Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Chất hỗ trợ dinh dưỡng (Chất cho thêm vào thức ăn)

Similar presentations


Presentation on theme: "Chất hỗ trợ dinh dưỡng (Chất cho thêm vào thức ăn)"— Presentation transcript:

1 Chất hỗ trợ dinh dưỡng (Chất cho thêm vào thức ăn)
PGS.TS. Dương Thanh Liêm BM: Dinh dưỡng động vật Khoa: Chăn nuôi Thú y Trường: Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

2 Phân loại, mục tiêu các chất cho thêm
1. Nhóm chất tác động lên đường tiêu hóa: 1.1. Các chất kháng khuẩn, 1.2. Các chế phẩm probiotic và prebiotic, acid hóa đường ruột 1.3. Kháng thể chống bệnh đường ruột. 1.4. Các men tiêu hóa, 1.5. Các chất kết dính độc tố. 2. Nhóm chất tác động lên trao đổi chất: 2.1. Các hormon, tiền hormon, 2.2. Các chất chống stress, an thần. 3. Nhóm chất bảo quản thức ăn: Các chất chống khuẩn, chống mốc, chống oxyhóa. 4. Nhóm chất làm tăng tính hấp dẫn sản phẩm: Các sắc tố, chất ngọt nhân tạo, hương liệu, màu thực phẩm.

3 Nhóm chất tác động lên đường tiêu hóa để gia tăng năng suất tích lũy sản phẩm
1.Các kháng sinh liều thấp, phòng ngừa bệnh đường ruột, tăng cường hấp thu các chất dinh dưỡng TĂ: 1.1. Lợi và hại của việc sử dụng kháng sinh thường xuyên trong thức ăn. 1.2. Các chất có tác dụng giống kháng sinh (Sulfat đồng), lợi và hại. 2.Các probiotic, prebiotic và các chất acid hóa đường ruột: 2.1.Probiotic, chế phẩm vi khuẩn có lợi trong đường ruột. 2.2.Prebiotic, các chất thúc đẩy vi khuẩn có lợi phát triển. 2.2.Các chất có tính acid, acid hóa đường ruột. 3.Các men tiêu hóa thức ăn: 3.1. Men đơn và men hỗn hợp 4. Các chất kết dính độc tố: 4.1. Các chất hữu cơ kết dính độc tố. 4.2. Các chất vô cơ kết dính độc tố. 5.Các chất cho thêm khác: 5.1. Kháng thể chống bệnh đường ruột. 5.2.Hương vị thực phẩm kích thích tính thèm ăn.

4 Microflora Management Quản lý hệ vi sinh

5 Flavomycin cải thiện năng suất vật nuôi trên nhiều thử nghiệm
+9,4% ADG FCR +5,5% +5,5% +5,5% +5,4% +5,3% +4,1% +4,2% +4,1% +3,1% +2,9% +1,8% Bê nghéù Trâu bòø Heo thịt Gà thịt Thỏû Gà Tây

6 Ba cách tác động của Flavomycin trong đường ruột
Ức chế sự phát triển của vi sinh vật có hại, không cạnh tranh với hệ vi sinh có lợi, dành lại năng lượng và protein cho gia súc gia cầm. Giảm bề dày của thành ruột, từ đó tăng cường hấp thu dưỡng chất. Giữ cân bằng hệ vi khuẩn có lợi trong đường ruột một cách bình thường, cũng cố hàng rào phòng ngự tự nhiên, tránh tác động của vi khuẩn có hại lên thành ruột.

7 Hệ vi sinh vật đường ruột cân bằng, trạng thái khỏe mạnh
(I) Gà (II) Heo 30 % 39 % Miscellaneous, i.e. Salmonella, Campylobacter (+) gram-positive, (-) gram-negative Lactobacillus (+) Enterococci (+) Clostridium (+) E. coli (-) Miscellaneous Bacteroidaeae (-) Clostridium Coliform (-)

8 Số lượng VSV trong hồi tràng gà thịt
10 E. coli C. perfringens 8 Lactobacilli 6 Log10 cfu gram dịch ruột 4 2 Ngày tuổi 1 6 24 Ref.: Harris, 1983

9 Hàng rào phòng ngự tự nhiên
Lúc vừa nở, ruột gà con hầu như vô khuẩn với độ pH kiềm (pH 8-9) Vi khuẩn sinh lactic (LAPB: Lactic acid-producing bacteria) chiếm ngự đường ruột, làm tăng dần độ acid lên, giảm dần độ pH (pH 4-5) Các vi sinh vật gây bệnh như: C. perfringens vaø E. coli chỉ phát triển thích hợp ở pH khoảng 6-7 Vì vậy: E. coli, Salmonella spp. và C. perfringens bị ức chế do có sự cạnh tranh của vi khuẩn sinh Lactic (LAPB). Ref.: C.V. Reddy, Poultry International, 1994

10 Phổ kháng khuẩn Flavomycin Virginiamycin Bacitracin Lincomycin Lactobacillus Strep. faecium Bifidobacterium cùng tồn tại tiêu diệt Salmonella spp. C. perfringens E. coli Staph. aureus fecalis Vi khuẩn có lợi Vi khuẩn gây bệnh Flavomycin bảo vệ vi khuẩn có lợi và hỗ trợ hàng rào phòng ngự tự nhiên – PHỔ KHÁNG KHUẨN ĐỘC ĐÁO NHẤT

11 A. Còn trống chỗ để VSV gây bệnh phát triển B
A. Còn trống chỗ để VSV gây bệnh phát triển B. Loại thãi cạnh tranh với VSV gây bệnh Thành ruột Tế bào ruột VK có lợi VK gây bệnh A. B. Thaønh ruoät Teá baøo ruoät

12 Cơ chế tác động của Flavomycin
….. Giúp gia súc gia cầm tăng trưởng ổn định, không phản ứng xấu, (không cần giai đoạn “làm quen” ở động vật non), hỗ trợ hàng rào phòng ngự tự nhiên. ….. Có tác dụng ức chế vi khuẩn gram âm như những kháng sinh hỗ trợ tiêu hoá khác

13 Biểu đồ tăng trưởng của gà thịt
Thử nghiệm tại một đại học ở Ai Cập: gồm 300 gà con Hubbard 1 ngày tuổi không phân biệt giới tính, nuôi nền, tuần : đạm thô 19,6 %, 10,66 MJ/kg TĂ, tuần : đạm thô 16,9 %, 10,28 MJ/kg TĂ, Nhiệt độ có kiểm soát (24 độ C) So sánh % FCR: zero control = 100 % Flavomycin = 88 % Virginiamycin = 87 % Zink-Bacitr. = 90 % Zn-Bacitracin (40 ppm) Flavomycin (2.5 ppm) Virginiamycin (25 ppm) zero control % 125 a 120 a 115 b 110 105 b 100 TL xuaát chuoàng 1,3 kg 95 a, b = khaùc bieät coù yù nghóa 90 ngày 0 ngày 7 ngày 14 ngày 21 ngày 28 ngày 35 ngày 49 Ref.: N.F. Abdel Hakim et al., Effect of some antibiotics as growth promoters on performance of broiler chicks fed different protein levels. “Arch. Anim. Nutr.” 39 (1989), 1/2, pages

14 Thử nghiệm trên gà thịt tại châu Âu và Bỉ (University of LeuvenKUL)
Flavomycin (3 ppm) Avoparcin (10 ppm) Avilamycin (10 ppm) 106 104.3 104,5* 104 102.7 102 102 % so với Avoparcin 100 98.9 18.4 1.59 49.0 1.77 97.5 97.5 98 96 96 94 Tăng trưởng hằng ngày, g FCR Tăng trưởng hằng ngày, g FCR * p < 0.05 Giai đọan 1 (ngày ) Toàn kỳ (ngày )

15 Tương thích với hệ vi sinh đường ruột
Lactic Acid Product Bacteria (LAPB) “bạn đồng hành” của Flavomycin  tạo nên một môi trường không thuận lợi cho vsv gây bệnh Hiệu quả loại thải cạnh tranh Nhiều thí nghiệm cho thấy Flavomycin làm giảm lượng C. perfringens và Salmonella bài xuất qua phân Ref.: C.V. Reddy, Poultry International, 1994

16 Giảm bài xuất Salmonella & Clostridia qua súc sản

17 năng suất chăn nuôi và bảo đảm an tòan thực phẩm bằng cách
USA, 1977 Thí nghiệm trên bê USA, 1976 Trên heo Netherlands/ Germany, 1989 Trên gà thịt Flavomycin: Có tác dụng gia tăng năng suất chăn nuôi và bảo đảm an tòan thực phẩm bằng cách giảm bài xuất Salmonella France, 1991 Trên gà thịt Netherlands, 1998 Trên gà thịt Germany, 1991 Trên gà thịt USA, 1999 Trên gà thịt 9

18 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt The Netherlands, 1998 Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

19 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt
Địa điểm : ID-DLO Institute for Animal Science and Health. Lelystad/NL Năm : Động vật : Gà thịt Ross, 48 ngày tuổi, không phân biệt giới tính Bố trí : Lô A: Đối chứng, lô B: Flavomycin 9 ppm, 24 gà/nhóm Chuồng : Nuôi lồng, nhốt riêng, 3 tầng, mỗi tầng 8 ngăn Thức ăn : Khẩu phần bắp/đậu nành (20.5 % protein thô, 11,97 MJ), nước uống tự do. Thời gian theo dõi : 6 tuần Gây nhiểm : Từng cá thể với Salmonella enteritidis phage-type 4 vào ngày thứ 11 và 12. Lieàu: 108 cfu/con gaø Lấy mẫu phân : Trước thử nghiệm, sau đó hàng tuần, lấy mẫu từng con gà sau khi cường độc Chỉ tiêu khảo sát : Số lượng Salmonella , số gà có bài xuất Salmonella, năng suất Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

20 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt - Bài xuất Salmonella ở gà thịt sau khi gây bệnh qua đường uống - 6.0 Đối chứng 5.0 Flavomycin 4.0 3.0 log c.f.u./g phân 2.0 1.0 0.0 2 3 4 5 6 Tuần Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

21 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt - Tỷ lệ gà thịt bài xuất Salmonella - 100 Đối chứng 80 Flavomycin 60 % 40 20 2 3 4 5 6 Tuần lấy mẫu Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

22 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt – Kết quả -
1. Gà thịt ăn thức ăn có Flavomycin cho thấy giảm bài xuất S. enteritidis (p < 0.05). 2. Lúc kết thúc thí nghiệm, số gà bài xuất S. enteritidis ở lô Flavomycin ít hơn lô đối chứng (có ý nghĩa). 3. Gà ăn thức ăn có trộn Flavomycin cho tăng trọng cao hơn 6.4 % (+ 144 g), FCR toàn kỳ thấp hơn 1% so với lô đối chứng Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

23 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Salmonella enteritidis ở gà thịt – Kết luận -
làm giảm rõ rệt sự bài xuất Salmonella, làm tăng số gà xuất chuồng không có Salmonella, góp phần vào việc sản xuất thực phẩm an toàn, chất lượng cao. 9

24 Flavomycin: Hạn chế Clostridium perfringens
Norway, 1994 USA, 1995 Flavomycin: Hạn chế Clostridium perfringens Giúp tăng năng suất động vật Bảo đảm an toàn thực phẩm USA, 1998 Khảo sát thực địa The Netherlands, 1998 9

25 Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689
Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt The Netherlands, 1998 Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

26 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt
Địa điểm : ID-DLO Institute for Animal Science and Health. Lelystad/NL Năm : Động vậtt : Gà thịt Ross, 48 ngày tuổi, không phân biệt giới tính. Bố trí : Lô A. Đối chứng, lô B. Flavomycin 9 ppm, 24 gà/nhóm Chuồng : nuôi lồng, nhốt riêng, 3 tầng, mỗi tầng 8 ngăn Thức ăn : Khẩu phần bắp/đậu nành (20.5 % protein thô, MJ) nước uống tự do Thời gian theo dõi : 6 tuần Gây nhiểm : Clostridium perfringens type A vào ngày 2 và 3 Liều : cfu/mỗi gà Lấy mẫu phân : trước thí nghiệm, sau đó hàng tuần, lấy mẫu từng con gà sau khi công cường độc Chỉ tiêu khảo sát : Số lượng Clostridia, số gà bài xuất Clostridia, năng suất Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

27 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt - Sự bài xuất Clostridia sau khi công cường độc bằng đường uống - 0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0 6.0 1 2 3 4 5 6 Tuần lấy mẫu log c.f.u./g phân Đối chứng Flavomycin Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

28 Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p. 1681-1689
Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt - Tỷ lệ gà bài xuất Clostridia - 20 40 60 80 100 1 2 3 4 5 6 Tuần lấy mẫu % Đối chứng Flavomycin Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

29 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt - Kết quả -
1. Bình quân số lượng khuẩn lạc Clostridium perfringens đếm được trong phân ở lô Flavomycin rất thấp vào tuần 1 và tuần 6, lúc kết thúc thí nghiệm. 2. Vào cuối giai đọan, số gà bài xuất Clostridia ở lô Flavomycin chỉ bằng 50 % so với lô đối chứng. 3. Hơn nửa số lượng Clostridia bài xuất thấp hơn rõ rệt so với lô đối chứng. 4. Khi xuất chuồng, gà ở lô Flavomycin có trọng lượng cao hơn 6 % (+ 138 g) và chỉ số FCR thấp hơn 1.2 % so với lô đối chứng. Ref. N.M. Bolder et al., 1999 Poultry Science 78, p 9

30 Tác dụng của Flavomycin trên sự bài xuất vsv gây bệnh Clostridium perfringens ở gà thịt - Kết luận -
Flavomycin làm giảm rõ rệt (có ý nghĩa thống kê) số lượng Clostridium perfringens bài xuất cũng như làm giảm số gà mang mầm bệnh lúc xuất chuồng. 9

31 Giảm kháng thuốc

32 Các dạng kháng thuốc Vấn đề cần lưu ý khi thảo luận về kháng sinh kích thích tăng trọng là tính kháng thuốc có thể cho và nhận Vi khuẩn thường có tính: Kháng bản năng, truyền từ đời này qua đời khác. Kháng cảm thụ, truyền từ các vi khuẩn khác trong môi trường Các loại kháng thuốc cảm thụ:  Đột biến ở nhiểm sắc thể (không quan trọng lắm)  Gen kháng thuốc truyền qua lại giữa các vi khuẩn Sự biến đổi -- Nhận nhiểm sắc thể từ môi trường Sự tải nạp ---- Nhận nhiểm sắc thể truyền qua virus Sự kết nối ---- Truyền nhiểm sắc thể khi hai tế bào kết nối nhau

33 Các dạng kháng thuốc Cho và nhận qua kết nối là dạng kháng thuốc phổ biến nhất trong chăn nuôi: 1. Vi khuẩn không có plasmid kháng thuốc 1. Vi khuẩn có plasmid kháng thuốc 2. Hình thành “cầu nối” (pilus) 3. Truyền plasmid kháng thuốc Video clip 1, 2, 3

34 Làm cách nào mà Flavomycin làm giảm được sự kháng thuốc cho một kháng sinh nào đó?
Các nhà khoa học đã công nhận rằng Flavomycin tác động ngay tại chổ kết nối, ngăn chặn sự truyền plasmid kháng thuốc, tiêu diệt hoặc ức chế vi khuẩn cho đang tạo cầu nối qua vi khuẩn nhận. Flavomycin làm gẩy cầu nối chuyền plasmid. Flavomycin Ref.: Watanabe, Fagerberg, Hacker

35 Flavomycin giảm kháng thuốc (in-vitro) qua những nghiên cứu trong labo sau đây:
Năm Nơi Tiêu diệt hoặc ức chế Vi khuẩn cho plasmidá Hạn chế truyền hoặc Tiêu hủy plasmid 1971 Watanabe X 1972 Lebek X 1980 Schady X 1984 Fagerberg X X 1999 Hacker X

36 Flavomycin giảm kháng thuốc (in-vivo) qua những nghiên cứu lâm sàng sau đây:
Giảm tỷ lệ sùc vật bài xuất vi khuẩn kháng thuốc Ức chế VK kháng thuốc Hoặc giảm plasmid Heo, 1972 Sokol, et al. X E.coli Federic & Heo, 1973 X Sokol E.coli Dealy & Heo, 1976 X X Moeller Salmonella Bê, 1977a X " X E.coli Bê, 1977b " X X Salmonella Van den Heo, 2000 X Bogaard E. coli

37 An toàn

38 Trở lại vấn đề pháp lý đang tranh luận
Sử dụng Flavomycin, chất kích thích năng suất chăn nuôi là câu trả lời cho rất nhiều câu hỏi pháp lý đang tranh luận: Lệnh cấm của EU? Không áp dụng cho Flavomycin Tồn lưu trong quầy thịt? Flavomycin không tồn lưu Phụ gia không an toàn? Không đúng với Flavomycin, ngay cả liều 100 lần VK gây tính kháng thuốc? Flavomycin hạn chế truyền plasmid kháng thuốc Chỉ sử dụng trong TĂGS? Từ trước đến nay Flavomycin chỉ dùng trong TĂGS Trong năm 2006 EU sẽ xem xét tiếp

39 Những lợi ích của Flavomycin

40 Những lợi ích của Flavomycin
Đối với Thú y: Không dùng điều trị – không nguy cơ kháng chéo Không trực tiếp diệt mầm bệnh ( không kháng thuốc) Hạn chế truyền plasmid kháng thuốc Giúp ổn định hệ vi khuẩn chí sau khi điều trị bằng kháng sinh Tương thích với tất các các loại thuốc, kể cả Tiamulin Cho công nghiệp TĂGS: An toàn cho mọi loài, khi quá liều 100 lần An toàn khi trộn chung với Tiamulin. Vững vàng với các thảo luận pháp lý Cho người chăn nuôi: Năng suất ổn định Làm ráo phân Quản lý hệ Vi sinh  cải thiện sức khỏe thú Không cần ngưng thuốc trước khi giết thịt Làm giảm stress Hiệu quả trong điều trị An toàn Sức khỏe và năng suất thú

41 BẮT ĐẦU THỰC HIỆN LỆNH CẤM
LỆNH CẤM TÒAN BỘ CÁC LOẠI KHÁNG SINH SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI Ở CHÂU ÂU BẮT ĐẦU THỰC HIỆN LỆNH CẤM TỪ THÁNG 1 NĂM 2006


Download ppt "Chất hỗ trợ dinh dưỡng (Chất cho thêm vào thức ăn)"

Similar presentations


Ads by Google