Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Chương 5 Thuế đánh vào tiết kiệm

Similar presentations


Presentation on theme: "Chương 5 Thuế đánh vào tiết kiệm"— Presentation transcript:

1 Chương 5 Thuế đánh vào tiết kiệm
Phân tích chính sách thuế

2 Dẫn nhập Cơ cấu thuế thu nhập hiện hành có làm giảm lượng tiền tiết kiệm của các cá nhân hay không? Đây là câu hỏi quan trọng của chính sách, bởi vì liên quan đến thị trường vốn và tăng trưởng kinh tế. Vai trò thích hợp của việc đánh thuế vào thu nhập vốn là gì? (thuế đánh vào tiền lời tiết kiệm) .

3 Dẫn nhập Bài học này tập trung :
Mô hình lý thuyết cơ bản về tiêu dùng 2 giai đoạn (thời kỳ) . Minh chứng thực nghiệm Mô hình tiết kiệm dự phòng Mô hình tự kiểm soát Tài khoản hưu trí .

4 ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
Lý thuyết truyền thống của tiết kiệm là bằng phẳng hóa tiêu dùng qua các thời kỳ . Hàm ý là thỏa dụng biên thu nhập giảm dần. Lựa chọn liên thời gian là lựa chọn cá nhân về phân phối tiêu dùng của họ theo thời gian .

5 Figure 1 minh chứng mô hình cơ bản này .
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống Chúng ta định nghĩa tiết kiệm là phần dư thừa thu nhập hiện tại so với tiêu dùng hiện tại . Nó xác định tỷ suất sinh lợi thực, r, dùng để mua được một khoản tiêu dùng trong tương lai . Figure 1 minh chứng mô hình cơ bản này .

6 Initially savings is S, and consumption is C1.
Figure 1 C2 Y(1+r) Initially savings is S, and consumption is C1. slope = -(1+r) Y(1+r(1-τ)) Taxing savings rotates the budget constraint, and creates income and substitution effects. slope = -(1+r(1-τ)) A C2 S(1+r) BC1 BC2 C1 C1 Y S

7 Jack có sở thích tiêu dùng hàng hóa hiện tại và tương lai.
ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống Đường màu xanh ban đầu phản ảnh giới hạn ngân sách, với thu nhập Y trong khoảng thời gian 1, BC1. Đường giới hạn ngân sách liên thời gian đo lường tỷ lệ mà ở đó các cá nhân có thể đánh đổi sự tiêu dùng. Jack có sở thích tiêu dùng hàng hóa hiện tại và tương lai. Ban đầu ông ta chọn nhóm A.

8 ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
Độ dốc của đường giới hạn ngân sách là –(1+r), nghĩa là chi phí cơ hội của tiêu dùng trong khoảng thời gian đầu là thu nhập tiền lời không kiếm được đối với khoảng tiết kiện trong khoảng thời gian thứ hai . Tiết kiệm (như những giờ làm việc trong mô hình cung lao động), được đo lường đi theo hướng gốc trên trục hoành . Nó là sự khác biệt giữa thu nhập và tiêu dùng . Mô hình giả sử mọi người tự do vay mượn nếu như họ muốn .

9 ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
Nếu như chính phủ đánh thuế trên tất cả thu nhập, bao gồm thu nhập tiền lãi, thì tỷ suất tiền lời giảm xuống từ r đến (1-J)r, bởi vì chính phủ thu Jr. Vì thế độ dốc thay đổi từ –(1+r) đến –(1+((1-J)r), làm dịch chuyển đường giới hạn ngân sách liên thời gian đến đường ngân sách màu đỏ, BC2. Figure 2 cho thấy sự phản ứng tiết kiệm đối với đánh thuế .

10 Figure 2 C2 C2 Substitution effect is larger Income effect is larger Savings can fall. Or rise. C2 C2 C2* C2* BC2 BC1 BC2 BC1 C1 C1 C1* C1* C1 C1 S S

11 ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
Tỷ suất tiền lời sau thuế thấp hơn sẽ dẫn đến một sự gia tăng tiêu dùng trong khoảng thời gian thứ 1 thông qua ảnh hưởng thay thế . Nhưng sự giảm đi tiền lời sau thuế làm cho Jack cảm thấy nghèo hơn, vì làm giảm đi tiêu dùng của ông ta trong khoảng thời gian thứ nhất . Hình vẽ đầu tiên cho thấy khi xảy ra ảnh hưởng thay thế thì tiết kiệm giảm. Hình vẽ thứ hai cho thấy khi ảnh hưởng thu nhập xảy ra thì tiết kiệm gia tăng .

12 ĐÁNH THUẾ VÀ TIẾT KIỆM – LÝ THUYẾT VÀ MINH CHỨNG Lý thuyết truyền thống
Một cách khác liên quan đến ảnh hưởng thu nhập từ sự giảm đi tiền lời sau thuế - mức độ tiêu dùng khi về hưu . Vì thế, khi lãi suất giảm, Jack phải tiết kiêm nhiều hơn để đáp ứng mức độ tiêu dùng.

13 Độ co dãn tiết kiệm liên quan đến lãi suất biến động từ 0 đến 0.67.
Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ suất sau thuế ảnh hưởng tiết kiệm như thế nào? Không giống như lý thuyết thực nghiệm về cung lao động, công trình thực nghiệm về tiền lời sau thuế và tiết kiệm không đạt được sự thống nhất rõ ràng . Độ co dãn tiết kiệm liên quan đến lãi suất biến động từ 0 đến 0.67. Rất khó khăn để tính toán lãi suất thích hợp . Thêm vào đó, rất khó khăn để xác định nhóm kiểm soát và nhóm xử lý .

14 Đánh thuế và tiết kiệm Tỷ suất sau thuế ảnh hưởng tiết kiệm như thế nào?
Trong những năm 1970s, lạm pháp của Mỹ 2 con số. Ở thời gian đó, số người đóng thuế thu nhập và xử lý thu nhập vốn không được chỉ số hóa theo lạm phát . Điều này dẫn đến sự gia tăng thuế suất, mặc dù không có gia tăng thu nhập thực tế của các cá nhân . Mãi đến năm 1981, nhóm người nộp thuế thu nhập mới được chỉ số hóa theo lạm phát.

15 Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuế tiết kiệm
Lãi suất danh nghĩa (i) . Lãi suất thực (r) . Đo lường sự cải thiện thực tế của cá nhân về sức mua do tiết kiệm . Có sự liên quan r = i+B, trong đó B là tỷ lệ lạm phát. Hệ thống thuế đánh thuế và tiền lời danh nghĩa, không tiền lời thực tế . Table 1 minh chứng sự ảnh hưởng đánh thuế vốn trong một môi trường lạm phát .

16 Capital taxation in an inflationary environment
Table 1 Capital taxation in an inflationary environment Case Inflation Tax rate on interest Savings Nominal rate Interest earnings After-tax resources Price of skittles Bags of skittles No inflation 0% 100 10% $10 $110 $1.00 110 50% $105 105 $1.10 95.5 Constant real rate 21% $21 $121 $110.5 100.5 With taxes on nominal returns, the real return is negative! With 10% inflation and a 10% return, the real return is zero. The nominal rate will likely adjust for inflation, however.

17 Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuế tiết kiệm
Dòng đầu tiên, không có lạm phát Không có thuế, số túi xách có thể là 110. Với đánh thuế 50%, chỉ mua 105 túi xách . Dòng thứ hai, hãy hình dung lạm phát bằng với lãi suất danh nghĩa. Vì thế, lãi suất thực là 0%. Với lạm phát nhưng không có đánh thuế, 100 túi xách có thể mua . Với lạm phát và thuế, mặc dù sức mua không thay đổi, đánh thuế vào tiền lời danh nghĩa thì chỉ mua được Dòng thứ 3, nếu như tỷ lệ danh nghĩa điều chỉnh theo lạm phát (đến 21%), nếu không có đánh thuế, lạm phát sẽ không bào mòn sức mua của tiết kiệm.

18 Đánh thuế và tiết kiệm Lạm phát và đánh thuế tiết kiệm
Vấn đề trong dòng thứ hai và thứ ba, có đánh thuế, là thuế đánh và tiền lời thực, chứ không phải là danh nghĩa. Các cá nhân, khi quyết định tiết kiệm, quan tâm đến lãi suất thực . Bởi vì thuế đánh vào tiền lời danh nghĩa, ảnh hưởng của lạm phát đến thuế vẫn còn quan trọng . Lạm phát cao làm thấp tiền lời sau thuế đối với tiết kiệm.

19 MÔ HÌNH TIẾT KIỆM THAY THẾ Mô tiết kiệm đề phòng
Mô hình tiết kiệm đề phòng là mô hình tiết kiệm quan tâm đến thực tế đáp ứng ít nhất phần nào để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong những tình huống bất ngờ ở tương lai. Một trong lý do để tiết kiệm là tình trạng khẩn cấp. Đây là hình thức tự bảo hiểm. Nhận thức tiết kiệm đề phòng là hàng rào chắn đối với vay mượn trong suốt thời gian khẩn cấp. Sự giới hạn tính lỏng là hàng rào chắn mà làm giới hạn khả năng vay mượn các cá nhân.

20 Bảo hiểm xã hội và tiết kiệm cá nhân
Empirical Evidence Có một số công trình nghiên cứu hỗ trợ mô hình đề phòng cho thấy: sự không chắc chắn càng lớn dẫn đến tiết kiệm càng cao, và chương trình bảo hiểm xã hội làm giảm đi sự không chắc chắn thu nhập dẫn đến là giảm tiết kiệm. Chou, et al. (2003) cho rằng việc đưa vào National Health Insurance ở Taiwan dẫn đến sự giảm đi tiết kiệm trong số công nhân bị ảnh hưởng. Gruber and Yelowitz (1999) phát hiện sự mở rộng chương trình Medicaid ở Mỹ làm giảm nhu cầu tiết kiệm dự phòng .

21 Mô hình tiết kiệm thay thế Mô hình tự kiểm soát
Một công thức quyết định tiết kiệm thay thế đến từ mô hình kinh tế học hành vi . Những cá nhân có sở thích dài hạn đảm bảo có đủ tiết kiệm để bằng phẳng hóa tiêu dùng trong suốt cuộc sống, nhưng nếu có sở thích ngắn hạn có thể dẫn đến tiêu dùng hết thu nhập và không tiết kiệm trong tương lai . Vấn đề tự kiểm soát yêu cầu phải có sự cam kết.

22 Mô hình tiết kiệm thay thế Mô hình tự kiểm soát
Vấn đề tự kiểm soát có thể giải thích tại sao các cá nhân tiết kiệm nhiều dưới các dạng tài sản có tính lỏng thấp (nhà, tài khoản hưu trí), trong khi ở thời gian đó có thể thực hiện cung cấp tín dụng thì thu lợi cao hơn .

23 Mô hình tiết kiệm thay thế Mô hình tự kiểm soát
Về mô hình tự kiểm soát, công trình nghiên cứu của Thaler and Benartzi (2004): “hãy tiết cho tương lai nhiều hơn” (Save More Tomorrow). Những người lao động cam kết dành một phần thu nhập cho tương lai để gia tăng tiết kiệm hưu trí. Quyết định này dường như rất khó khăn. Mặc dù vậy, có 78% trong số những người lao động quyết định tham gia . Kết luận: “Save More Tomorrow” gia tăng tiết kiệm đối với người lao động.

24 KHÍCH THUẾ ĐỐI VỚI TIẾT KIỆM
Do quan tâm đến những người lao động tiết kiệm không đủ khi về hưu, chính phủ US đã đưa vào chính sách trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí Ở Mỹ hiện có 4 động lực chính: Trợ cấp thuế đối với tiền hưu trí được cung cấp bởi chủ lao động Tài khoản 401(k) Tài khoản hưu trí cá nhân Tài khoản Keogh

25 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
Kế hoạch lương hưu là kế hoạch được tài trợ bởi người chủ lao động thông qua đó mà người chủ lao động và người lao động tiết kiệm dựa trên cơ sở miễn thuế cho việc nghỉ hưu của người lao động. Kế hoạch lương hưu được xác định dựa vào lợi ích, một trong hình thức trong đó người lao động tích lũy tiền lương hưu trong suốt thời gian làm việc ở công ty, và khi họ về hưu, công ty sẽ thanh toán cho họ một số tiền . Kế hoạch lương hưu đóng góp được xác định là một hình thức mà trong đó người chủ lao động để dành một phần thu nhập của người lao động trong tài khoản đầu tư và người lao động nhận được tiết kiệm này và bất kỳ thu nhập đầu tư được tích lũy khi họ về hưu. Số tiền mà người chủ lao động đóng góp vào kế hoạch lương hưu là không được đánh thuế mãi đến khi tiền được rút ra khi về hưu .

26 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
Tài khoản 401(k) là tiết kiệm hưu trí được ưu đãi thuế được cung cấp bởi người chủ lao động.

27 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
Tài khoản hưu trí cá nhân (IRA) là tiết kiệm hưu trí được ưu đãi thuế dành cho những người nộp thuế có thu nhập thấp và trung bình. Khi rút tiền lương hưu họ phải đóng thuế .

28 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Trợ cấp thuế cho tiết kiệm hưu trí
Tài khoản Keogh là tài khoản tiết kiệm hưu trí đặc biệt dành cho người tư làm riêng (self-employed).

29 Nhìn chung, tất cả trợ cấp thuế có những đặc tính sau:
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm? Nhìn chung, tất cả trợ cấp thuế có những đặc tính sau: Các cá nhân không nộp thuế thu nhập đối với số tiền tiết kiệm hưu trí . Khi rút ra thì bị đánh thuế như thu nhập bình thường .

30 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm?
Thuế nộp khi về hưu, những tài khoản này được trợ cấp thuế như thế nào? Điều then chốt ở đây là họ kiếm được khoản tiền lời trên số tiền mà họ không nộp thuế trước đó Trợ cấp thuế làm gia tăng đáng kể tỷ suất sinh lợi đối với tiền tiết kiệm hưu trí .

31 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tại sao trợ cấp thuế làm gia tăng tiền lời đối tiết kiệm?
Bảng 2 minh chứng sự khác nhau giữa đầu tư bị đánh thuế theo quy định và giảm trừ IRA. Chúng ta giả thiết trong bảng này: tích lũy thu nhập được đánh thuế như thu nhập bình thường, không như tiền lời vốn (capital gains).

32 The tax advantage of IRA savings
Table 2 The tax advantage of IRA savings Account type Earnings Tax on earnings (J=25%) Initial deposit Interest earned (r=10%) Taxes paid upon withdrawal Total amount withdrawn Regular $100 $25 $75 $7.50 $1.88 =0.25x($7.50) $80.62 =$75+$7.50-$1.88 IRA $10 $27.50 =0.25x($110) $82.50 =$100+$10-$27.50 This “tax subsidy” leads to greater overall wealth. With an IRA (or 401k), the investment accrues at the before-tax rate of return.

33 Điều này minh chứng trong Figure 3.
Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Trợ cấp thuế đối với tiết kiệm hưu trí làm dịch chuyển đường giới hạn ngân sách . Điều này minh chứng trong Figure 3.

34 The effect of IRAs on savings is ambiguous, however.
IRAs increase the after-tax rate of return, and rotate the budget constraint. Figure 3 C2 Y(1+r(1-τρ)) slope = -(1+r(1-τρ)) B Y(1+r(1-τ)) slope = -(1+r(1-τ)) C C2 A S(1+r(1-τ)) The effect of IRAs on savings is ambiguous, however. BC3 = BC1 BC2 C1 C1 Y S

35 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Ban đầu tỷ lệ sinh lời sau thuế r(1-J). Tuy nhiên, với sự trợ cấp thuế: trì hoãn nộp thuế làm giảm gánh nặng thuế D, vì vậy thuế suất thực tế đối với tiền tiết kiệm hưu trí chỉ là JD. Như vậy, tỷ lệ sinh lời gia tăng đến r(1-JD). Ảnh hưởng thay thế dẫn đến tiết kiệm nhiều hơn, trong khi ảnh hưởng thu nhập dẫn đên tiết kiệm ít hơn. Vì thế, sự thay đổi trong tổng tiết kiệm là hoài nghi . Di chuyển từ A đến B dẫn đến sự gia tăng tiết kiệm (ở đó ảnh hưởng thay thế là chủ yếu), trong khi di chuyển từ A đến C dẫn đến sự giảm đi tiết kiệm (ở đó ảnh hưởng thu nhập là chủ yếu).

36 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Một đặc điểm thuộc về thể chế quan trọng của tài khoản 401(k), IRAs. Sự đóng góp hàng năm được chốt cứng . Điều này tạo ra đường phi tuyến tính trong giới hạn ngân sách, ở đó tỷ suất sinh lợi có lợi thế về thuế từ tiết kiệm ở dưới mức chóp (đỉnh) là cao hơn tỷ suất sinh lời được đánh thuế ở trên mức đỉnh . Figure 4 minh chứng tình thế này .

37 With a cap, savings is subsidized, but only up to a point.
Figure 4 C2 D slope = -(1+r(1-τ)) Y(1+r(1-τ)) A E With a cap, savings is subsidized, but only up to a point. slope = -(1+r(1-τρ)) B C1 Y $3,000

38 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Độ dốc trên đoạn thẳng BE là -(1+r(1-JD)), trong khi độ dốc trên đường DE là -(1+r(1-J)). Giới hạn ngân sách bị thắt lại có ảnh hưởng khác nhau đối với những nhóm người tiết kiệm khác nhau . Hãy xem xét người tiết kiệm ban đầu ở mức thấp trong Figure 5a.

39 Thus, the net effect is ambiguous for low savers.
Figure 5a Low saver C2 Y(1+r(1-τ)) B C ? A For a low saver, the income and substitution effects go in opposite directions. Thus, the net effect is ambiguous for low savers. C1 C1g Y 1,000

40 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Trên mức biên $1 tiết kiệm, cá nhân này bây giờ nhận được tỷ suất sinh lời cao hơn . Như vậy, ông ta phải đối mặt cả ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập như đã phân tích trước đó, vì thế tiết kiệm có thể gia tăng (đến điểm B) hoặc giảm (đến điểm C).

41 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Nói cách khác, hãy xem xét đầu tiên người có mức tiết kiệm cao trong Figure 5b.

42 Figure 5b High saver C2 Y(1+r(1-τ))
For high-savers, IRAs represent an income effect only and therefore lower savings. A C1 C1W C2W Y $4,000 $5,000

43 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ảnh hưởng lý thuyết của tiết kiệm hưu trí được trợ cấp thuế Trên mức biên $1 tiết kiệm, cá nhân này nhận được tỷ suất sinh lời giống như trước đó . Ông ta chỉ đương đầu ảnh hưởng thu nhập, không có ảnh ưởng thay thế, vì thế tiết kiệm giảm (đến điểm B). Ảnh hưởng thu nhập đối với tiết kiệm cao như cá nhân trong hình (b) gia tăng khi họ thay đổi tài sản hiện có của thành IRA; họ nhận $3,000 tiết kiệm, họ để dành dưới dạng tiết kiệm IRA được ưu đãi thuế . Có thể là IRA thực tế làm giảm đi tổng tiết kiệm cá nhân thông qua ảnh hưởng thu nhập .

44 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ý nghĩa mô hình thay thế
Khích thích thuế hưu trí có lẽ có ảnh hưởng tích cực mạnh đối với tiết kiệm so với lý thuyết truyền thống. Thứ nhất, hãy xem xét động lực tiết kiệm là nhu cầu dự phòng. Hãy hình dung một người có tiết kiệm hơn $3,000, nhưng sử dụng nó để phòng ngừa khi thất nghiệp. IRA không có tính lỏng nên không được xem như là sự sắp xếp lại . Như vậy, có nhiều tiết kiệm do động cơ nghỉ hưu hơn là được khuyến nghị bởi các mô hình truyền thống .

45 Khích thích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Ý nghĩa mô hình thay thế
Thứ hai, đánh dấu mô hình tự kiểm soát là tìm kiếm các phương sách cam kết để cung cấp sự tự kiểm soát . Tài khoản 401(k), được lấy trực tiếp ra ngoài tài khoản check, cung cấp như là công cụ cam kết bởi vì tiền không thể dễ dàng tiếp cận cho đến khi về hưu . Khuyến khích thuế làm gia tăng nhu cầu tài khoản này bởi vì sự cam kết.

46 Khuyến khích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tiết kiệm tư nhân với tiết kiệm quốc gia
Cho đến bây giờ chúng ta chỉ đề cập tiết kiệm tư nhân, nhưng dù sao đầu tư và tăng trưởng đều là tiết kiệm quốc gia . Khuyến khích thuế đối với hưu trí có ảnh hưởng bù trừ đến tiết kiệm quốc gia bởi vì chúng được tài trợ bởi miễn giảm thuế . Ví dụ, tiền tiết kiệm qua tài khoản 401(k)s được miễn thuế, nên thu nhập thuế bị mất đi. 401(k)s huy động 30 ¢ và 70 ¢ tiền hưu trí được tiết kiệm thậm chí không có 401(k)s, nhưng bây giờ huy động được vì lý do miễn thuế. Nguồn thu thuế mất đi 30 ¢ (43% x 70)

47 Khuyến khích thuế đối với tiết kiệm hưu trí Tiết kiệm tư nhân với tiết kiệm quốc gia
Ví dụ này minh họa khái niệm ảnh hưởng biên và ảnh hưởng cận biên . Ảnh hưởng biên là 30¢ tiết kiệm mới . Ảnh hưởng cận biên là 70¢ của tiết kiệm đang tồn tại mà nó xảy ra thậm chí khi không có miễn giảm thuế.

48 Nhắc lại Đánh thuế và tiết kiệm – Lý thuyết và minh chứng
Mô hình tiết kiệm thay thế Khuyến khích thuế về tiết kiệm hưu trí .


Download ppt "Chương 5 Thuế đánh vào tiết kiệm"

Similar presentations


Ads by Google