lập ban phòng chống dịch Rà soát và ban hành các quy định/quy trình KSNK và phòng chống dịch Kiểm tra, bổ sung trang thiết bị phòng ngừa thiết yếu, thiết lập khu/buồng cách ly Bổ sung nhân lực Diễn tập phòng chống dịch

25 TỔ CHỨC CÁCH LY BN MER'S CoV
Dự kiến sẵn buồng cách ly Khu vức Cách ly (TT Nhi), HSTC, HSTC Nhi Khoa khám bệnh (Bệnh viện, Nhi,TT DV-QT), Cấp cứu Các khoa có nguy cơ cao (khám các bệnh liên quan đến hô hấp),… Buồng cách ly đạt yêu cầu tối thiểu theo thiết kế Luôn có sẵn phương tiện cách ly cần thiết: Quy định/quy trình cách ly Phương tiện VST Phương tiện PHCN (cơ số 10) Phương tiện, hóa chất xử lý, thu gom dụng cụ, đồ vải Phương tiện thu gom chất thải

26 Bố trí nơi phân luồng, cách ly khám bệnh

27 TRIỂN KHAI KHU CÁCH LY

28 Phương tiện vệ sinh tay ­ VST chứa cồn Phương tiện rửa tay

29 NỘI DUNG CHÍNH VỀ THỰC HÀNH TỐT KSNK
1. VỆ SINH TAY Chăm sóc người bệnh ngoại trú Chăm sóc người bệnh nội trú

30 KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG HỘ CÁ NHÂN
Khi tiếp xúc BN có nguy cơ và khi vào buồng cách ly Personal protective equipment (PPE) recommendations for HCWs providing care to AI-infected patients · The use of PPE is mandatory if direct close contact with the patient is anticipated and when entering the room where aerosol-producing procedures in AI-infected patients are being performed. · Medical mask (surgical or procedure mask) · Eye protection (face shield, visor, or goggles) if sprays/splashes of secretions are anticipated and for all aerosol-generating procedures. When providing care, in close contact with a patient with respiratory symptoms (e.g. coughing/sneezing), sprays of secretions may occur and eye protection should be used. · Clean, non-sterile ambidextrous gloves, which should cover the cuffs of the gown. · Clean, non-sterile long-sleeved gowns (fluid-resistant, if available); o If cloth gowns are used, a waterproof apron should also be used if splashing of blood, body fluids, excretions, or secretions is anticipated.

31 Phòng hộ cá nhân

32 KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN PHCN
Găng Khẩu trang y tế Kính mắt Eye protection (face shield, visor, or goggles) if sprays/splashes of secretions are anticipated and for all aerosol-generating procedures. When providing care, in close contact with a patient with respiratory symptoms (e.g. coughing/sneezing), sprays of secretions may occur and eye protection should be used. · Clean, non-sterile ambidextrous gloves, which should cover the cuffs of the gown. · Clean, non-sterile long-sleeved gowns (fluid-resistant, if available); o If cloth gowns are used, a waterproof apron should also be used if splashing of blood, body fluids, excretions, or secretions is anticipated. Khẩu trang N95 Áo choàng

33 CÁC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG HỘ
- Găng tay - Khẩu trang, - Áo choàng, - Tạp dề, - Mũ, - Mắt kính/ mặt nạ - Ủng hoặc bao giày

34 CHỈ ĐỊNH VÀ TRÌNH TỰ MẶC TPHCN ?
Khi vào buồng cách ly phải mang đầy đủ TPHCN theo các bước sau: Rửa tay hoặc sát trùng tay với cồn Mặc áo choàng Đi ủng hoặc giầy giấy dùng một lần, Đeo khẩu trang, Đội mũ Mang kính, tấm che mặt, Rửa tay hoặc sát trùng tay với cồn, Đeo găng

35 Các biện pháp kiểm soát môi trường
Xử lý đồ vải BN MER'S CoV: Áp dụng phòng ngừa chuẩn khi thu gom, vận chuyển đồ vải bẩn VST sau tiếp xúc Gói kín đồ vải khi vận chuyển Xử lý khử khuẩn tập trung tại khoa KSNK Không ngâm KK đồ vải nếu giặt bằng máy giặt Nếu giặt bằng tay, ngâm tại nhà giặt bằng javel các chất sát khuẩn có hiệu quả với Vius MER'S CoV

36 Thông khí môi trường Thông khí có ý nghĩa rất quan trọng để làm giảm nguy cơ của những nhiễm trùng qua lây truyền các giọt phân tử nhỏ Bệnh lây truyền qua đường không khí (Vd: TB) Lan truyền qua khỏang cách xa Bệnh lây truyền cơ hội qua đường không khí “Bệnh lây truyền cơ hội qua đường không khí”– Lây truyền những giọt bắn trong những thủ thuật tạo khí dung Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

37 Những vùng nguy cơ lây nhiễm cao cần thông khí tốt
Phòng cách ly bệnh đường không khí Phòng đợi và phòng sàng lọc bệnh Bất kỳ những khu vực có làm những thủ thuật tạo khí dung (chẳng hạn như nội soi phế quản, lấy đờm, hút đờm và đặt rút nội khí quản) Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

38 Vai trò của thông khí môi trường
Giảm nguy cơ nhiễm trùng lây qua những giọt khí dung đường hô hấp Đảm bảo được chăm sóc trong phòng thông khí tốt Loại bỏ khí lây nhiễm từ BN và nhân viên y tế Ở khu vực nguy cơ cao, khuyến cáo 12 luồng khí trao đổi mỗi giờ (ACH) Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

39 Những yêu cầu chính của thông khí tốt trong cơ sở y tế
Hướng luồng khí Tốc độ thông khí (lượng khí trao đổi mỗi giờ ACH= Air changes per hour) Phương pháp thông khí: Tự nhiên Cơ học Hỗn hợp Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

40 Thông khí tốt tại cơ sở y tế khí trao đổi mỗi giờ
Những slide tiếp theo sẽ chứng minh làm thế nào số lượng khí trao đổi mỗi giờ (ACH) làm giảm số lượng phân tử khí dung qua thời gian Chú ý vùng đỏ―khuyến cáo 12 ACH trong phòng ngừa qua đường khí Khi có được 12 ACH: Dưới 1% phân tử còn tồn tại sau 30 phút Không có phân tử khí dung lây qua đường khí tồn tại sau 60 phút Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

41 Khí trao đổi mỗi giờ thỏa đáng có thể hòa loãng các giọt khí dung đường hô hấp
Quá trình thông khí (phút) % phân tử khí dung theo số luồng khí trao đổi mỗi giờ (ACH) 6 9 12 15 18 21 24 0 phút 100% 5 phút 61% 47% 37% 29% 22% 17% 14% 10 phút 8% 5% 3% 2% 15 phút 10% 1% <0.1% 0.3% 30 phút 0% 45 phút 0.1% 60 phút Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

42 Phương pháp thông khí ―Tự nhiên
Không khí tươi vào và ra khỏi phòng hoặc khu vực qua cửa chính hoặc cửa sổ Thông khí tự nhiên phụ thuộc vào Tốc độ gió “Áp lực cụm” Nhiệt độ Độ ẩm Hướng gió VÀO RA Environmental Ventilation: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities

43 Quy trình xử lý đồ vải Đóng gói Vận chuyển Phân loại Giặt Sö dông
Thu gom Bảo quản

44 Xử lý đồ vải ô nhiễm Thu gom đồ vải bẩn
Mang đủ phương tiện PHCN: Áo choàng, găng tay. Đóng gói ngay tại nơi phát sinh. Loại bỏ mọi đồ vật ra khỏi đồ vải như bút bi, kim tiêm v.v. Sử dụng kỹ thuật gấp, cuộn để khu vực bẩn vào phần trung tâm của bọc đồ vải. Rửa tay sau khi tháo găng

45 Xử lý đồ vải ô nhiễm Đóng gói đồ vải bẩn
Đóng gói bằng chất liệu chống rò rĩ khi vận chuyển Túi đóng gói đồ vải được giặt sạch sau mỗi lần sử dụng Vận chuyển đồ vải Bằng xe đẩy tay/xe ô tô Xe vận chuyển đồ vải phải được vệ sinh ngay sau khi vận chuyển/ hàng ngày Hạn chế tối đa thời gian lưu giữ ĐV bẩn tại khoa/phòng

46 CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
Dụng cụ sử dụng ở BN MER'S CoV: Áp dụng phòng ngừa chuẩn khi tiếp xúc Ngâm khử khuẩn tại buồng bệnh Gói kín khi vận chuyển Xử lý khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn tập trung tại khoa KSNK

47 Với các dụng cụ chăm sóc thông thường
Áp dụng với các dụng cụ tiếp xúc với da lành và bề mặt môi trường, dụng cụ phục vụ ăn uống Sử dụng chất khử khuẩn thông thường.

48 QUI TRÌNH TỔNG QUÁT XỬ LÝ DỤNG CỤ, TiỆT KHUẨN
Dụng cụ bẩn Ngân dung dịch khử nhiễm ChloraminB 0,25% (Presept 2,5g 0,028%) phút Ngân dung dịch tẩy sạch 1- 2 phút (Enzym) Làm khô đóng gói theo bộ Tiệt khuẩn 1210C/30 phút 1340C/10 phút -Plasma, EO Gas Bảo quản nơi vô khuẩn Đưa đến nơi sử dụng Đánh chải (rửa máy tự động) Làm sạch

49 Sơ đồ quy trình xử lý dụng cụ chịu nhiệt tại đơn vị tiệt khuẩn tập trung
NHẬN DỤNG CỤ TỪ CÁC KHOA KHỬ KHUẨN BẰNG TAY KHỬ KHUẨN BẰNG MÁY LÀM SẠCH LÀM KHÔ LƯU TRỬ ĐÓNG GÓI TIỆT KHUẨN SỬ DỤNG

50 Qui trình xử lý tiệt khuẩn nhiệt độ thấp
Đánh chải làm sạch lòng ống Ngâm khử nhiễm Làm sạch với nước, CIDEZYME Bảo quản sử dụng Làm sạch, khô Đóng gói Tiệt khuẩn EO gas, Plasma Đóng gói Làm khô VK KK mức độ cao Tráng loại bỏ HC

51 Quy trình khử khuẩn mức độ cao bằng hóa chất
Ngâm khử khuẩn ngay sau khi sử dụng.

52 Quy trình khử khuẩn mức độ cao bằng hóa chất
Cọ rửa dụng cụ

53 Quy trình khử khuẩn mức độ cao bằng hóa chất
Đóng gói dụng cụ

54 Các biện pháp kiểm soát môi trường
BÒ mÆt, sµn nhµ buång bÖnh BN MER'S CoV: Áp dông nghiªm ngÆt c¸c biÖn ph¸p dù phßng c¬ b¶n khi tiÕp xóc Lau Èm b»ng dung dÞch khö khuÈn Lau Ýt nhÊt 2 lÇn/ngµy Lau, phun khö khuÈn buång bÖnh khi BN tö vong

55 Các biện pháp kiểm soát môi trường
Xử lý chất thải BN MER'S CoV: Coi mọi chất thải là chất thải lây nhiễm Thu gom ngay trong buồng bệnh cách ly Gói kín bằng túi nilon màu vàng Xử lý bằng thiêu đốt hoặc hấp ướt

56 Biện pháp kiểm soát khi BN ra viện/tử vong
Phun khử khuẩn buồng bệnh Tổng vệ sinh Với BN tử vong: Theo quy xử lý buồng bệnh và tất cả dụng cụ liên quan đến BN MER'S CoV

57 Vệ sinh cá nhân

58 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA QUAN TRỌNG NHẤT CẦN ÁP DỤNG
Ph¸t hiÖn vµ th«ng b¸o sím BN nghi ngê: Lµ ®iÒu kiÖn tiªn quyÕt ®Ó c¸c biÖn ph¸p nªu trªn thùc hiÖn cã hiÖu qu¶ => Gi¸m s¸t chñ ®éng lµ biÖn ph¸p quan träng nhÊt trong kiÓm so¸t nhiÔm khuÈn bÖnh viÖn Th«ng b¸o ngay cho c¸c ®¬n vÞ cã tr¸ch nhiÖm: Phßng kÕ ho¹ch tæng hîp, khoa KSNK Áp dụng các biện pháp cách ly phòng ngưà thích hợp Both influenza A and B viruses were cultured from experimentally contaminated, nonporous surfaces, such as steel and plastic, up to 24–48 h after inoculation, and from cloth, paper, and tissues up to 8–12 h after inoculation

59 Tãm l¹i Chñ yÕu lµ phßng ngõa kh«ng ®Æc hiÖu b»ng c¸c thùc hµnh c¸ch ly, KiÓm so¸t nhiÔm khuÈn trong ch¨m sãc, ®iÒu trÞ Lu«n c¶nh gi¸c víi bÖnh MER'S CoV, nh»m ph¸t hiÖn sím lµ quan träng nhÊt Lu«n cã s½n vµ sö dông ®óng chØ ®Þnh khÈu trang (vµ c¸c PTPHCN kh¸c) T¹o dùng thãi quen vÖ sinh tay trong KCB Tu©n thñ c¸c biÖn ph¸p KSNK kh¸c: VÖ sinh m«i tr­­ưêng, vÖ sinh c¸ nh©n.

60 Ng¨n ngõa « nhiÔm Sö dông g¨ng ®óng quy tr×nh vµ khö khuÈn tay
Proper removal prevent spreading the live bacteria that have contaminated the outside of the glove by containing them within the inside out glove of the other hand. Step by step. Pinch the outside of one glove near the top of the cuff. Pull the glove off (do not sap off) and scrunch into the palm of the remaining gloved hand. Place the finger of the bare hand under the cuff of the still gloved hand and pull it over the scrunched glove while inversing the glove. Continuing over the finger tips, the dirty portion of both gloves is now neatly contained. Drop (do not throw or sling shot) into appropriate biohazard bag (different colors for different countries) , to ensure that ant MRSA will be sterilized. And of course decontaminate your hands!

61 Tr©n träng c¶m ¬n !


Download ppt "TẬP HUẤN PHÒNG NGỪA KIỂM SOÁT LÂY NHIỄM MER’S CoV TRONG BỆNH VIỆN"

Similar presentations


Ads by Google