Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

BÀI 2: CÁC BỆNH TAI – MŨI – HỌNG

Similar presentations


Presentation on theme: "BÀI 2: CÁC BỆNH TAI – MŨI – HỌNG"— Presentation transcript:

1 BÀI 2: CÁC BỆNH TAI – MŨI – HỌNG
Nhóm 3-K20YDH8 Liên quan đến giải phẫu-chức năng & bệnh lý TMH Viêm VA Viêm Amidan Viêm mũi xoang cấp do virus Viêm mũi dị ứng Viêm xoang cấp Viêm tai giữa Viêm tai ngoài Viêm thanh quản cấp NỘI DUNG: Lê Nguyễn Phương Duyên Lâm Đức Dũng Nguyễn Thị Châu Thảo Trương Thị Lệ Quỳnh Nguyễn Thị Hà Phương

2 1. Liên quan đến giải phẫu – chức năng & bệnh lý TMH

3 1. Liên quan đến giải phẫu – chức năng & bệnh lý TMH
TAI MŨI HỌNG Giải phẫu Là cửa ngõ đường hô hấp và tiêu hóa liên quan bệnh hô hấp & tiêu hóa Là các hốc thông với nhau và bên ngoài, có lớp niêm mạc, có lông chuyển, mạch máu TK phong phú. Hầu hết được xếp vào nhóm bệnh đường hô hấp. Chức năng Mắc bệnh ảnh hưởng đến chức năng thở & ăn, chức năng nói – ngửi – nghe – thăng bằng. Có vai trò quan trọng trong miễn dịch, là nơi tiếp xúc với dị nguyên, có vòng bạch huyết… Nhóm bệnh hay gặp: Viêm VA; Viêm Amydan; Viêm mũi do virut; Viêm mũi dị ứng; Viêm xoang cấp,…

4 2. Viêm VA (Vegetation Adenoide)
VA – là bộ phân tân bào chiếm vòm hầu, thường viêm từ 12 tháng tuổi. Điều trị muộn gây nghẽn đường thở, biến chứng hô hấp, viêm tai giữa. Triệu chứng: Trẻ mệt mỏi, quấy khóc, sốt, chảy mũi, ho. Chảy mũi trong, đục. Hay gặp ở trẻ 2-4 tuổi. Kháng sinh trong trường hợp nhiễm khuẩn. Điều trị Nhỏ mũi với nước muối sinh lý 0,9% Nạo VA

5 3. Viêm amidan Amidan dễ viêm ở trẻ em
Biến chứng tại chỗ như áp xe quanh amidan Biến chứng xa như thấp tim, viêm cầu thận cấp, thấp khớp cấp Biến chứng toàn thân như nhiễm trùng huyết Triệu chứng: Sốt, đau họng, khó nuốt, hôi miệng. Amidan quá phát, teo, sưng đỏ, có mủ hoặc không.

6 3. Viêm amidan Điều trị: Viêm amidan cấp Viêm amidan mạn
Kháng sinh, giảm ho, giảm đau. Quẹt họng tìm VK, không phẫu thuật Viêm amidan cấp Điều trị triệu chứng, phẫu thuật cắt bỏ amidan Viêm amidan mạn Amidan phì đại gây tắc nghẽn Chỉ định cắt amidan Trẻ em bị viêm amidan mạn tính Viêm amidan gây ra biến chứng

7 4. Viêm mũi xoang cấp do virus
Nguyên nhân: virus Thời điểm, thời gian ủ bệnh Cúm( chủ yếu), sởi, giả cúm Coronavirus:2% Rhnovirus: 15% Adenovirus: 3% H/bào Virus đường HH: 5% TĐ: mùa lạnh, chuyển mùa; TG:1 tuần -10 ngày TCLS: sốt, mệt mỏi, chán ăn C/Năng:đau nhức vùng mặt -đau từng cơn, vùng má, trán, thái dương 2 bên. Ngoài cơn: nhức đầu; chảy mũi kèm mủ trắng, xanh; Ngạt mũi Vị trí đau rõ rệt: viêm xoàng hàm, xoang sàng, xoang trán N/Soi:Niêm mạc mũi xung huyết; Phù nề cuốn giữa, dưới; Khe giữa, trên, cửa mũi có dịch nhầy Điều trị NTC: dẫn lưu, thông khí Điều trị tại chỗ: thông thoáng mũi, nhỏ thuốc co mạch k/hợp  phù nề ,khí dung,thuốc chống viêm Điều trị toàn thân: chống viêm, hạ sốt, giảm đau, phù nề, kháng sinh Cơ chế Vận động xoang g/đoạn Dịch tiết bị ứ trệ T/b xoang phù nềniêm mạc sưng phù lỗ thông bị thu nhỏ lại(G/đoạn lưu thông KK)virus tổn thương và bệnh lý xoang

8 5. Viêm mũi dị ứng Phân loại Nguyên nhân
Bụi, nấm mốc,mùi mỹ phẩm; ô nhiễm mt; chuyển mùa; yếu tố di truyền; dị nguyên kháng sinh Dị ứng theo mùa Dị ứng quanh năm Dị ứng do nghề nghiệp Triệu chứng và chuẩn đoán Điều trị Hắt hơi, nhảy mũi từng cơn, ngứa mũi,ngẹt mũi; ngứa /chảy nước mắt; ho, viêm họng,viêm thanh quản; mí mắt: sưng, quầng thâm Soi mũi: niêm mạc phù nề, nhợt nhạt, cuốn mũi xung huyết, nhiều dịch tiết Mức độ I: phòng ngừa, điều trị đơn giản triệu chứng Mức độ II: nhận biết, xử lý các tác nhân k/Hợp Mức độ III: Điều trị Corticosteroid TH nặng, mãn tính Mức độ IV: giải mẫn cảm đặc hiệu Cơ chế DN xâm nhập niêm mạc mũiKT IgE +DNgiải phóng Histamin2 pha sớm, muộn Pha sớm: Vài phút Pha muộn: Vài giờ, vài ngày, vài tuần

9 Thuốc điều trị viêm xoang cấp
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng Bromelain 400mg+Grystallized strypsin 1mg chống viêm, phù nề Fluticasone: xịt 2 cái/lần/ngày viêm mũi nặng, mãn tính Cefpodoxime 200mg  Kháng sinh chống nhiễm khuẩn Cromlyn sodium chống viêm, điều trị D/ứ mắt Corticosteroid  trị xoang cấp cơ cở

10 6. Viêm xoang cấp (Acute Sinusitis)
1.Tổng quan: . Theo BV NĐ1 : tỷ lệ trẻ em mắc 6.6% ( ĐB trẻ < 6 tuổi ) . Yếu tố nguy cơ : Có bất thường trong cấu trúc mũi xoang ( vẹo vách ngăn mũi, có khối u bướu trong mũi, xoang,…) Mẫn cảm với aspirin gây ra các triệu chứng hô hấp. Rối loạn, suy giảm hệ thống miễn dịch: HIV, xơ nang,… Sốt, dị ứng.. Môi trường sống ẩm mốc, thiếu vệ sinh cũng là một yếu tố nguy cơ khiến bạn mắc bệnh. 2. Triệu chứng: - Chảy mũi, ngạt mũi – Đau, sưng vùng mắt, má, mũi trán, ở hàm trên và răng – Giảm cảm giác về mùi và hương vị – Đau tai – Viêm họng – Hơi thở có mùi hôi

11 6. Viêm xoang cấp (Acute Sinusitis)
3. Điều trị Điều trị nội khoa Điều trị phẫu thuật Điều trị nguyên nhân Kháng sinh lựa chọn ban đầu : Amoxicillin kháng sinh thay thế : Amoxicillin + acid clavulinic trường hợp dị ứng với beta lactam:Erythromycin, Azithronmycin Trẻ em chỉ được phẫu thuật khi điều trị nội khoa thất bại ( trẻ em < 6 tuổi ) Nạo VA điều trị trào ngược dạ dày thực quản điều trị dị ứng

12 7. Viêm tai giữa - Thường gặp ở trẻ em 2-6 tuổi
Theo thống kê của bắc mỹ và châu âu 20% trẻ ở lứa tuổi này ít nhất có một đợt viêm tai giữa cấp, 10% bệnh khởi phá do nhiểm vi rút - Nguyên nhân :Nhiễm siêu vi vòm mũi họng, viêm, phù nề ,vòi nhĩ, -Vi khuẩn thường gặp: Steptococcus, Pneumomiae, Heamophilus influenza,Escheria coli..... - Triệu chứng -Trẻ sơ sinh: quấy khóc, có khi bỏ bú, sốt,tiêu chảy Trẻ lớn sốt viêm hô hấp trên,cảm giác đầy tai, Ù tai, chóng mặt,buồn nôn, tiêu chảy. Khám tai -màng nhĩ viêm đỏ, sung huyết, mất độ trong suốt. -Có thể thấy mực nước khí dịch ,giới hạn di động khi khám bằng đèn otoscope có nén màng nhĩ

13 7. Viêm tai giữa Điều trị Điều trị kháng sinh
a, kháng sinh ban đầu:Amox 7-14 ngày b, kháng sinh tiếp theo : dựa theo KSD Nếu không có dùng Amoxicillin /cefuroxime 30mg/14kg/14 ngày c, dị ứng với dòng lactam dùng Erythromycine 30mg/kg/14ngày Điều trị Trích rạch màng nhĩ Điều trị triệu chứng giảm đau hạ sốt Acetaminophen 15 mg/kg/6h

14 8. Viêm tai ngoài Điều trị Nguyên nhân Triệu chứng
Ngoại thương ,giảm đề kháng ,nguyên nhân do nhiểm khuẩn pseudomonas , p.aeruginose, nấm aspegrilllus sống trong đất nước nhiễm thông qua bơi lội hay chấn thương .... + Tai phải luôn khô thoáng, luôn giữ gìn không nhét vật khác vào gây kích ứng tổn thương ống tai. + Dùng paracetamol giảm đau, dùng axit acetic nhỏ tai và liên tục. + Uống thuốc: corticosteroid để nhỏ tai 2-3 ngày + Điều trị viêm ống tai ngoài do nấm: bôi hoặc nhỏ thuốc kháng nấm trong 2-3 tuần. + Giữ tai khô 1 tuần -10 ngày ,không nhét vật khác vào tai sau 3-10 ngày sẻ giảm và khỏi .Nặng hơn đến cơ sở y tế, bệnh không phát hiện kịp thời dẫn đến viêm tai trong. Đau, ngứa ,chảy mủ Khám: xung huyết phù nề da ống tai ngoài, đau khi kéo nhẹ vành tai ,màng nhĩ vẫn di động bình thường

15 9. Viêm thanh quản cấp Viêm thanh quản cấp tính là tình trạng viêm niêm mạc của thanh quản kéo dài dưới 3 tuần. Viêm thanh quản cấp có rất nhiều nguyên nhân và biểu hiện lâm sàng cũng rất khác nhau, tùy theo nguyên nhân, và lứa tuổi bệnh được phân loại: Viêm thanh quản cấp ở trẻ em, Viêm thanh quản cấp ở người lớn nhưng thường hay gặp ở trẻ em nhiều hơn. 1 . Tác nhân gây bệnh Virus thường gặp là: Influenzae (cúm), APC… Vi khuẩn: pneumoniae (phế cầu), Hemophilus influenzae Trực khuẩn bạch hầu ngày nay ít gặp.

16 9. Viêm thanh quản cấp Người bệnh có thể sốt hoặc chỉ gai sốt hoặc ớn lạnh, mệt mỏi … Triệu chứng toàn thân Thay đổi giọng nói: khàn tiếng. Triệu chứng cơ năng + Khám họng: niêm mạc họng đỏ, amiđan có thể sưng. + Khám thanh quản bằng gương soi gián tiếp hoặc nội soi thanh quản thấy: Niêm mạc phù nề, đỏ ở vùng thanh môn, tiền đình thanh quản.Dây thanh sung huyết đỏ, phù nề, khép không kín khi phát âm, có xuất tiết nhày ở mép trước dây thanh. Triệu chứng thực thể

17 9. Viêm thanh quản cấp Điều trị
Kháng sinh Nhóm beta lactam: Amoxicilin, cephalexin, các cephalosporin thế hệ 1,2 như: cefadroxyl, cefaclor, cefuroxime, các thuốc kháng men betalactamse: acid clavulanic, .. Nhóm macrolide: azithromycin, roxithromycin Kháng viêm Chống viêm  steroid: prednisolon, methylprednisolon, dexamethasone. Chống viêm dạng men: alpha chymotrypsin Điều trị Điều trị tại chỗ Khí dung, bơm thuốc thanh quản bằng các hỗn dịch kháng viêm corticoid (hydrococtison, dexamethason…), kháng viêm dạng men (alpha ..), kháng sinh (gentamycin…). Xúc họng bằng các dung dịch sát khuẩn, giảm viêm tại chỗ: BBM. Hạ sốt, giảm đau Truyền dịch, paracetamol, aspirin… Nâng đỡ cơ thể Bổ sung yếu tố vi lượng, sinh tố, vitamin, dinh dưỡng

18 CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI
Company Logo CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI


Download ppt "BÀI 2: CÁC BỆNH TAI – MŨI – HỌNG"

Similar presentations


Ads by Google