Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học Viện Kiểm nghiệm thuốc TW

Similar presentations


Presentation on theme: "Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học Viện Kiểm nghiệm thuốc TW"— Presentation transcript:

1 Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học Viện Kiểm nghiệm thuốc TW
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học Viện Kiểm nghiệm thuốc TW 48-Hai Bà Trưng-Hà Nội

2 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
US-FDA (2003): Guidance for Industry: Bioavailability and Bioequivalence Studies for Orally Administered Drug Products — General Considerations. EMA (2010): Note for guidance on the investigation of bioavailability and bioequivalence. WHO (2006): Technical report series: 40th Report Bioequivalence studies in humans. ASEAN (2004): ASEAN Guidelines for BA/BE Studies – Final Draft 2004 and Draft July 2012. Bộ Y tế (2009): Thông tư 22/2009–Đăng ký thuốc (PL. 5)

3 KHÁI NIỆM Hai thuốc chứa cùng một dược chất (dạng bào chế giống hoặc khác nhau) có SKD tương tự nhau sau khi dùng cùng một mức liều trong cùng điều kiện thử nghiệm  TĐSH. Hai thuốc TĐSH về cơ bản có hiệu quả điều trị tương tự nhau (thay thế nhau trong ). Thuốc đối chứng: Thuốc phát minh hoặc thuốc đủ điều kiện do cơ quan quản lý xác định có đầy đủ số liệu chất lượng, an toàn và hiệu quả điều trị (thường là thuốc ngoại nhập). Thuốc thử: Thuốc generic được sản xuất sau khi thuốc đối chứng hết hạn bản quyền (thường là thuốc nội).

4 KHÁI NIỆM Nghiên cứu TĐSH  So sánh các thông số DĐH (tốc độ, mức độ - Cmax, AUC và/hoặc Tmax) của thuốc thử và thuốc đối chứng trên cơ thể người (thử nghiệm lâm sàng) Tuân thử các nguyên tắc GCP, GLP. - Xác định nồng độ thuốc trong máu NTN tại các thời điểm  Thông số DĐH.

5 LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU Khi có yêu cầu/ đề nghị của nhà tài trợ, cơ sở NC, NVC chính  Tìm hiểu: thực hiện NC ntn? (đơn liều/ đa liều? số lượng người? Phân tích xác định nồng độ thuốc trong máu?....)  Ước tính kinh phí và thời gian thực hiện NC. Ký kết hợp đồng thực hiện nghiên cứu với nhà tài trợ. Chuẩn bị các điều kiện (nhân lực, vật lực) thực hiện nghiên cứu. Lập kế hoạch nghiên cứu. Xây dựng và thẩm định phương pháp phân tích thuốc trong dịch sinh học theo quy định (Chỉ thực hiện nghiên cứu khi đã có phương pháp phân tích được thẩm định)

6 XÂY DỰNG -THẨM ĐỊNH PP PHÂN TÍCH
Phân tích thuốc trong máu/ huyết tương người gặp nhiều khó khăn: Nồng độ thuốc trong máu nhỏ (có thể < ng/mL: Phần tỷ) Nền mẫu phức tạp (nhiều thành phần khác ngoài dược chất) Số lượng mẫu cần phân tích nhiều (có thể tới nghìn mẫu) Yêu cầu kết quả phân tích phải chính xác. Các phương pháp phân tích hóa lý (HPLC; GC; LC/MS) có độ chính xác và tin cậy cao. Thẩm định phương pháp phân tích theo các hướng dẫn của US-FDA; EMA (tối thiểu 6 chỉ tiêu: đúng, chính xác, đặc hiệu, ổn định…)  Đáp ứng GLP.

7 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
1. Lựa chọn thuốc đối chứng (TT 08/2010): Thuốc phát minh lưu hành tại nước sở tại (Việt Nam) Danh mục thuốc đối chứng của WHO Thuốc phát minh lưu hành tại các nước ICH (Mỹ, EU, Nhật…) Thuốc lưu hành tại các nước ICH hoặc thuốc được đánh giá chất lượng bởi WHO. Lựa chọn thuốc đối chứng theo thứ tự ưu tiên. Lựa chọn thuốc đối chứng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và kết quả NC. Thuốc đối chứng sử dụng trong nghiên cứu phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

8 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2. Lựa chọn mô hình nghiên cứu: - Quy định/ khuyến cáo hoặc tham vấn ý kiến của Cơ quan quản lý/ - Tham khảo các nghiên cứu đã thực hiện, ý kiến của các chuyên gia. - Thống nhất giữa nhà tài trợ và cơ sở thực hiện nghiên cứu Các thiết kế/ mô hình nghiên cứu phổ biến: Đơn liều – đa liều; chéo – song song; đói – no; nghiên cứu lặp lại, nghiên cứu đa trung tâm. Đa số các nước không quy định cụ thể mô hình nghiên cứu (chỉ quy định mô hình chung, các trường hợp thiết kế không giống mô hình chung  giải thích từ nhà tài trợ). US-FDA có khuyến cáo mô hình NC cho từng trường hợp.

9 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2. Lựa chọn mô hình nghiên cứu: - Quy định/ khuyến cáo hoặc tham vấn ý kiến của Cơ quan quản lý/ - Tham khảo các nghiên cứu đã thực hiện, ý kiến của các chuyên gia. - Thống nhất giữa nhà tài trợ và cơ sở thực hiện nghiên cứu Các thiết kế/ mô hình nghiên cứu phổ biến: Đơn liều – đa liều; chéo – song song; đói – no; nghiên cứu lặp lại, nghiên cứu đa trung tâm. Đa số các nước không quy định cụ thể mô hình nghiên cứu (chỉ quy định mô hình chung, các trường hợp thiết kế không giống mô hình chung  giải thích từ nhà tài trợ). US-FDA có khuyến cáo mô hình NC cho từng trường hợp.

10 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.1 Nghiên cứu đơn liều vs đa liều: (Cmax, AUC0-t, AUC0-inf, Tmax) Conc. Time

11 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.1 Nghiên cứu đơn liều vs đa liều: (Cmax-ss, AUC0-t/ss, AUC0-inf/ss, Tmax/ss trạng thái bão hòa 3-5 liều) Conc. Time

12 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.1 Nghiên cứu đơn liều vs đa liều: * Đơn liều: - Phổ biến * Đa liều: Phương pháp phân tích không đủ nhạy DĐH phức tạp, không tuyến tính Thuốc tác dụng kéo dài, phóng thích theo nhịp (EMA, WHO)

13 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.2 Nghiên cứu chéo vs song song: * Thiết kế chéo: Thời gian nghỉ giữa hai giai đoạn: 5-7 t1/2 - Thuốc thử (T) và chứng (R) có “cơ hội” như nhau trên mỗi đối tượng tham gia NC. Giai đoạn I R T Nhóm 2 ngẫu nhiên Nhóm 1 (N) người Nghỉ (Wash out) R T

14 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.2 Nghiên cứu chéo vs song song: Thiết kế song song: Thuốc thử (T) và chứng (R) có không có “cơ hội” như nhau trên mỗi đối tượng tham gia NC (mỗi nhóm đối tượng chỉ sử dụng hoặc thuốc T hoặc thuốc R). R/T Nhóm 2 ngẫu nhiên Nhóm 1 (N) người T/R

15 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.2 Nghiên cứu chéo vs song song: Thiết kế chéo (Phổ biến) Ưu điểm: - Các thuốc/ phác đồ dùng thuốc được so sánh/ từng cá thể - Có thể đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố: trình tự dùng thuốc, phác đồ dùng thuốc, yếu tố trong một cá thể, yếu tố giữa các cá thể...  độ tin cậy cao, cỡ mẫu nhỏ. Nhược điểm: - Hiện tượng carry-over (ảnh hưởng của giai đoạn trước đến giai đoạn tiếp sau). - Tiến hành kéo dài, phân tích thống kê phức tạp…

16 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.2 Nghiên cứu chéo vs song song: Nghiên cứu song song Ưu điểm: Dễ tiến hành, phân tích thống kê đơn giản Nhược điểm: - Cỡ mẫu lớn, độ tin cậy chưa cao. - Không đánh giá được ảnh hưởng của các yếu tố trình tự sử dụng thuốc, thuốc, giai đoạn thử thuốc đến kết quả. - Chỉ áp dụng trong những trường hợp đặc biệt (thuốc có t1/2 kéo quá dài).

17 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.3 Nghiên cứu chéo 2x2: Hai thuốc, hai giai đoạn, hai trình tự thử thuốc Giai đoạn 2 Giai đoạn 1 Thuốc chứng (R) Washout Thuốc thử (T) Trình tự 1 (TR) (n NTN) Trình tự 2 (RT) (n NTN) Thiết kế nghiên cứu TĐSH phổ biến nhất.

18 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.4 Nghiên cứu chéo nhiều giai đoạn: * Mô hình 3x3: 3 phác đồ, , 3 giai đoạn, 3 trình tự dùng thuốc…. Ba thuốc/ phác đồ: T1, R, T2 Ba trình tự: T1 R T2 T2 T1 R R T2 T1 Sáu trình tự: T1RT2/ RT1T2/ T2T1R/ T1T2R/ RT2T1/ T2RT1 - Không được chấp nhận ở tất cả các nước (AD: thuốc MR - ảnh hưởng của thức ăn/ So sánh các hàm lượng). - Thống kê: khác nhau với từng mô hình.

19 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.5. Nghiên cứu chéo lặp lại (replycated cross over): - Mô hình: + RRTT/ TRTR, + RRT/ TTR - Áp dụng: + Thuốc có độ dao động lớn (High variable drug) + Sai số cá thể lớn, CV > 30% - Phương pháp phân tích thống kê kết quả: Khác nhau.

20 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.5. Nghiên cứu lặp lại: * Ưu điểm: Kết quả sát thực hơn. NTN cam kết tham gia đầy đủ quá trình NC Nhược điểm NTN uống nhiều thuốc hơn Chi phí cao hơn

21 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
2.6. Nghiên cứu ở trạng thái đo - no: * NC ở tình trạng đói (fasting): Dùng thuốc T/ R trong tình trạng nhịn đói (qua đêm) ít nhất 8 giờ trước đó. * NC ở tình trạng no: + Đánh giá ảnh hưởng của thức ăn đến sinh khả dụng của thuốc T. + So sánh TĐSH của thuốc T/R trong tình trạng no (dùng thuốc sau khi dùng suất ăn thử nghiệm nhiều chất béo, nhiều năng lượng khoảng 30 phút). Nghiên cứu ở tình trạng no/ ảnh hưởng của thức ăn đánh giá khả năng giải phóng dược chất của thuốc ở “điều kiện khắc nghiệt”. Yêu cầu bắt buộc với thuốc giải phóng biến đổi. * NC ảnh hưởng của cồn/ đồ uống có gas…

22 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
3. Cỡ mẫu – số lượng người/ đối tượng tham gia NC: Cỡ mẫu (số lượng NTN tham gia NC) phụ thuộc các yếu tố: Mức tin cậy và giới hạn chấp nhận kết quả TĐSH (80% - 125%). Mức độ dao động của các thông số DĐH trên NTN. Tỷ lệ % giữa thông số DĐH trung bình của thuốc thử và thuốc đối chứng (số liệu đã chuyển logarit). Đảm bảo các khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học: cỡ mẫu nhỏ nhất có thể được (không được ít hơn 12 NTN). Cần xác định/ ước tính mức độ dao động và tỷ lệ % thông số DĐH (Tra cứu số liệu từ các nghiên cứu đã được công bố; Nghiên cứu thực nghiệm pilot)

23 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
3. Cỡ mẫu – số lượng người/ đối tượng tham gia NC: Ước tính cỡ mẫu: Với độ tin cậy α=0,1 và giới hạn chấp nhận kết quả là %. Power CV% Cỡ mẫu tương ứng với các tỷ lệ % của thông số DĐH 85% 90% 95% 100% 105% 110% 115% 80% 10,0 36 12 8 6 10 20 12,5 54 16 14 30 15,0 78 22 42 17,5 104 26 56 20,0 134 38 18 32 72 48 74 40 106 58 142 34 76 186 50 24 44 100

24 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
4. Tiêu chuẩn hóa nghiên cứu: Tiêu chuẩn đối tượng tham gia nghiên cứu (được xây dựng cho từng nghiên cứu cụ thể): Tiêu chuẩn chấp nhận: NTN khỏe mạnh, chỉ số BMI trong giới hạn 18 – 25; độ tuổi 18 – 55; đủ năng lực hành vi dân sự; tiền sử bệnh bình thường; không nghiện chất gây nghiện; xét nghiệm cận lâm sàng/ lâm sàng trong giới hạn bình thường. Tự nguyện tham gia NC. Tiêu chuẩn loại trừ: BMI ngoài giới hạn, kết quả xét nghiệm sinh hóa/ huyết học ngoài gới hạn bình thường; tiền sử dị ứng với thuốc nghiên cứu; phụ nữ mang thai, nuôi con bú…

25 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
4. Tiêu chuẩn hóa nghiên cứu: Thuốc nghiên cứu: Thuốc đối chứng có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Đạt TCCL. Thuốc thử: Được sản xuất theo các nguyên tắc GMP; cỡ lô đủ lớn; đạt tiêu chuẩn chất lượng. Hàm lượng hoạt chất khác không quá 5% so với thuốc chứng. Liều dùng và chế độ sử dụng thuốc: Liều dùng (đơn liều/ hoặc đa liều): Trong chế độ liều sử dụng thông thường. Nên chọn mức liều thấp nhất có thể. Chế độ sử dụng thuốc: Phải được tiêu chuẩn hóa để đảm bảo đồng nhất giữa các NTN tham gia NC (thời gian dùng thuốc; lượng nước khi uống thuốc….)

26 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
5. Phương pháp phân tích xác định nồng độ thuốc trong máu NTN: Mô tả phương pháp Các kết quả thẩm định phương pháp phân tích áp dụng trong nghiên cứu (độ đặc hiệu – chọn lọc; độ tuyến tính; độ đúng – chính xác; giới hạn định lượng dưới; độ thu hồi; độ ổn định….). 6. Phương pháp xác định các thông số DĐH: Cmax, Tmax: Trực tiếp từ các kết quả xác định nồng độ AUC: Phương pháp hình thang. 7. Phương pháp thống kê, đánh giá TĐSH: - Theo hướng dẫn đối với từng mô hình NC (phần mềm).

27 XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU (tiếp)
8. Quyền lợi, trách nhiệm – nghĩa vụ của các bên trong quá trình tham gia nghiên cứu: Thực hiện đúng các nguyên tắc của GCP, các khía cạnh đạo đức – khoa học trong quá trình thực hiện NC. NTN tham gia NC được đảm bảo an toàn tối đa; nghiêm cấm dùng các biện pháp, quyền lợi vật chất để ràng buộc/ thu hút NTN tham gia NC.

28 PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
Đề cương nghiên cứu được trình bày theo biểu mẫu. Trước khi triển khai nghiên cứu TĐSH, theo quy định ĐCNC phải được HĐĐĐ xem xét, đánh giá về đạo đức và khoa học theo quy định tại thông tư 03/2012 (Hướng dẫn thực hành tốt lâm sàng) và quyết định số 111/QĐ-BYT ngày 11/01/2013. Hội đồng đạo đức chấp nhận đề cương nghiên cứu  Phê duyệt thực hiện nghiên cứu  Cơ sở nghiên cứu và các nghiên cứu viên tham gia thực hiện nghiên cứu có trách nhiệm thực hiện theo đúng đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt. Báo cáo hội đồng đạo đức trong quá trình thực hiện nghiên cứu và các thay đổi so với đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt.

29 TỔ CHỨC THỰC HIỆN NC – GIAI ĐOẠN LS
1. Tuyển chọn NTN Thông báo tuyển chọn NTN. NTN được phổ biến đầy đủ các thông tin liên quan đến nghiên cứu, các nguy cơ, rủi ro – lợi ích khi tham gia NC. NCV có trách nhiệm giải đáp tất cả các thắc mắc của NTN . Tuyển chọn theo quy trình, tiêu chuẩn chấp nhận loại trừ đã mô tả trong đề cương nghiên cứu. Số lượng: Đủ cho NTN chính + dự bị. Chỉ có NTN tự nguyện tham gia NC mới được tham gia. Bác sỹ lâm sàng, NCV phụ trách lâm sàng kết luận đối với từng NTN tham gia NC.

30 TỔ CHỨC THỰC HIỆN NC – GIAI ĐOẠN LS
2. Tập trung NTN uống thuốc – lấy mẫu máu: + Tập trung và quản lý NTN (> 10h trước khi uống thuốc) + Uống thuốc, lấy mẫu máu theo thời gian biểu của từng NTN. + Trong suốt quá trình lấy mẫu, NTN được Bác sỹ lâm sàng theo dõi sức khỏe, chăm sóc y tế, xử trí AE (nếu có) theo đúng các nội dung trong ĐCNC. - Lập báo cáo dữ liệu lâm sàng: Hoạt động NTN, các AE, sai lệch so với đề cương (nếu có) - Lưu hồ sơ lâm sàng (CRF): Tất cả giấy tờ, biểu mẫu liên quan trong quá trình uống thuốc và lấy mẫu của NTN.

31 Cho uống thuốc và lấy mẫu

32 TỔ CHỨC THỰC HIỆN NC – GIAI ĐOẠN LS
3. Xử lý – bảo quản các mẫu sinh học của NTN: + Các mẫu máu của NTN lấy tại các thời điểm sau khi uống thuốc được xử lý theo phương pháp – quy trình mô tả trong đề cương nghiên cứu (ly tâm, tách huyết tương, bảo quản đông lạnh…) + Toàn bộ các mẫu huyết tương của NTN phải được bảo quản đúng quy định và chỉ được phân tích khi đã lấy đủ số mẫu theo quy định.

33 TỔ CHỨC THỰC HIỆN NC – PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG MẪU SH
Yêu cầu: + Theo phương pháp đã thẩm định + TNTT đối với cán bộ phân tích trước khi phân tích mẫu của NTN + Mẫu/ 1 NTN: phân tích cùng điều kiện + Thời gian phân tích: Đảm bảo độ ổn định. Quá trình phân tích: + Có thể tiến hành tại cơ sở liên kết, nhà thầu phụ (đáp ứng quy định). + Tuân thủ GLP. Mù hóa trình tự thử thuốc.

34 Phân tích (xác định nồng độ thuốc/ huyết tương)

35 TỔ CHỨC THỰC HIỆN NC – PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG MẪU SH
Lưu hồ sơ phân tích + Toàn bộ SKĐ và kết quả tính nồng độ thuốc + Nhật ký phân tích... + Báo cáo phân tích.

36 TỔ CHỨC THỰC HIỆN NC – THỐNG KÊ TĐSH
- Yêu cầu: chỉ thực hiện sau khi hoàn tất quá trình phân tích - Quá trình thực hiện: + Mở bảng mã hóa trình tự dùng thuốc + Tính toán các thông số DĐH: AUC, Cmax, Tmax, T1/2... + So sánh Tmax: Wilcoxon signed rank test + So sánh Cmax, AUC: phân tích phương sai ANOVA  xác định 90% khoảng tin cậy: Winnolin, Kinetica + Xây dựng đường cong nồng độ- thời gian + Lưu hồ sơ thống kê

37 Tính thống kê, xác định nồng độ thuốc theo thời gian

38 Xác định một số thông số DĐH
Cmax (đánh giá, so sánh) AUC0-t/ AUC0-∞ (đánh giá, so sánh) Tmax (đánh giá hoặc thông tin) Một số thông số khác

39 Xác định mức độ tương đương
So sánh thông số DĐH trung bình: Phương pháp Khoảng tin cậy 90% Đánh giá tương đương: Tùy quốc gia Mức độ so sánh: Tùy quốc gia Chung: số liệu chuyển logarit 80 – 125% (AUC) 80 – 125% (Cmax) trong một số TH chấp nhận 70 – 133% hoặc 70 – 143% Tmax khác nhau không có ý nghĩa thống kê.

40 TỔ CHỨC THỰC HIỆN NC – BÁO CÁO KQ NC
- Quá trình thực hiện: + Thu thập số liệu, hồ sơ, báo cáo: tất cả quá trình thực hiện + Lập báo cáo: biểu mẫu ASEAN + Xem xét, sửa chữa (nếu có), trình ký, đóng dấu kiểm soát + Lưu báo cáo bản chính/ Đơn vị nghiên cứu, chuẩn bị báo cáo bản photo/ đơn vị yêu cầu + Lập báo cáo tóm tắt quá trình thực hiện gửi HĐĐĐ.

41 TÓM TẮT QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU TĐSH
Lập kế hoạch – xây dựng đề cương nghiên cứu Phê duyệt Hội đồng đạo đức đề cương nghiên cứu Tổ chức thực hiện nghiên cứu theo ĐCNC đã duyệt 3.1. Tuyển chọn NTN 3.2. Tổ chức cho NTN uống thuốc – lấy mẫu 3.3. Phân tích xác định nồng độ thuốc trong các mẫu SH 3.4. Thống kê xác định các thông số DĐH của mỗi thuốc trên tập hợp NTN tham gia NC 3.5. Thống kê đánh giá TĐSH theo quy định 4. Báo cáo kết quả NC - lưu giữ hồ sơ, thanh tra NC

42 QUY TRÌNH SƠ TUYỂN NTNG SINH HỌC
1.LẤY SỐ THỨ TỰ 2.PHỔ BIẾN NỘI DUNG NC 3.PHÁT HỒ SƠ 4. HOÀN THIỆN HỒ SƠ NCV phổ biến thông tin về thuốc và quá trình NC Giải đáp thắc mắc của NTN -NTN đăng ký nhóm thuốc sẽ tham gia NC - Nhận hồ sơ NTN - NTN hoàn thiện hồ sơ - NTN ký bản cam kết tình nguyện tham gia NC 7.THU HỒ SƠ 6.LẤY MÁU XN 5.KHÁM SK 4.CÂN ĐO Nộp hồ sơ cho NCV và ra về NCV sẽ thông báo cho NTN khi có kết quả xét nghiệm. XN huyết học, sinh hóa và sàng lọc. Khám tổng quát Đo các chức năng sinh tồn Xác định chiều cao, cân nặng, BMI

43 QUY TRÌNH THỰC HIỆN NC TĐSH
2. LẤY MẪU MÁU 1.NTN UỐNG THUỐC 3.XỬ LÝ MẪU 4. PHÂN TÍCH MẪU


Download ppt "Trung tâm đánh giá Tương đương sinh học Viện Kiểm nghiệm thuốc TW"

Similar presentations


Ads by Google