Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM CHƯƠNG 3 LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU Giảng viên Ths.Nguyễn Thị Thu Hồng
2
Đo lường và dự báo nhu cầu
NỘI DUNG Đo lường và dự báo nhu cầu Lựa chọn thị trường mục tiêu
3
I. Đo lường và dự báo nhu cầu
4
1. Nhu cầu và tiềm năng thị trường
Nhu cầu công ty: Nhu cầu công ty là phần nhu cầu của thị trường thuộc về công ty. Là mức tiêu thụ dự kiến của cty ứng với các nỗ lực Marketing khác nhau.
5
Tiềm năng tiêu thụ của công ty
Là giới hạn của nhu cầu Cty khi nỗ lực Marketing tăng lên tương đối so với đối thủ. Thường thì, tiềm năng tiêu thụ của công ty < tiềm năng của thị trường, do mỗi đối thủ đều có KH trung thành Thị phần của cty
6
Tiềm năng của thị trường
Tiềm năng của thị trường là giới hạn tiệm cận của nhu cầu của thị trường khi chi phí Marketing của ngành tiến đến vô hạn, Dmax Nhu cầu thị trường Chi phí marketing
7
Cách thứ nhất: ý kiến của lực lượng bán hàng
Mỗi NV bán hàng ước tính: 1 KH sẽ mua bao nhiêu SP của công ty Nguy cơ sai lệch Họ bi quan / lạc quan, Họ thành công / thất bại Họ thường không biết xu thế thị trường …. Khả thi
8
Cách 2: xin ý kiến chuyên gia
Đại lý, nhà ph/ phối, người cung ứng Xin ý kiến chuyên gia Marketing ... Mua thông tin của công ty nghiên cứu Thuê các chuyên gia làm dự báo Khả thi
9
Cách thứ 3: thử nghiệm thị trường
Thử nghiệm trực tiếp trên thị trường. Đặc biệt thích hợp với SP mới, địa bàn mới.
10
Cách thứ 4:Phân tích chuỗi thời gian
Chia mức tiêu thụ trong quá khứ (Q), theo các yếu tố: Xu hướng (T) Chu kỳ Thời vụ
11
LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
12
Vì sao phải phân khúc thị trường?
Mục đích: Tìm kiếm những đoạn thị trường hiệu quả, hấp dẫn DN có khả năng đáp ứng được nhu cầu- mong muốn của họ và cạnh tranh được với các ĐTCT cùng KD trên đoạn thị trường Đem lại cơ hội sinh lời cho DN Lợi ích: Giúp DN có điều kiện hiểu thấu đáo thị trường hơn. DN có thể xây dựng các chương trình Marketing phù hợp với KH hơn. Mức độ thỏa mãn KH tăng Phân khúc Thị trường
13
Chiến lược marketing Thực chất của chiến lược phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu và định vị là sự chuyển đổi từ chiến lược “marketing đại trà” sang “marketing mục tiêu”: đó là sự chuyển đổi từ việc marketing tập trung vào một lượng lớn khách hàng không có sự chọn lọc sang việc chỉ tập trung vào 1 số khách hàng với những đặc tính giống nhau nhất định.
14
Marketing mục tiêu Marketing theo mục tiêu (target marketing) đòi hỏi những người làm công tác marketing phải thực hiện 3 bước chính: Phân loại và lập hồ sơ các nhóm khách hàng (người mua) theo nhu cầu và những đặc tính riêng có của họ (phân đoạn thị trường). ………. ……………. Đối với từng phân khúc thị trường mục tiêu (target segment), xây dựng và truyền tải những lợi ích chính mà sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty mang lại (định vị thị trường). Như vậy, chiến lược marketing mục tiêu được áp dụng khi DN chỉ tập trung vào những KH ưa thích giá trị mà họ có khả năng cung ứng tốt nhất và cạnh tranh được với các đối thủ cùng cung cấp dịch vụ/sản phẩm cho những KH này. Áp dụng chiến lược marketing mục tiêu đòi hỏi DN phải thực hiện phân đoạn thị trường, …………………………………… ……………………………………………………………………………..
15
Các khái niệm PKTT PKTT: là những nhóm khách hàng phản ứng giống nhau dưới một kích thích marketing. PKTT: là cách thức chia cắt thị trường tiềm năng thành các đoạn/khúc các thị trường nhỏ hơn dựa trên cơ sở những khác biệt về nhu cầu- mong muốn hoặc các đặc tính hay hành vi khách hàng. Một khúc thị trường: là một bộ phận của thị trường tiềm năng hay một nhóm KH có cùng nhu cầu, ước muốn hoặc những đặc điểm trong hành vi mua sắm, tiêu dùng. Họ có những đòi hỏi hoặc phản ứng giống nhau với cùng một chương trình Marketing.
16
Tiêu thức phân khúc thị trường
Tuan - MKT - NEU Market Segmentation This CTR relates to the material on pp Tiêu thức phân khúc thị trường Địa lý Hành vi Nhân khẩu học Tiêu thức phân đoạn thị trường Bases for Segmenting Markets Geographic Segmentation. Geographic segmentation divides the market into different geographic units based upon physical proximity. While location determines how geographic segmentation is done, it is also true that many consumer products have attribute differences associated with regional tastes. Demographic Segmentation. Dividing the market into groups based upon variables such as sex, age, family size, family life cycle, income, education, occupation, religious affiliation, or nationality are all demographic segmentations. Consumer needs often vary with demographic variables. Demographic information is also relatively easy to measure. Age and life-cycle stage, sex, and income are three major demographic bases for segmentation. Psychographic Segmentation. Psychographic Segmentation divides the market into groups based on social class, life style, or personality characteristics. Psychographic segmentation cuts across demographic differences. Social class preferences reflect values and preferences that remain constant even as income increases. Life style describes helps group markets around ideas such as health, youthful, or environmentally conscious. Personalities may transcend other differences in markets and may be transferred to products themselves. Behavioral Segmentation. Behavioral Segmentation divides markets into groups based on their knowledge, attitudes, uses, or responses to a product. Types of of behavioral segmentation are based upon occasions, benefits sought, user status, usage rates, loyalty, buyer readiness stage, and attitude. Tâm lý học 11/8/
17
3. Quy trình phân khúc thị trường
3. XÁC ĐỊNH PHÂN KHÚC 2. PHÂN TÍCH 1. KHẢO SÁT
18
Giai đoạn 1: khảo sát PHỎNG VẤN Thái độ KHÁCH HÀNG Động cơ
T/chất và tầm quan trọng của SP Mức nhận biết th/ hiệu và xếp hạng Hình thức sử dụng Thái độ với SP Nhân khẩu học, Đặc điểm tâm lý Phương tiện truyền thông ưa thích Hành vi
19
Giai đoạn 2: PHÂN TÍCH Các khúc thị trường khác nhau nhiều nhất
Dùng phương pháp phân tích yếu tố để loại bỏ những biến có liên quan chặt chẽ Dùng phương pháp phân tích cụm để tạo ra một số khúc thị trường khác nhau nhiều nhất Các khúc thị trường khác nhau nhiều nhất
20
Giai đoạn 3: xác định đặc điểm và phân khúc
Mỗi cụm được xác định đặc điểm thái độ, hành vi, nhân khẩu học, tâm lý và thói quen sử dụng, phương tiện truyền thông. Mỗi khúc thị trường có thể được đặt tên dựa theo đặc điểm khác biệt nổi bật nhất. VD thị trường xe hơi : Những người thích xe thông thường, Những người thích xe thể thao, Những người sưu tập xe cổ
21
…Giai đoạn 3: xác định đặc điểm…
Xếp hạng thứ bậc các tính chất thể hiện các khúc thị trường. Những người coi trọng giá nhóm giá chi phối, Những người coi trọng kiểu nhóm kiểu chi phối, Những người coi trọng thương hiệu nhóm thương hiệu chi phối V.v…
22
4. Các tiêu chí phân khúc thị trường
1. Vùng địa lý quốc gia/tỉnh mật độ dân khí hậu 3. Đặc điểm tâm lý tầng lớp XH lối sống nhân cách 2. Đặc điểm nhân khẩu tuổi qui mô hộ chu kỳ sống thu nhập, nghề nghiệp học vấn, tôn giáo 4. Hành vi lý do mua: lợi ích tìm kiếm tình trạng sử dụng mức độ trung thành
23
4.1. Phân khúc theo đặc điểm yếu tố địa lý
Chia thị trường thành những đơn vị địa lý: quốc gia, bang, vùng, tỉnh, quận, huyện,… Chú ý đến sự khác biệt về nhu cầu và sở thích của từng vùng địa lý. NỆM MÚT: BẮC, TRUNG, NAM
24
4.2. Phân khúc theo yếu tố nhân khẩu học
Tuổi tác Giới tính Thu nhập, Quy mô gia đình Chu kỳ của gia đình, ……. …….. là cơ sở phổ biến nhất để phân khúc,do: Những mong muốn, sở thích và mức độ sử dụng của người tiêu dùng thường gắn với các biến nhân khẩu học. Các biến này dễ đo lường hơn hầu hết các biến khác.
25
…. yếu tố nhân khẩu học… Tuổi TUỔI SỞ THÍCH SỨC KHỎE NHU CẦU ĐỊA VI
HÔN NHÂN Tương quan không chặt
26
…. yếu tố nhân khẩu học… Giới tính Giới tính MỸ PHẨM QuẦN ÁO THUỐC LÁ
GIÀY DÉP ĐiỆN THOẠI Tương quan chặt
27
…. yếu tố nhân khẩu học… Thu nhập
Thường sử dụng với các SP có độ nhạy cảm thu nhập cao: ô tô, mỹ phẩm, du lịch,…
28
4.3. Phân khúc theo yếu tố tâm lý
Theo tầng lớp xã hội: Tầng lớp xã hội ảnh hưởng mạnh đến sở thích về: Ô tô, Quần áo, Nội thất, Nghỉ ngơi, Chọn người bán lẻ v.v.. Nhiều DN thiết kế SP riêng cho từng tầng lớp
29
…Phân khúc theo yếu tố tâm lý….
Theo lối sống: 6 loại người mua ô tô: yêu thích, ôn hoà, thích tiện nghi, hoài nghi về ô tô, buộc phải lái xe, … Cty thuốc lá : người nghiện nặng, người hút không thường xuyên và người hút kỹ tính Mỹ phẩm, rượu bia, đồ gỗ: đang tìm kiếm cách phân khúc thị trường theo lối sống. Phân khúc thị trường theo lối sống không phải lúc nào cũng thích hợp: Nestle SX cà phê không chứa caphein cho người thức đêm và đã thất bại.
30
…Phân khúc theo yếu tố tâm lý….
Theo tính cách: Những người mua xe Ford: có tính độc lập, hấp tấp, nam tính, nhạy bén và tự tin Người mua Dream: truyền thống, công chức, tiết kiệm
31
4.4. Phân khúc theo hành vi a. Lý do mua hàng: mua cho nhu cầu cá nhân, cho gia đình, nhu cầu công việc, nhu cầu giao tiếp. vd:mua vé đi công tác, đi nghỉ, …
32
b.Phân khúc theo ích lợi sp: thị trường kem đánh răng
Khúc thị trường theo lợi ích Đặc điểm nhân khẩu học Đặc điểm hành vi Đặc điểm tâm lý Nhãn hiệu được ưu thích Kinh tế (giá hạ) Đàn ông Sử dụng nhiều Tính tự lập cao, hưởng vào giá trị Những nhãn hiệu đang bán Tác dụng chữa bệnh (phòng sâu răng) Gia đình đông người Mắc chứng bệnh tưởng, bảo thủ Crest Tác dụng thẩm mỹ (răng bóng) Thanh, thiếu niên Người hút thuốc Rất cởi mở và hoạt động Maclean's Ultra Brite Mùi vị (có mùi vị dễ chịu) Trẻ em Thích kẹo gôm bạc hà Rất hăng hái, yêu đời Colgate, Aim
33
… Phân khúc theo hành vi…
c. Theo tình trạng người sử dụng: Người không sử dụng, Người đã từng sử dụng, Người sử dụng lần đầu, Người sử dụng thường xuyên.
34
… Phân khúc theo hành vi…
d. Theo mức độ sử dụng: Sử dụng ít, Vừa phải Nhiều
35
… Phân khúc theo hành vi…
e. Theo mức độ trung thành:
36
Diễn giải mức độ trung thành với sản phẩm A,B
Rất trung thành với A A TT tương đối với A,B (A và B tương đương) B TT không cố định (chuyển từ A sang B) Không trung thành (tùy tiện, thích đa dạng) C D E
37
… Phân khúc theo hành vi…
Thị trường trung thành với thương hiệu là nơi tỷ lệ người mua trung thành tuyệt đối cao Thị trường thuốc lá và thị trường bia Công ty khác muốn xâm nhập rất khó.
38
… Phân khúc theo hành vi…
Nghiên cứu đặc điểm của người TTVĐK: Colgate phát hiện người TTVĐK phần lớn là trung lưu, gia đình đông người và quan tâm sức khoẻ. Đây là thị trường mục tiêu của Colgate. Hành vi có vẻ trung thành có thể chỉ là thói quen, sự vô tình, giá rẻ, sợ tốn kém, hay không có thương hiệu khác.
39
… Phân khúc theo hành vi…
Nghiên cứu người trung thành tương đối chỉ ra những thương hiệu cạnh tranh gay gắt nhất Nếu nhiều người mua Colgate cũng mua Crest, thì Crest là đối thủ nguy hiểm trực tiếp.
40
… Phân khúc theo hành vi…
Nghiên cứu KH trung thành không cố định (bỏ nhãn hiệu của mình): Biết được những điểm yếu về Marketing của mình Có thể thu hút bằng chào hàng thường xuyên. Song họ không đáng để thu hút.
41
HÀM SỐ PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG:
Biến phụ thuộc : Doanh thu / lợi nhuận Biến độc lập: 4 nhóm yếu tố phân khúc Y=……………………………………………
42
Cách tiến hành phân khúc
Xác định sự khác biệt Kết nối với các tiêu thức khác Chọn 1 tiêu thức phân khúc
43
Tiêu chí tình trạng sử dụng/ hành vi
Vùng địa lý Nhân khẩu học Tâm lý Hành vi khác Đã sử dụng SP Chưa sử dụng Sử dụng thường xuyên
44
Những yêu cầu đối với việc phân khúc thị trường
Đo lường được qui mô, sức mua, đặc điểm của khúc Ví dụ như quy mô của phân khúc thanh thiếu niên hút thuốc, có một số người hút để chống đối bố mẹ: Khó có thể thống kê được những người đó.
45
Thị trường khá lớn: Để xứng đáng phục vụ. Xứng đáng để thực hiện một chương trình Marketing riêng.
46
… Những yêu cầu đối với việc phân khúc
TT Có thể tiếp cận được Giả sử Miss SaiGon phát hiện thấy những người dùng nhiều nhãn hiệu của mình là những phụ nữ độc thân, những người thích đàn ông làm ruộng. Họ là những người rất khó tiếp cận để nghiên cứu và bán hàng
47
… Những yêu cầu đối với việc phân khúc
Có thể phân biệt được (phải có sự khác biệt) Các khúc thị trường này khác biệt nhau về quan niệm và phản ứng khác nhau đối với các kích thích Marketing mix. Vd: Nếu như những người phụ nữ có gia đình và không có gia đình đều phản ứng tương tự nhau với tính chất và giá bán Nệm Nam gia thì họ không thể thuộc những khúc thị trường riêng biệt được
48
… yêu cầu đối với việc phân khúc
Có thể hoạt động được có thể xây dựng những chương trình marketing để thu hút và phục vụ những thị trường đó. Ví dụ: Kimdan phát hiện 10 phân khúc cho 10 tỉnh Trung bộ và Tây nguyên cần xây dựng 10 chương trình marketing tương ứng. Điều này là không thể vì lực lượng marketing của Cty quá mỏng.
49
III. XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
50
Đánh giá các khúc thị trường
Đánh giá mục tiêu và nguồn lực của DN Lựa chọn thị trường mục tiêu
51
1.Đánh giá các khúc thị trường
Quy mô và mức tăng trưởng của khúc thị trường Khúc thị trường mức tăng trưởng tốt : tăng doanh số Công ty lớn thích những khúc thị trường lớn. Công ty nhỏ tránh khúc thị trường lớn.
52
Quy mô và sự tăng trưởng của khúc thị trường:
Là tiêu chuẩn đầu tiên/ “số 1” khi đánh giá cơ hội và rủi ro thị trường; Giúp DN tìm được những đoạn thị trường có quy mô và tốc độ tăng trưởng ‘vừa sức’; Phân tích ảnh hưởng của quy mô và sự tăng trưởng của đoạn thị trường tới DN: Đối với thị trường ……………….: Cơ hội: Tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận cao: do tận dụng được lợi thế theo quy mô và ảnh hưởng của đám đông (quy mô càng lớn ảnh hưởng của khuynh hướng ‘đám đông’ càng cao); thích hợp với các công ty có tiềm lực lớn; Rủi ro: chiếc bánh ngon thường thu hút nhiều đối thủ cạnh tranh lớn, có tiềm lực mạnh;
53
Đối với thị trường quy mô nhỏ:
Đây là đoạn thị trường các ĐTCT lớn đã bỏ qua hoặc bỏ sót; Đòi hỏi sản phẩm có tính đặc thù nhất định nhóm NTD có nhu cầu tương đối đặc biệt; Tiềm ẩn cơ hội thu lợi nhuận siêu nghạch.
54
Mức độ hấp dẫn về cơ cấu của khúc thị trường.
Michael Porter đã đưa ra 5 lực lượng cạnh tranh quyết định mức độ hấp dẫn nội tại về khả năng sinh lời của một đoạn thị trường . Đe dọa cạnh tranh trong ngành Sức ép từ phía nhà cung cấp Đe dọa của hàng thay thế Sức ép từ phía khách hàng Đe dọa từ sự gia nhập của ĐTCT tiềm ẩn
55
Những thông tin giúp dự báo quy mô và tốc độ tăng trưởng thị trường:
Doanh số và sự biến đổi doanh số theo thời gian; Lợi nhuận và những biến đổi lợi nhuận theo thời gian; Những yếu tố gây ra sự biến đổi của Thị trường của cầu thị trường trong tương lai (xu hướng, lối sống; môi trường kinh tế, chính trị…);
56
Đánh giá sức hấp dẫn của các phân khúc
Điểm (1-10) Trọng số (DN) Điểm hấp dẫn Qui mô phân khúc: khách hàng, doanh thu, lợi nhuận hiện tại (thường là 5) 10 Tốc độ tăng trưởng cao: tốc đọ tăng KH, lợi nhuận hiện tại (7) 20 Khả năng sinh lời: tốc độ tăng KH, lợi nhuận tương lai (8) It rào cản nhập ngành (4) It cạnh tranh: nhà cung cấp, đối thủ, SP thay thế (9) Dễ tiếp cận khách hàng (6) Dễ phát huy điểm mạnh Tổng 100
57
Năm lực lượng quyết định cơ cấu của khúc thị trường
Sự xâm nhập tiềm ẩn Sản phẩm thay thế Quyền lực của người mua Quyền lực của người bán Doanh nghiệp Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
58
…Năm lực quyết định thị trường…
Mối đe doạ của sự kình địch : Khúc thị trường sẽ không hấp dẫn, nếu: Quá nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh Nhiều đối thủ hiếu chiến ……………………………….
59
…Năm lực quyết định thị trường…
2. Mối đe doạ của những kẻ mới xâm nhập: Một khúc thị trường sẽ không hấp dẫn, nếu Có thể thu hút những đối thủ cạnh tranh mới, Đối thủ mới đầu tư để tăng thị phần. Những kẻ xâm nhập mới nhảy vào dễ dàng Rào cản thấp Mức độ sẵn sàng trả đũa của những cty cũ thấp
60
…Năm lực quyết định thị trường…
3. Mối đe doạ về những sản phẩm thay thế: Một phân khúc sẽ không hấp dẫn khi có SP thay thế. SP thay thế tạo ra giới hạn đối với giá và lợi nhuận. DN phải theo dõi chặt giá cả của SP thay thế.
61
…Năm lực quyết định thị trường…
4. Mối đe doạ từ quyền thương lượng ngày càng lớn của người mua: Một khúc thị trường sẽ không hấp dẫn, nếu áp lực người mua ngày càng tăng: Ép DN giảm giá , Đòi hỏi chất lượng cao hơn, Đặt DN vào thế đối đầu DN khác,
62
…Năm lực quyết định thị trường…
5. Mối đe doạ từ quyền thương lượng ngày càng tăng của người cung ứng: Một khúc thị trường sẽ không hấp dẫn nếu: Những người cung ứng có thể nâng giá. Những người cung ứng có thể giảm chất lượng. Có quyền lực mạnh nhờ tập trung và có tổ chức. ……………………………………………….
63
2. Xác định mục tiêu và nguồn lực của Công ty
Xét mục tiêu và tài nguyên của DN so với phân khúc, Một khúc hấp dẫn có thể bị loại nếu không phù hợp với mục tiêu của Công ty, Khúc phù hợp với mục tiêu vẫn phải xem có đủ những kỹ năng và nguồn tài nguyên, Loại bỏ khúc thị trường nếu công ty thiếu năng lực, Dù đủ năng lực vẫn phải phát triển ưu thế trội hơn, Nên xâm nhập những khúc thị trường cung ứng giá trị lớn hơn.
64
Ma trận Đánh giá thế mạnh của DN
Điểm (1-10) Trọng số Điểm nlực Thế mạnh về R & D (thường là 3) 20 Tài chinh (7) 10 Chi phi thấp (4) Đội ngũ marketing chuyên nghiệp (8) 30 DV khách hàng vượt trội (9) Đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp Tổng 100
65
3. Lựa chọn khúc thị trường
Tập trung vào một khúc thị trường Đơn giản Tạo vị trí vững chắc nhờ hiểu rõ. Volkswagen tập trung vào thị trường xe ô tô cỡ nhỏ M1 M2 M3 P1 P2 P3
66
…Tập trung vào 1 phân khúc: Tiết kiệm nhờ CMH SX, PP và khuyến mãi.
Hạn chế: Marketng tập trung sẽ rủi ro lớn hơn bình thường, Nguy cơ đối thủ cạnh tranh xâm nhập, Nguy cơ từ thay đổi thị hiếu.
67
3.2 Chuyên môn hoá có chọn lọc
Lựa chọn một số khúc có sức hấp dẫn và phù hợp. Ưu điểm chia sẻ rủi ro: một phân khúc trở nên không hấp dẫn thì có thể chuyển sang khúc khác. M1 M2 M3 P1 P2 P3
68
3.3. Chuyên môn hoá sản phẩm Sản xuất một SP nhất định để bán cho một số khúc thị trường. Tạo dựng được danh tiếng rộng khắp về sản phảm chuyên dụng. Rủi ro: đổ bể nếu xuất hiện công nghệ hoàn toàn mới. M1 M2 M3 P1 P2 P3
69
3.4. Chuyên môn hoá thị trường
Tập trung vào nhiều nhu cầu của một nhóm khách hàng cụ thể. Dành được tiếng tăm vì CMH việc phục vụ 1 nhóm khách hàng. Rủi ro sẽ xảy ra nếu đột nhiên phải cắt giảm ngân sách. M1 M2 M3 P1 P2 P3
70
3.5. Phục vụ toàn bộ thị trường
Phục vụ mọi khách hàng, mọi SP mà họ cần. Chỉ DN lớn mới có thể thực hiện chiến lược này. Lựa chọn này làm tăng chi phí: Chi phí cải biến sản phẩm Chi phí sản xuất: Chi phí quản trị hành chính. Chi phí khuyến mãi M1 M2 M3 P1 P2 P3
71
Định vị thị trường
72
Theo Philip Kotler: “Định vị là thiết kế cho sản phẩm và DN hình ảnh làm thế nào để nó chiếm được một vị trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của KHMT. Việc định vị còn đòi hỏi DN phải khuyếch trương những điểm khác biệt đó cho KH mục tiêu”; Khi triển khai một chiến lược định vị thị trường DN cần phải xác định cho sản phẩm và DN một vị trí nhất định trên thị trường mục tiêu sao cho nó có một hình ảnh riêng biệt trong tâm trí KH.
73
Bản chất của định vị Định vị là những nỗ lực đem lại cho sản phẩm một hình ảnh riêng và đi được vào nhận thức của KH; đó là điều đầu tiên KH liên tưởng đến khi KH đối diện tới sản phẩm của DN; đó là những lợi ích sản phẩm được chọn làm cốt lõi cho chiến lược và là cơ sở để DN đưa ra các chính sách marketing mix và phối hợp chúng với nhau
74
Bản chất của định vị Một định vị mạnh mẽ tạo cho sản phẩm/ thương hiệu một ‘bản sắc’ để KH nhận biết và có khả năng lôi kéo thu hút họ trong ‘đám đông’ của sản phẩm cạnh tranh định vị phải tìm ra và dựa vào lợi thế cạnh tranh của DN tạo ra sự khác biệt để thu hút và giữ chân KH.
75
Bản chất của định vị Định vị là chiến lược nhằm khắc phục tình trạng cạnh trang ngày càng phức tạp do hàng hóa ngày càng đa dạng, hình thức cạnh tranh phong phú; người tiêu dùng dễ bị nhiễu thông tin, khó nhận thấy sự khác biệt của sản phẩm trên thị trường định vị ăn sâu vào tâm trí của KH tạo niềm tin cho KH;
76
Bản chất của định vị Cơ sở để đưa ra các chính sách trong phối thức marketing mix một cách thống nhất, đồng bộ, hiệu quả đó là dựa trên: thị trường mục tiêu và định vị. Để định vị được sản phẩm/thương hiệu, DN cần làm rõ 3 vấn đề: KH đánh giá thế nào về sản phẩm; Đặc tính nào của sản phẩm được KH ưa chuộng; Công ty có lợi thế gì trong việc tạo ra, cung cấp các sản phẩm có đặc tính đó.
77
Tầm quan trọng của định vị thị trường
Định vị tốt tạo ra sự khác biệt cho DN đưa ra được những chương trình marketing, đặc biệt là chương trình truyền thông một cách rõ ràng, nhất quán Giúp hình ảnh của DN thâm nhập vào nhận thức của KH bởi vốn quá trình nhận thức và ghi nhớ thông tin của KH là có hạn; Gia tăng khả năng cạnh tranh: giúp KH nhận thức rõ ràng về sự khác biệt về sản phẩm của Dn so với ĐTCT;
78
Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị
Thiết kế cho sản phẩm/thương hiệu một hình ảnh cụ thể trong tâm trí của KHMT: Giáo trình KTQD: “Hình ảnh trong tâm trí KH là sự kết hợp giữa nhận thức và đánh giá của KH về DN và các sản phẩm mà DN cung ứng. Nó là một tập hợp các ấn tượng cảm giác và khái niệm KH có được về sản phẩm và thương hiệu đó”;
79
Lựa chọn vị thế cho sản phẩm/thương hiệu trên TTMT
Hình ảnh được khắc họa trong tâm trí KH không chỉ do bản thân sản phẩm và hoạt động marketing của DN tạo dựng mà còn do tương quan so sánh với các sản phẩm cạnh tranh chiến lược định vị không chỉ tạo dựng một hình ảnh đơn thuần mà còn phải lựa chọn để sao hình ảnh đó có một vị thế trên thị trường mục tiêu, nói cách khác hình ảnh của DN phải có sự khác biệt, lấn lướt so với các ĐTCT trên TTMT đó. Việc chọn lựa một vị thế cụ thể liên quan tới việc lựa chọn chiến lược cạnh tranh thị phần của DN vị thế tốt phải đủ giữ được KH hiện tại và thu hút được KH của ĐTCT;
80
Tạo sự khác biệt cho sản phẩm/thương hiệu
Bản chất của định vị đó là tạo ra điểm khác biệt, phân biệt DN với ĐTCT với mục để KH có thể nhớ được sản phẩm/thương hiệu của DN DN phải nỗ lực thiết kế được những điểm khác biệt có ý nghĩa để KH nhận biết, ưu chuộng sản phẩm và không nhạy cảm với sản phẩm cạnh tranh. Điểm khác biệt có thể là: đặc tính, tính cách riêng của sản phẩm/thương hiệu hoặc tạo được ấn tượng đặc biệt và tích cực với KH (gây được sự chú ý, gia tăng sự nhận biết, ưa chuộng, thúc đẩy hành động);
81
Bốn công cụ tạo ra sự khác biệt:
Tạo sự khác biệt cho sản phẩm vật chất: Dễ bị ĐTCT bắt chước không đảm bảo độ khác biệt bền lâu; Áp dụng khi có công nghệ độc quyền hoặc là lợi thế CT mà ĐTCT không có được; Tạo sự khác biệt bằng dịch vụ: Áp dụng đối với các sản phẩm có tính đồng nhất, sản phẩm ít có sự biến đổi chỉ còn cạnh tranh về dịch vụ; Khác biệt về nhân sự: Tạo sự khác biệt về thái độ phục vụ, khả năng giao tiếp, phong cách, ngoại hình, kiến thức về sản phẩm, dịch vụ của DN… Yếu tố quan trọng trong ngành dịch vụ khi chất lượng dịch vụ với đặc trưng: có sự tham gia của con người; Tạo sự khác biệt về hình ảnh: Tạo sự khác biệt về tên gọi, bầu không khí, sự kiện…
82
SUY CHO CÙNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU LÀ DÀNH LẤY CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.