Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO KHOA HỌC

Similar presentations


Presentation on theme: "HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO KHOA HỌC"— Presentation transcript:

1 HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO KHOA HỌC
TS LÊ NGỌC CỦA

2 Báo cáo khoa học Bài báo trên tập san khoa học
Đề cương nghiên cứu khoa học áo

3 -Kết luận và khuyến nghị
Bài báo KH trên tập san Tóm tắt (Abstract) -Mục đích -PP nghiên cứu -Kết quả chính -Kết luận và khuyến nghị

4 Abstract 1. Giới thiệu: 1-2 câu 2. Mục tiêu: 1 câu
3. Phương pháp: 3-4 câu Khi nào-Ở đâu Làm thế nào Với ai Số liệu chính nào đã thu thập 4. Kết quả: 3-4 câu 5. Kết luận: 1 câu

5 LÂM ĐỨC TÂM, NGUYỄN THỊ HUỆ TÓM TẮT:
KHẢO SÁT HÀNH VI VỀ VỆ SINH PHỤ NỮ VỚI TÌNH TRẠNG VIÊM ÂM ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA CẦN THƠ LÂM ĐỨC TÂM, NGUYỄN THỊ HUỆ TÓM TẮT: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 383 phụ nữ đến khám vì ra khí hư nhiều tại phòng khám phụ khoa bệnh viện Đa khoa Cần Thơ cho thấy Tỉ lệ viêm âm đạo chung 37,1% trong đó nhiễm khuẩn do Gardnrrella vaginalis 12,3%, Trichomonas 7,8%, nấm Candida 1,3%. Về hành vi trong vệ sinh phụ nữ với tình trạng viêm âm đạo, ghi nhận phụ nữ có hành vi về vệ sinh không tốt thì tỉ lệ viêm âm đạo cao hơn gấp 2 lần so với phụ nữ có hành vi về vệ sinh phụ nữ tốt. Từ khóa: Phụ nữ, viêm âm đạo

6 NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA SA ĐÉC HUỲNH VĂN HUỆ, TRẦN ĐỖ HÙNG  TÓM TẮT : Nghiên cứu được thực hiện từ 01/06/2011 đến 30/05/2012 nhằm khảo sát tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực và Chống độc của Bệnh viện đa khoa Sa Đéc. Sau thời gian nghiên cứu, chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau: Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện ở Khoa Hồi sức Tích cực và Chống độc thuộc Bệnh viện đa khoa Sa Đéc là 14,48%. Trong đó, viêm phổi chiếm tỷ lệ cao nhất 49,33%, nhiễm khuẩn tiết niệu 21,34%, nhiễm khuẩn huyết 16%, nhiễm khuẩn tiêu hóa 8% và nhiễm khuẩn da 5,33%. Kết quả phân lập vi khuẩn cho thấy tỷ lệ nhiễm Staphylococcus aureus chiếm 33,34%, Pseudomonas spp 17,33%, Serratia spp 16%, Escherichia Coli 10,67%, Streptococcus spp 9,33%, Citrobacter Freundii 6,67%, Morganella Morganii 4% và Proteus Mirabilis 2,66%. Qua kết quả kháng sinh đồ, chúng tôi ghi nhận được: 100% vi khuẩn đề kháng Cotrim và Nalidixic, tỷ lệ đề kháng của Oxacillin, Cefotaxim, Cefuroxim và Gentamycin ở mức cao từ 89 – 97,33%, Cefoperazone 72%, tỷ lệ đề kháng ofloxacin và ceftriaxone là 69,33%, Vancomycin 57,34% và Augmentine là 28%. Từ khóa: kháng thuốc, kháng sinh, nhiệm trùng, vi khuẩn.

7 NHẬN XÉT THÁI ĐỘ XỬ TRÍ PHẪU THUẬT RAU TIỀN ĐẠO Ở THAI PHỤ CÓ SẸO MỔ ĐẺ CŨ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG UƠNG ĐINH VĂN SINH, ĐẶNG THỊ MINH NGUYỆT TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét thái độ xử trí rau tiền đạo (RTĐ) ở thai phụ có sẹo mổ đẻ cũ tại bệnh viện Phụ sản Trung uơng trong 2 năm Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu với 110 sản phụ có hồ sơ với tuổi thai từ 28 tuần trở lên, có sẹo mổ đẻ cũ (SMĐC), được chẩn đoán là RTĐ qua lâm sàng và siêu âm, 1 trường hợp đẻ thường và 109 đã được mổ đẻ tại BVPSTƯ trong thời gian từ ngày 1 tháng 1 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009. Kết quả: Mổ cấp cứu trong RTĐ ở sản phụ có sẹo mổ đẻ cũ chiếm 35,8% (39/109). Trong đó chỉ định vì chảy máu nhiều chiếm 27,5%, mổ chủ động chiếm 64,2%, trong đó thai đủ tháng chiếm 56,9%. Bệnh nhân có chỉ định mổ cấp cứu phải truyền ≥3 đơn vị máu cao gấp 5,38 lần những bệnh nhân mổ chủ động (OR = 5,38; 95% CI=1,3725,28). Bênh nhân được gây mê toàn thân có nguy cơ truyền 1 – 2 đơn vị máu gấp 2,5 lần bênh nhân gây tê nhưng không có ý nghĩa thống kê và nguy cơ truyền trên 2 đơn vị máu gấp 5,73 lần (OR= 5,73; 95% CI=1,3533,81). Có 41 trường hợp (37,2%) cầm máu bằng thắt động mạch tử cung hoặc đơn thuần hoặc kết hợp khâu mũi chữ X hoặc khâu mũi Blynch. 22 trường hợp phải cắt TCBPT để cầm máu trong đó có 2 trường hợp thắt động mạch hạ vị. Kết luận: Tỷ lệ mổ đẻ bệnh nhân bị RTĐ có SMĐC là 99% trong đó mổ chủ động chiếm 64,2% và mổ cấp cứu chiếm 35,8%. Truyền máu trung bình 4,3±2,5 đơn vị. Tỷ lệ phải truyền máu của phương pháp cầm máu cắt TCBPT là 75%.    Từ khóa: rau tiền đạo, thai phụ

8 Đặt vấn đề Thông tin về tình trạng hiện tại của vấn đề nghiên cứu
Nội dung chính của vấn đề nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu

9 Mục tiêu Bắt đầu bằng một động từ cụ thể, tránh dùng động từ trừu tượng và khó đo lường Ngắn gọn, rõ ràng và phản ánh đầy đủ nội dung nghiên cứu

10 Tình trạng hiện tại của vấn đề nghiên cứu ?
Nội dung chính của vấn đề nghiên cứu ?

11

12

13 Phương pháp và đối tượng nghiên cứu
PPNC: nói rõ PP: mô tả, phân tích, can thiệp Đối tượng NC: Ai? Cái gì? Cỡ mẫu và cách chọn mẫu Tiêu chuẩn chọn và loại trừ Địa điểm NC và thời gian NC Thu thập số liệu và Phân tích Công cụ thu thập PP thống kê

14 Kết quả NC KQNC trình bày bằng bảng biểu, ko bàn luận giải thích tại sao. Chỉ đưa KQNC liên quan đến mục đích NC và giải quyết vấn đề NC

15 Bàn luận Phân tích ý nghĩa của các KQNC đánh giá chất lượng và giá trị của kết luận từ KQNC So sánh KQ với tác giả khác (nếu giống nhau)  tăng cường thuyết phục KQNC. Nếu khác nhau  giải thích Phân tích quy trình NC  khả năng xuất hiện các sai lệch Tóm tắt ý nghĩa của NC và khả năng áp dụng

16 Tóm tắt

17

18

19

20 Kết Luận Dựa trên Mục tiêu NC, tóm tắt các KQ đã thu được

21 Khuyến nghị Đề nghị những việc nên làm dựa trên KQNC
Đề nghị NC tiếp tục khắc phục những tồn tại trong NC Thử viết khuyến nghị dựa trên kết luận nghiên cứu vừa trình bày

22 Tài liệu tham khảo Xếp theo thứ tự A B C Họ tên tác giả theo qui định sau: Tác giả là người nước ngoài xếp thứ tự A B C theo họ. Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường, không đảo tên lên trước họ. Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T

23 Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau: Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (Năm xuất bản) Tên sách, luận án hoặc báo cáo, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản. Mẫu: ./ NguyÔn Lª TuÊn vµ céng sù (1999), Kh¶o s¸t t×nh h×nh tµn tËt t¹i quËn H¶i ch©u thµnh phè §µ n½ng, Kû yÕu c«ng tr×nh nghiªn cøu khoa häc - Héi PHCN ViÖt Nam, Nhµ xuÊt b¶n Y họchäc.

24 Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, trong một cuốn sách ghi đầy đủ các thông tin sau: Tên các tác giả (năm công bố) "Tên bài báo" Tên tạp chí hoặc tên sách, Tập(số), Các số trang. ( gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc) Mẫu: . TrÇn Träng H¶i (1997), Phôc håi chøc n¨ng cho trÎ chËm ph¸t triÓn tinh thÇn, CÈm nang ®iÒu trÞ nhi khoa, tr (Tài liệu tiếng Anh số trang ghi là p.)

25 Tài liệu tham khảo trình bày như sau: Họ, tên tác giả (năm). Tựa bài.
Tài liệu tham khảo lấy từ tạp chí được trình bày như sau: Họ, tên tác giả (năm). Tựa bài. Tên tạp chí, tập số mấy: số trang đầu - cuối. Thí dụ: VOLPÉ R. (1987). Immunoregulation in autoimmune thyroid disease. The New England Journal of Medicine, 316: 44-46

26 + Tài liệu tham khảo lấy từ sách được trình bày như sau:
Họ tên tác giả (năm).Tên của quyển sách, bộ sách số mấy nếu có, ấn bản lần thứ mấy, trang đầu - cuối. Nhà xuất bản, thành phố nơi xuất bản. Thí dụ: GOLDSTEIN JL, BROWN MS (1994).Harrison ‘s Principle of Internal Medicine, Vol. 1, 13th edition, pp McGraw- Hill Inc., International Edition, New York.

27 Tài liệu là các bài báo, tạp chí đã được xuất bản:
Tin từ Internet hoặc báo điện tử Tài liệu là các bài báo, tạp chí đã được xuất bản: Tác giả. Tên bài báo. Tên tạp chí điện tử [số tạp chí điện tử] Năm xuất bản [Ngày trích dẫn];Số tạp chí (kỳ xuất bản). Lấy từ: URL:địa chỉ internet Ví dụ: Morse SS. Factors in the emergence of infectious disease. Emerg Infect Dis [serial online] 1995 Jan-Mar [cited 1999 Dec 25]; 1(1):[24 screens]. Available from:URL: Thu Trang. Chấn thương đầu có liên quan tới bệnh trầm cảm. Tuần tin tức Y Dược. 1-30/1/2004 [trích dẫn ngày 15/7/2004] . Lấy từ : URL:www.

28 2. Tài liệu các tin trên trang internet, không có tên báo, số xuất bản
Tác giả. Tên bài [Internet]. Năm xuất bản [Ngày trích dẫn] Lấy từ : URL:địa chỉ internet Ví dụ: - National Organization for Rare Diseases [Internet] Aug 16 [cited 1999 Aug 21]; Available from: Hiếu. Những thách thức trong phòng, chống bệnh lao. [Internet]. 15/7/2004 [trích dẫn ngày 15/4/2004] Lấy từ: URL:www.

29 Hướng dẫn viết đề cương NCKH
TS LÊ NGỌC CỦA

30 ĐỀ CƯƠNG Tên đề tài Đặt vấn đề Mục tiêu Tổng quan tài liệu
PPNC và Đối tượng NC Kế hoạch thực hiện đề cương – Kinh Phí: 4 M + 3 W + T 4M (Manpower , Means , Material , Money ) + 3W ( Who , Where , When ) + Time Tài liệu tham khảo

31 7 bước tạo thành tổng quan tài liệu Viết tổng quan Xác định Câu hỏi
Tổng hợp (bảng: định nghĩa, PPNC, KQNC) Xem xét loại chuyên ngành 7 bước tạo thành tổng quan tài liệu Phê bình Phân tích Đánh giá Tìm kiếm Tài liệu Quản lý Tài liệu tham khảo

32 TỔNG QUAN TÀI LIỆU LITERATURE REVIEW
Tổng quan tài liệu từng đề tài Tổng quan hệ thống (systematic review) Tổng quan hệ thống tập trung câu hỏi nghiên cứu  để xác định, thẩm định, lựa chọn và tổng hợp tất cả các bằng chứng nghiên cứu chất lượng cao có liên quan đến câu hỏi đó Cochrane library, Embase, web of science


Download ppt "HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO KHOA HỌC"

Similar presentations


Ads by Google