Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

HoSPEN THỰC HÀNH TRONG TẦM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm.

Similar presentations


Presentation on theme: "HoSPEN THỰC HÀNH TRONG TẦM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm."— Presentation transcript:

1 HoSPEN THỰC HÀNH TRONG TẦM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm

2 HoSPEN Bệnh lý Suy dinh dưỡng Biến chứng

3 Một số định nghĩa Theo WHO:
Malnutrition (SDD): là tình trạng mất cân bằng của tế bào, sự mất cân bằng giữa việc cung cấp năng lượng và dưỡng chất với nhu cầu cơ thể cần cho sự tăng trưởng, duy trì chức năng cơ thể và cho những chức năng đặc biệt. Protein energy malnutrition (SDD thiếu năng lượng và đạm): là một nhóm các rối loạn có liên quan với nhau, bao gồm Marasmus, Kwashiorkor và dạng trung gian của Marasmus và Kwashiorkor. Cũng bao gồm thiếu hụt nhiều chất dinh dưỡng (vi chất)

4 Kwashiorkor: Marasmus:
Đủ lượng carbohydrate, thiếu đạm   tổng hợp protein (protein, albumin/ máu) Phù Marasmus: Năng lượng không đủ so với nhu cầu  Lấy dự trữ để bù trừ thiếu hụt năng lượng  gầy mòn

5 Một số định nghĩa Protein Energy Wasting1: Cachexia2:
Hội chứng của những thay đổi bất lợi về dinh dưỡng (khả năng ăn uống) và các thành phần cơ thể (sụt cân, mỡ/cơ, protein/ cholesterol/máu) ở bệnh nhân BTM. Trước khi có biểu hiện rõ rệt cachexia (suy mòn) Tương quan với tăng tần suất biến chứng và tử vong. Cachexia2: Hội chứng rối loạn chuyển hóa phức tạp liên quan với bệnh lý cơ bản (mãn tính). Nổi bật: sụt cân, giảm mỡ/cơ, sức cơ, mệt mỏi, chỉ số sinh hóa (viêm) 1.Carrero JJ et al. Etiology of the PEW syndrom in CKD: A consensus statement from the ISRNM. Journal of Renal Nutrition. 2013 2. Cacheixia: A new definition. Clinical Nutrition 2008

6 Quy trình thực hành DDLS Bước 4: Theo dõi và đánh giá
HoSPEN Quy trình thực hành DDLS Bước 1: Xác định nguy cơ SDD? (Nutrition Risk Screening) Bước 2: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (Subjective Global Assessment) Bước 3: cách nuôi dưỡng Thời điểm nuôi dưỡng Nhu cầu dinh dưỡng Chọn đường nuôi dưỡng Chọn công thức DD Bước 4: Theo dõi và đánh giá Diễn tiến lâm sàng Tình trạng dinh dưỡng Dung nạp dưỡng chất Phòng biến chứng

7 Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh dưỡng
HoSPEN Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh dưỡng Tầm soát nguy cơ DD Đánh giá tình trạng DD Tổng thể: BMI, SGA, Scored PG-SGA Thành phần cơ thể: MAC, TSF, MAMA, BIA, DEXA, Albumin, prealbumin/máu Lympho bào, sức cơ Điều tra khẩu phần/ Khả năng dung nạp thức ăn MUST-BAPEN MNA NRS-ESPEN

8 Mục đích của tầm soát nguy cơ dinh dưỡng
HoSPEN Mục đích của tầm soát nguy cơ dinh dưỡng Tiên lượng kết quả tốt hay kém do các yếu tố dinh dưỡng Tiên lượng ảnh hưởng của việc điều trị dinh dưỡng trong: Cải thiện hay phòng ngừa sự suy giảm về mặt tinh thần, thể chất Giảm tần suất biến chứng Tăng cường khả năng hồi phục Giảm các nguồn lực khác như chi phí điều trị, thời gian nằm viện

9 Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh dưỡng
HoSPEN Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh dưỡng Tầm soát nguy cơ DD Đánh giá tình trạng DD Tổng thể: BMI, SGA, Scored PG-SGA Thành phần cơ thể: MAC, TSF, MAMA, BIA, DEXA, Albumin, prealbumin/máu Lympho bào, sức cơ Điều tra khẩu phần/ Khả năng dung nạp thức ăn MUST-BAPEN MNA NRS-ESPEN

10 Malnutrition Universal Screening
HoSPEN MUST Malnutrition Universal Screening Tool (Tầm soát nguy cơ SDD)

11 HoSPEN MUST- BAPEN Bước 1: Tính điểm từ BMI, nếu không được Đánh giá chủ quan Bước 2: Tính điểm từ sụt cân không chủ ý Bước 3: Tính điểm từ xuất hiện bệnh lý cấp và không hay gần như không ăn>5 ngày Bước 4: Tính tổng điểm Không nguy cơ (0đ): đánh giá lại (1 tuần/1 tháng/hàng năm) Nguy cơ TB (1đ): Theo dõi ăn uống trong 3 ngày. Đủ  đánh giá lại nt. Thiếu  Cải thiện tình trạng ăn uống chung, theo dõi Nguy cơ cao (2đ): tiết chế DD, hay NST… cải thiện TT ăn uống, theo dõi

12 HoSPEN MNA Mini Nutritional Assessment
(Tầm soát dinh dưỡng tối thiểu- Bn lớn tuổi)

13 HoSPEN MNA A: Giảm khả năng ăn uống/3 tháng do chán ăn/vấn đề tiêu hóa, nhai, nuốt khó B: Sụt cân/3 tháng C: Khả năng vận động D: Stress thể chất/ bệnh lý cấp E: Vấn đề về tâm thần kinh F1: BMI F2: Chu vi bắp chân Kết quả: Tình trạng DD bình thường Nguy cơ suy dinh dưỡng Suy dinh dưỡng Chỉ áp dụng cho bệnh nhân lớn tuổi

14 (Tầm soát nguy cơ dinh dưỡng- Tất cả BN mới nhập viện)
HoSPEN NRS Nutrition Risk Screening (Tầm soát nguy cơ dinh dưỡng- Tất cả BN mới nhập viện)

15 HoSPEN Dựa trên 128 RCT (8944 bệnh nhân) Bao gồm:
Tình trạng dinh dưỡng: sụt cân/ khả năng ăn uống/ BMI Độ nặng bệnh lý: nhẹ/ vừa/ nặng Áp dụng cho bn nằm viện

16 Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh dưỡng
HoSPEN Các PP tầm soát/đánh giá tình trạng dinh dưỡng Tầm soát nguy cơ DD Đánh giá tình trạng DD Tổng thể: BMI, SGA, Scored PG-SGA Thành phần cơ thể: MAC, TSF, MAMA, BIA, DEXA, Albumin, prealbumin/máu Lympho bào, sức cơ Điều tra khẩu phần/ Khả năng dung nạp thức ăn MUST-BAPEN MNA NRS-ESPEN

17 Mục đích của đánh giá tình trạng DD
Xác định tình trạng dinh dưỡng bn: Bình thường Thừa cân/ béo phì Suy dinh dưỡng, mức độ Tìm nguyên nhân gây SDD: Ăn uống, dung nạp thức ăn, kém tiêu hóa/hấp thu… Đánh giá ảnh hưởng của tình trạng dinh dưỡng lên: Chức năng cơ thể Dự hậu bn Chỉ định phương pháp dinh dưỡng đúng: Tuổi Thể trạng Bệnh lý Phòng biến chứng Kinh tế y tế

18 Sức cơ Người bình thường Thành phần cơ thể BMI

19

20 (Đánh giá TTDD tổng thể theo chủ quan- Tất cả BN mới nhập viện)
HoSPEN SGA Subjective Global Assessment (Đánh giá TTDD tổng thể theo chủ quan- Tất cả BN mới nhập viện)

21 HoSPEN SGA Đánh giá tổng thể: Xác định:
Bệnh sử: sụt cân, khả năng ăn uống, triệu chứng đường tiêu hóa, chức năng cơ thể, ảnh hưởng của bệnh lý lên stress chuyển hóa Thăm khám: Mỡ, cơ ngoại vi, phù, báng bụng Xác định: Tình trạng dinh dưỡng Biết nguyên nhân gây SDD Ảnh hưởng SDD lên thể chất Kế hoạch, phương pháp DD, mức đáp ứng chuyển hóa, theo dõi trong can thiệp DD

22 (Đánh giá theo điểm TTDD tổng thể theo chủ quan- BN ung thư)
HoSPEN Scored PG-SGA (Đánh giá theo điểm TTDD tổng thể theo chủ quan- BN ung thư)

23 (Đánh giá theo điểm TTDD tổng thể theo chủ quan- BN ung thư)
HoSPEN Scored PG-SGA (Đánh giá theo điểm TTDD tổng thể theo chủ quan- BN ung thư)

24 HoSPEN Scored PG- SGA Phát triển dựa trên SGA
Dùng trong đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân ung thư Quá nhiều thông tin cần khai thác!

25 HoSPEN Khả năng ứng dụng SGA? Có hướng dẫn đánh giá SGA? (Phim)
Khả năng ứng dụng trong thực hành lâm sàng? Chuyên môn?

26 Tổng quan các nghiên cứu về SDD
HoSPEN Tổng quan các nghiên cứu về SDD Bệnh lý Tác giả/năm N P/Pháp Tỉ lệ % Chung: Chợ rẫy Bạch Mai Lưu NT/2008 Nguyễn TL/2011 701 551 NRS, SGA SGA, nhân trắc 43% 50,3% Xơ gan COPD Bệnh TM GĐC chưa lọc thận ICU Quang DH/2013 Trần TKN/2014 Trần VV/2011 Bùi XP/ 2012 140 100 90 111 SGA SGA, FNA, nhân trắc 93,6% 64,9% 52,2% Ngoại khoa: PT bụng Gan Mật Tụy CTCH Phạm VN/ 2006 Nguyễn TA/2010 Đặng TK/2011 Nguyễn TĐ/2013 438 104 209 SGA, Alb, Prealb SGA, ALb, Prealb 55,7% 53% 55% 35,6%

27

28 SDD liên quan với tần suất biến chứng cao
HoSPEN SDD liên quan với tần suất biến chứng cao Tình trạng dinh dưỡng Tổng số TH (%) SGA-A SGA-B SGA-C Lành vết mổ 45 (100) 23 (88,5) 28 (84,8) 96 (92,3) Nhiễm trùng vết mổ 2 (7,7) 5 (15,2) 7 (6,2) Hở VM 1 (3,8) 1 (1,0) Tổng số 45 26 33 104 P< 0.05 Luu Ngan Tam, Nguyen Thuy An. Tap chí Y học TPHCM. 2010

29 SDD liên quan với tần suất biến chứng rò
HoSPEN SDD liên quan với tần suất biến chứng rò Tình trạng dinh dưỡng Tổng số TH (%) SGA-A SGA-B SGA-C Không 41 (91,1) 24 (92,3) 22 (66,7) 87 (83,7) 4 (8,9) 2 (7,7) 11 (33,3) 17 (16,3) Tổng số 45 26 33 104 P< 0.05 Luu Ngan Tam, Nguyen Thuy An. Tap chí Y học TPHCM. 2010

30 SDD liên quan với số ngày nằm viện cao
HoSPEN SDD liên quan với số ngày nằm viện cao Tình trạng dinh dưỡng TB ± ĐLC SGA-A SGA-B SGA-C Số ngày nằm viện 10,76±4,96 17,85±6,8 22,82±10,61 16,36±9,2 P< 0.05 Luu Ngan Tam, Nguyen Thuy An. Tap chí Y học TPHCM. 2010

31 Lưu Ngân Tâm- Phác đồ chẩn đoán & điều trị SDD- Phác đồ điều trị nội khoa 2013- BV. CR

32 J Pak Med Assoc. 2013 Nov;63(11):1405-8.
HoSPEN Evaluation of nutritional risk screening (NRS-2002) and subjective global assessment (SGA) for general surgery patients: a prospective study. The sensitivity and specificity of NRS-2002 for complications were 53.3% and 96.6% respectively. The SGA values were 55% and 98.5% respectively. NRS-2002 and SGA at admission had a reliable power of discrimination (AUC > 0.8) for mortality and to predict complications in major gastrointestinal surgical patients. J Pak Med Assoc. 2013 Nov;63(11):

33 J Pak Med Assoc. 2013 Nov;63(11):1405-8.
HoSPEN Evaluation of nutritional risk screening (NRS-2002) and subjective global assessment (SGA) for general surgery patients: a prospective study. SGA and NRS-2002 methods had positive predictive power in estimating the mortality risk in general surgical patient population. Both scoring tools were also positive in estimating post-operative complication risk in major surgical patients. J Pak Med Assoc. 2013 Nov;63(11):

34 Miller KR et al. Surgical Nutrition Summit Report. JPEN 2013
HoSPEN An Evidence-Based Approach to Perioperative Nutrition Support in the Elective Surgery Patient- ASPEN Miller KR et al. Surgical Nutrition Summit Report. JPEN 2013 Evaluation- Preoperative Assessment and Screening: When Can Surgery Be Delayed? The NRS-2002 and SGA have been applied and validated more often than the others in predicting length of stay, postoperative complications and mortality and have strong data to support their utility. Duration of Support Collectively, these data suggest that many benefits of nutrition support can be realized in as little as 5-7 days.

35 Đánh giá TTDD: đơn giản, tiên lượng kết quả LS
HoSPEN Quá tải công việc SDD 40-50% Tầm soát nguy cơ Đánh giá TTDD: đơn giản, tiên lượng kết quả LS Giảm biến chứng Thời gian nằm viện ngắn

36 HoSPEN Hướng dẫn HoSPEN: Tầm soát nguy cơ/ đánh giá tình trạng dinh dưỡng ban đầu cho bn nhập viện Tầm soát nguy cơ dinh dưỡng bằng NRS- ESPEN Guideline 2002 (Nutrition Risk Screening) Đánh giá tình trạng dinh dưỡng ban đầu: SGA (Subjective Global Assessment) Albumin/máu và số lượng tế bào lympho/mm3

37 Ứng dụng trong lâm sàng

38 (Tầm soát nguy cơ dinh dưỡng- Tất cả BN mới nhập viện)
HoSPEN NRS Nutrition Risk Screening (Tầm soát nguy cơ dinh dưỡng- Tất cả BN mới nhập viện)

39 Bước 1: Trả lời có hay không?
BMI có < 20,5? Có sụt cân trong vòng 3 tháng gần đây? Có ăn kém trong vòng 1 tuần nay? Bệnh có nặng? (như nằm ICU) Chỉ cần 1 câu có   chuyển sang bước 2

40 Bước 2: Tình trạng dinh dưỡng
Mức độ Điểm Dấu hiệu Không Bình thường Nhẹ 1 Sụt cân >5%/ 3 tháng hoặc ăn còn 75%-50% trong tuần trước Vừa 2 Sụt cân >5%/ 2 tháng hoặc BMI 18,5- 20,5 +  Tình trạng sức khỏe chung hoặc ăn còn 50%- 25% trong tuần trước Nặng 3 Sụt cân >5%/ 1 tháng (hay >15%/ 3 tháng) hoặc BMI <18,5 +  Tình trạng sức khỏe chung hoặc ăn 25%- 0% trong tuần trước

41 Bước 2: độ nặng của bệnh ( Stress chuyển hóa)
Mức độ Điểm Dấu hiệu Không Nhu cầu dinh dưỡng bình thường Nhẹ 1 Gãy xương đùi; bệnh mãn tính đặc biệt trong biến chứng cấp (COPD, ĐTĐ, xơ gan, lọc thận mãn, ung thư) Vừa 2 Phẫu thuật bụng lớn, đột quỵ, viêm phổi nặng, ung thư máu Nặng 3 Chấn thương đầu, ICU (APACHE score >10) hay ghép tủy xương ≥ 70 tuổi: cộng thêm 1 điểm Kết quả: ≥ 3 điểm có nguy cơ SDD

42 Lưu ý: NRS luôn ≥ 3 Bệnh lý mãn tính kèm: Bệnh lý cấp:
BMI < 18,5 hoặc Sụt cân >5%/ 1-2 tháng gần đây Ăn kém < 50% trong vòng 1 tuần Bệnh lý cấp: ICU Đa chấn thương nặng/ CTSN nặng/ bỏng nặng Viêm tụy cấp nặng/ nhiễm trùng nặng/ ghép tạng

43 ASPEN/ ESPEN Guideline 2002- Detsky 1987
Phương pháp đánh giá tổng thể chủ quan SGA (Subjective Global Assessment of nutritional status) ASPEN/ ESPEN Guideline Detsky 1987 Gồm 2 phần: Bệnh sử: % sụt cân không chủ ý: <5%; 5-10%; ≥ 10%/ 6 tháng Thay đổi ăn uống: Bao lâu? Như thế nào? Triệu chứng đường tiêu hóa Ảnh hưởng chức năng vận động Mức độ stress chuyển hóa Thăm khám: Teo lớp mỡ/ cơ Phù CS lưng/ chi/ báng bụng

44 A. Bệnh sử Thay đổi cân nặng:
% Mất cân/ 6 tháng gần đây: ….(kg mất/ CN thường có) Thay đổi CN trong 2 tuần trước:  tăng  không thay đổi  giảm Thay đổi ăn uống:  không thay đổi  thay đổi: thời gian ……….. (tuần) Loại:  sệt  lỏng hoàn toàn  dịch ít năng lượng  đói

45 Chức năng (khả năng sinh hoạt hàng ngày)  không thay đổi
3. Triệu chứng đường tiêu hóa (có trên 2 tuần)  không có  buồn nôn  nôn ói  tiêu chảy  biếng ăn Chức năng (khả năng sinh hoạt hàng ngày)  không thay đổi  Thay đổi: thời gian ……….. (tuần) Loại:  hạn chế sinh hoạt  đi lại yếu  nằm hoàn toàn trên giường Bệnh lý và nhu cầu dinh dưỡng liên quan Bệnh lý chính: ……………… Nhu cầu chuyển hóa (stress):  không  nhẹ  vừa  nặng

46 B. Thăm khám 4 mức: không ; nhẹ; vừa; nặng:
……. teo lớp mỡ dưới da (vùng cơ tam đầu; từ đầu đùi) ……. Teo cơ (delta, tứ đầu đùi, thái dương) ……. Phù cột sống thắt lưng ……. Phù chân ……. Báng bụng

47 Lớp mỡ dưới da vùng cơ tam đầu
Teo lớp mỡ nặng Bình thường (>12mm2)

48 Teo cơ thái dương Bình thường Teo vừa

49 Bình thường Suy mòn cơ nặng Bình thường Suy mòn cơ nặng

50 Vùng cơ tứ đầu đùi Bình thường Teo mỡ, cơ nặng

51 Teo cơ nặng Cơ lưng Bình thường

52 Phù chi

53 Cách phân loại SGA SGA- A: TTDD bình thường: CN ổn định hay sụt rồi phục hồi tăng cân; không chứng cứ SDD khi thăm khám SGA-B: SDD nhẹ/vừa hay nghi ngờ có SDD: Mất cân không chủ ý 5-10%, ăn ít và mất ít lớp mỡ dưới da, teo cơ nhẹ SGA-C: SDD nặng: Mất cân ≥10%, có dấu chứng SDD nặng, kèm ăn kém, hay chỉ ăn được thức ăn lỏng.

54

55 NRS rút gọn SGA rút gọn


Download ppt "HoSPEN THỰC HÀNH TRONG TẦM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm."

Similar presentations


Ads by Google