Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
Published byΘεοφιλά Σπανός Modified over 6 years ago
1
KINH TẾ PHÁT TRIỂN Th.S Nguyễn Quỳnh Hoa Khoa Kế hoạch và Phát triển
Đại học Kinh tế Quốc dân
2
Giới thiệu môn học: Tại sao chúng ta cần nghiên cứu Kinh tế Phát triển (Development Economics)? Đối tượng và nội dung nghiên cứu của kinh tế học phát triển là gì? Phân biệt Kinh tế học truyền thống, kinh tế chính trị và kinh tế phát triển (hỏi sinh viên nội dung các môn kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế chính trị gì từ đó nói lên sự khác biệt giữa các môn đó và môn kinh tế phát triển) Kinh tế phát triển nghiên cứu các vấn đề kinh tế trong sự kết hợp với các vấn đề xã hội Theo một nghĩa khác hẹp hơn là kinh tế học cho các nước đang phát triển
3
Nội dung môn học Chuyên đề I: Những vấn đề lý luận chung: chương 1, chương 3, chương 4 Chuyên đề II: Các nguồn lực của tăng trưởng kinh tế: Chương 5, chương 7 Chuyên đề III: Các chính sách phát triển kinh tế: Chương 9
4
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
5
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển
Bản chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đánh giá tăng trưởng kinh tế Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế
6
Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển
Sự xuất hiện của các nước thế giới thứ 3 Sự phân chia các nước theo mức thu nhập Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển con người Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển kinh tế
7
Sự xuất hiện các nước “thế giới thứ 3”
“Thế giới thứ 1”: các nước có nền kinh tế phát triển, đi theo con đường TBCN, còn gọi là các nước “phương Tây” “Thế giới thứ 2”: các nước có nền kinh tế tương đối phát triển, đi theo con đường XHCN, còn gọi là các nước “phía Đông” “Thế giới thứ 3”: các nước thuộc địa mới giành độc lập sau thế chiến 2, nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
8
Sự phân chia các nước theo mức thu nhập
Hệ thống phân loại của Ngân hàng thế giới (WB): Dựa vào GNI bình quân đầu người (USD/người – WDR 2010) - Các nước có thu nhập cao: > $ 11906 - Các nước có thu nhập TBình: $976 – $11 905 + thu nhập trung bình cao: $ $11 905 + thu nhập trung bình thấp: $976 -$3 855 - Các nước có thu nhập thấp: <= $975 Sự phân loại này là phân loại động có nghĩa là mỗi năm khi WB ra báo cáo phát triển thế giới thì các ngưỡng này cũng thay đổi, ví dụ theo WDR năm 2007, ngưỡng thu nhập của các nước có mức thu nhập thấp nhất là <= 875$. Sự phân chia này là tiêu chí xác định nghĩa vụ và quyền lợi của các nước trong các tổ chức quốc tế ví dụ đóng lệ phí, hưởng chế độ ODA ưu đãi.... Sự phân chia này cũng là một thách thức đối với các nước đang phát triển ví dụ như VN khi muốn thoát khỏi một nhóm nước nào đó Hỏi sinh viên thu nhập bình quân đầu người của VN năm 2007 là bao nhiêu ((GNI/n= 810USD, GDP/n =836USD)
10
Sự phân chia các nước theo mức thu nhập (tiếp)
Hệ thống phân loại của Liên hiệp quốc (UN): Dựa vào GDP bình quân đầu người (USD/người) - Các nước có thu nhập cao: > $ - Các nước có thu nhập TBình: $736 – $10 000 + thu nhập trung bình cao: $ $10 000 + thu nhập trung bình thấp: $736 - $3 000 - Các nước có thu nhập thấp: <= $736 Tiêu chí này ít thay đổi hơn, nói với sv nếu muốn nhớ ngưỡng để phân chia các nước một cách tương đối thì theo con số này cũng được.
11
Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển con người
UNDP dựa vào HDI để phân loại: Nhóm nước có HDI cao: HDI > 0,8 Nhóm nước có HDI trung bình: HDI từ 0,5 đến 0,8 Nhóm nước có HDI thấp: HDI < 0,5
12
Các nước có màu theo tông xanh đậm : HDI cao
Các nước theo tông xanh nhạt (đông âu, nam mỹ) HDI trung bình Theo tông đỏ: HDI thấp
13
Sự phân chia các nước theo trình độ phát triển kinh tế
Các nước phát triển (DCs): Khoảng trên 40 nước với điển hình là các nước G7 Các nước công nghiệp hóa mới (NICs): Trước đây: 11 nước điển hình là các nước Đông Á, Hiện nay: 9 nước Các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC): 13 nước. Các nước đang phát triển (LDCs): > 130 nước Các nước NICS hiện này: Trung Quốc, ấn độ, malaysia, phil, thai lan, brazil, mehico, nam phi, thổ nhĩ kỳ. Các nước NÍC trước đây, OPEC, LDCs có slide đang sau
17
Đặc điểm chung của các nước đang phát triển
Mức sống thấp Tỷ lệ tích lũy thấp Trình độ kỹ thuật của sản xuất thấp Năng suất lao động thấp Tỷ lệ tăng dân số và số người sống phụ thuộc cao
26
Sự cần thiết lựa chọn con đường phát triển
Vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ Mức sống thấp Tiêu dùng thấp Năng suất thấp Tích lũy thấp Trình độ kỹ thuật thấp
27
Bản chất của tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tăng trưởng kinh tế Phát triển kinh tế Sự lựa chọn con đường phát triển theo quan điểm phát triển.
28
Tăng trưởng kinh tế: Tăng trưởng kinh tế: Là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm) Thu nhập được xem xét dưới 2 góc độ: hiện vật và giá trị Sự gia tăng TN được xem xét dưới 2 góc độ: Dưới góc độ tuyệt đối (mức tăng trưởng): ΔY= Y1 – Y0 Dưới góc độ tương đối (tốc độ tăng trưởng) g = ΔY/Yo * 100%
29
Tăng trưởng kinh tế (tiếp)
GNI GNI/ người Việt Nam: 51,7 tỷ USD USD Nhật Bản:4 988,2 tỷ USD USD Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006: Nhật Bản: 2,1%, Việt Nam: 8,17% - 1% tăng trưởng của Việt Nam: 0,517 tỷ 1% tăng trưởng của Nhật Bản: 49,882 tỷ Mức hay tốc độ tăng trưởng???
30
Phát triển kinh tế: “ Người ta phải định nghĩa lại sự phát triển là sự tấn công vào những cái xấu chủ yếu của thế giới ngày nay: suy dinh dưỡng, bệnh tật, mù chữ, những khu nhà ổ chuột, thất nghiệp và bất công. Nếu đo bằng tỷ lệ tăng trưởng, sự phát triển quả là một thành công lớn. Nhưng nếu xét trên khía cạnh công ăn việc làm, công lý và xóa đói giảm nghèo thì lại là một thất bại hay chỉ thành công một phần” Paul Streenten
31
Phát triển kinh tế (tiếp)
Amartya Sen “…Không thể xem sự tăng trưởng kinh tế như một mục đích cuối cùng. Cần phải quan tâm nhiều hơn đến sự phát triển cùng với việc cải thiện cuộc sống và nền tự do mà chúng ta đang hưởng” Peter Calkins: Quan điểm phát triển theo 5 trục: đạo đức tinh thần, xã hội, chính trị, kinh tế và vật chất cùng với mô hình 4E (Evolution, Equity, Efficiency, Equilibrium). Giáo trình KTPT: Phát triển là là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, bao gồm sự gia tăng về thu nhập và tiến bộ về cơ cấu kinh tế và xã hội
32
Phát triển kinh tế (tiếp)
3 nội dung của phát triển kinh tế: Sự gia tăng tổng mức thu nhập và thu nhập bình quân đầu người Sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế Sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội.
33
Phát triển bền vững MỤC TIÊU KINH TẾ
Tăng trưởng kinh tế cao và ổn định PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MỤC TIÊU XÃ HỘI MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG Cải thiện chất lượng, bảo vệ môi trường, tài nguyên TN Cải thiện xã hội, Công bằng xã hội
34
Phát triển bền vững Phát triển bền vững là phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không làm phương hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Hội nghị Rio de Janeriro, 1992. Phát triển bền vững nhằm đảm bảo sự bình đẳng và cân đối lợi ích của các nhóm người trong cùng một thế hệ và giữa các thế hệ và thực hiện điều này đồng thời trên cả ba lĩnh vực quan trọng có mối liên hệ qua lại với nhau – kinh tế, xã hội và môi trường
35
Lựa chọn con đường phát triển
Quan điểm nhấn mạnh tăng trưởng Quan điểm nhấn mạnh công bằng Phát triển toàn diện Việt Nam lựa chọn con đường phát triển như thế nào?
36
Đánh giá tăng trưởng kinh tế
Các chỉ tiêu đánh giá Vấn đề giá trong tính toán các chỉ tiêu
37
Đánh giá tăng trưởng kinh tế
Sử dụng các chỉ tiêu trong SNA GO (Gross Output) Tổng giá trị sản xuất GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc dân GNI (Gross National Income) Tổng thu nhập quốc gia NI (National Income) Thu nhập quốc dân NDI (National Disposable Income) Thu nhập quốc dân sử dụng
38
Tổng giá trị sản xuất (GO)
GO = IC + VA Trong đó: IC chi phí trung gian VA Giá trị gia tăng
39
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
GDP là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ một quốc gia tạo nên trong một thời kỳ nhất định Mức và tốc độ tăng trưởng GDP là thước đo chủ yếu để đánh giá sự gia tăng thuần túy về kinh tế của mỗi quốc gia Có 3 cách tiếp cận để tính GDP
40
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tiếp cận từ sản xuất Tiếp cận từ chi tiêu Tiếp cận từ thu nhập
41
Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
GNI = GDP + thu nhập nhân tố ròng với nước ngoài Thu nhập nhân tố ròng với nước ngoài = Thu nhập lợi tức nhân tố Chi trả lợi tức nhân tố sản sản xuất từ nước ngoài xuất ra nước ngoài GNI là thước đo điều chỉnh yếu tố nước ngoài với GDP theo cách tiếp cận thu nhập
42
Sự khác biệt giữa GDP và GNI
Không có sự khác biệt khi nền kinh tế đóng cửa GNI và GDP khác nhau khi có: Dòng chuyển thu nhập từ lãi suất, lợi nhuận, lợi tức cổ phần giữa các nước Dòng chu chuyển về tiền lương của người lao động không thường trú giữa các nước GNI>GDP khi luồng thu nhập chuyển vào lớn hơn luồng thu nhập chuyển ra; và ngược lại.
43
GDP hay GNI GNI bình quân được sử dụng để đo mức tiêu dùng/mức sống của dân cư cũng như đầu tư hiện tại và tương lai GDP bình quân được sử dụng để đo tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng sản lượng trong một nước.
44
Thu nhập quốc dân (NI) Là toàn bộ giá trị của các hàng hóa và dịch vụ mới được tạo ra trong năm NI = GNI – Dp
45
Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI)
Là phần thu nhập có quyền sử dụng của một quốc gia NDI = NI + chênh lệch về chuyển nhượng hiện hành với nước ngoài
46
Các loại giá để tính chỉ tiêu tăng trưởng:
Giá hiện hành: giá tại thời điểm nghiên cứu. Thu nhập tính theo giá hiện hành là thu nhập danh nghĩa. Giá hiện hành thường được dùng trong việc xác định các chỉ tiêu liên quan đến vốn đầu tư, cơ cấu ngành, ngân sách, thương mại... Giá so sánh (CĐ): giá được xác định trên mặt bằng của một năm gốc. Thu nhập tính theo giá so sánh là thu nhập thực tế. Giá so sánh được sử dụng trong tính toán tốc độ tăng trưởng kinh tế và có ý nghĩa so sánh theo thời gian
47
GDP (GNI) danh nghĩa và thực tế
GDPgiảm phát =
48
Thu nhập bình quân đầu người
Thu nhập bình quân đầu người: GNI(GDP)/dân số g TNBQ = g kt – g dsố Theo quy đổi ngoại tệ trực tiếp (Sử dụng tỷ giá hối đoái chính thức) Ngang giá sức mua (PPP)
49
So sánh GNI/người theo 2 loại tỷ giá
50
Câu hỏi: với khoảng cách phát triển xét theo tiêu chuẩn mức thu nhập cá nhân đo bằng tiền theo PPP như mô tả ở trên, bao giờ Việt Nam đuổi kịp để sánh vai được với các nước đã nêu - những láng giềng, đối tác và cũng là đối thủ cạnh tranh phát triển trực tiếp nhất- chứ không phải là đạt tới trình độ hôm nay của họ?
51
Quy tắc nhân đôi GDP hoặc GDP bình quân
- Theo “quy luật 70” để nền kinh tế nhân đôi khối lượng GDP trong vòng 10 năm thì tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm phải đạt mức 7,0%. Còn nếu mức tăng trưởng bình quân hàng năm chỉ đạt 3,6% thì để nhân đôi khối lượng GDP, phải cần 20 năm. - Tuy nhiên, để nhân đôi mức GDP/người sau 10 năm thì tốc độ tăng trưởng GDP phải đạt cao hơn 7,0%, cụ thể là phải bằng 7,0% + Tốc độ tăng dân số hàng năm. Ví dụ, tốc độ tăng dân số của Việt Nam bình quân hàng năm là 1,3% thì để nhân đôi GDP/người sau 10 năm, tốc độ tăng GDP phải đạt 8,3%.
52
Đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế là gì? Các dạng cơ cấu kinh tế Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu vùng kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu khu vực thể chế Cơ cấu tái sản xuất Cơ cấu thương mại quốc tế
53
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu ngành: Công nghiệp hóa Cơ cấu vùng: Đô thị hóa Cơ cấu thành phần kinh tế: Cổ phần hóa Cơ cấu tái sản xuất: tỷ trọng thu nhập dành cho tiêu dùng giảm, tỷ trọng thu nhập dành cho tích lũy tăng Cơ cấu thương mại quốc tế: Độ mở của nền kinh tế, NX tăng, giảm XK sản phẩm thô, tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến.
54
Cơ cấu ngành và xu hướng chuyển dịch
Khái niệm: Cơ cấu ngành kinh tế: là tương quan giữa các ngành trong tổng thể nền kinh tế quốc dân, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các ngành với nhau. Nội dung cơ cấu ngành: - Số lượng ngành - Mối quan hệ tỷ lệ (định lượng) - Mối quan hệ tương hỗ (chất): Trực tiếp: Mối quan hệ ngược chiều Mối quan hệ xuôi chiều Gián tiếp: - Trạng thái cơ cấu ngành thể hiện trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia
55
Chuyển dịch cơ cấu ngành
Chuyển dịch cơ cấu ngành là quá trình thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác theo hướng ngày càng hiện đại, phù hợp hơn với môi trường. Như thế nào là CDCC ngành: - Thay đổi số lượng các ngành - Thay đổi tỷ trọng các ngành trong tổng thể - Thay đổi vị trí, mối quan hệ giữa các ngành - Thay đổi trong nội bộ ngành - CDCC ngành là quá trình nâng cao hiệu quả sự kết hợp các yếu tố nguồn lực
56
CÁC XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
1. GIẢM TỶ TRỌNG NÔNG NGHIỆP,TĂNG TỶ TRỌNG CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ 2. TỐC ĐỘ TĂNG CỦA NGÀNH DỊCH VỤ CÓ XU THẾ NHANH HƠN TỐC ĐỘ TĂNG CỦA CÔNG NGHIỆP 3. TĂNG DẦN TỶ TRỌNG CÁC NGÀNH SẢN PHẨM CÓ DUNG LƯỢNG VỐN CAO XU THẾ “MỞ” CỦA CƠ CẤU KINH TẾ
57
Cơ cấu ngành theo mức độ thu nhập năm 2005
Cơ cấu ngành kinh tế theo mức độ thu nhập năm 2005 (%) Các mức thu nhập Nông nghiệp Công nghiệp Dich vụ Toàn thế giới 4 28 68 Thu nhập cao 2 26 72 Thu nhập trung bình cao 7 32 61 Thu nhập trung bình thấp 13 41 46 Thu nhập thấp 22 50 Nguồn: WB, báo cáo phát triển, 2007
58
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH
2.1. Quy luật tiêu dùng sản phẩm của E. Engel Tiêu dùng Tại mức thu nhập từ 0 – IA:εD/I > 1 Tại mức thu nhập từ IA-IB: 0<εD/I < 1 Tại mức thu nhập IB - IC:εD/I <0 B A C Đường Engel IB Thu nhập IC IA
59
Quy luật tiêu dùng thực nghiệm (Engel curve)
Nhu cầu lương thực giảm dần khi thu nhập đạt đến một mức độ nhất định: vai trò của nông nghiệp giảm dần Trong quá trình tăng thu nhập, tỷ lệ chi tiêu cho hàng thiết yếu giảm Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa lâu bền có xu hướng gia tăng (nhỏ hơn tốc độ tăng thu nhập) Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa cao cấp có xu hướng tăng mạnh (lớn hơn tốc độ tăng thu nhập)
60
QUY LUẬT TIÊU DÙNG CỦA E. ENGEL (TIẾP)
Sự phát triển quy luật Engel: Tiêu dùng Tiêu dùng Tiêu dùng Thu nhập Thu nhập Thu nhập Hàng hoá nông sản Hàng hoá công nghiệp hàng hoá dịch vụ
61
Đánh giá tiến bộ xã hội Nội dung đánh giá
Đánh giá sự phát triển con người Đánh giá bất bình đẳng Đánh giá nghèo khổ
62
Phát triển con người Phát triển con người là việc mở rộng khả năng lựa chọn của con người và mức độ cuộc sống của họ. Bao gồm 2 mặt: sự hình thành năng lực của con người và sử dụng năng lực được tích lũy cho các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị. Mục đích của phát triển là mở rộng mọi sự lựa chọn chưa không phải thu nhập
63
Đánh giá sự phát triển con người
Các nhu cầu cơ bản của con người + Cuộc sống tử tế + Có tri thức + Cuộc sống mạnh khỏe và trường thọ
64
Đánh giá sự phát triển con người
Chỉ số phát triển con người (HDI) Tiêu chí đánh giá Tuổi thọ trung bình Tỷ lệ người lớn biết chữ và tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người tính theo PPP) Công thức tính 0< HDI<1
65
Phát triển con người Cách tính HDI
Chỉ số = Giá trị thực tế - Giá trị tối thiểu Giá trị tối đa – Giá trị tối thiểu Với chỉ số thu nhập trên thực tế người ta điều chỉnh Logarit
66
Giá trị tối đa và tối thiểu của các chỉ số tính HDI
Chỉ tiêu Giá trị tối đa Giá trị tối thiểu Tuổi thọ (năm) 85 25 Tỷ lệ người lớn biết chữ (%) 100 Tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục (%) GDP/người (USD PPP) 40,000
67
Tên nước GDP/ng (PPP USD) Năm 2004 HDI Xếp hạng HDI Xếp hạng GDP – xếp hạng HDI Mỹ 39.676 0,948 8 - 6 Nhật 29.251 0,949 7 11 Brazil 8.195 0,792 69 - 5 Hàn Quốc 20.499 0,912 26 5 Việt Nam 2.745 0,709 109 12 Thái Lan 8.090 0,784 74 - 9
68
Bất bình đẳng và phát triển kinh tế
Bất bình đẳng về kinh tế Bất bình đẳng về xã hội
69
Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế
Đường cong Lorenz Phản ánh mối quan hệ định lượng giữa tỷ lệ phần trăm dân số có thu nhập và tỷ lệ phần trăm trong tổng thu nhập nhận được trong một khoảng thời gian nhất định
73
Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế (tiếp)
Hệ số GINI
75
Gini Coefficients for Selected Countries and Years
Source: World Bank, East Asia Update’s Appendixes, various years. For each year, the most recent publication is used.
76
Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế (tiếp)
Tiêu chuẩn 40 Tỷ trọng thu nhập của 40% dân số có mức thu nhập thấp nhất đạt Trên 17%: Tương đối bình đẳng Từ 12-17%: Bất bình đẳng vừa Dưới 12%: Rất bất bình đẳng
77
Mối quan hệ giữa bất bình đẳng và tăng trưởng kinh tế
Quan điểm tăng trưởng trước bình đẳng sau: - Mô hình chữ U ngược của S. Kuznets Quan điểm tăng trưởng đi đôi với công bằng XH Mô hình phân phối lại của WB
80
Đánh giá bất bình đẳng về xã hội
Chỉ số phát triển giới (GDI) Thước đo vị thế giới (GEM)
81
Đánh giá nghèo khổ Ngưỡng nghèo quốc tế Ngưỡng nghèo của Việt Nam
82
Chỉ tiêu đánh giá nghèo khổ thu nhập
Tỷ lệ nghèo (chỉ số đếm đầu người) Khoảng cách nghèo
85
Nhận diện người nghèo: - Nghèo đói ở vùng nông thôn - Phụ nữ và nghèo đói - Dân tộc thiểu số và nghèo đói
87
Xóa tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói
Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (189 quốc gia, 8 mục tiêu, 48 chỉ số - MDG 9/2000) Xóa tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói Đạt phổ cập giáo dục tiểu học Tăng cường bình đẳng giới và vị thế phụ nữ Giảm tỷ lệ tử vong trẻ em Tăng cường sức khỏe bà mẹ Phòng chốnh HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác Đảm bảo bền vững môi trường Thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu cho phát triển
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.