Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

© 2007 Thomson South-Western

Similar presentations


Presentation on theme: "© 2007 Thomson South-Western"— Presentation transcript:

1 © 2007 Thomson South-Western

2 Mục tiêu của doanh nghiệp?
LỢI NHUẬN

3 DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
Tổng doanh thu Là số tiền doanh nghiệp nhận được từ việc bán sản phẩm. Tổng chi phí Là giá trị thị trường của toàn bộ yếu tố đầu vào dùng trong sản xuất. Lợi nhuận Là chênh lệch tổng doanh thu trừ tổng chi phí Lợi nhuận = tổng doanh thu – tổng chi phí

4 Chi phí kinh tế là chi phí cơ hội
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ chi phí cơ hội của các yếu tố đầu vào dùng cho việc sản xuất sản phẩm. Chi phí hiện và chi phí ẩn Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm cả chi phí hiện và chi phí ẩn. Chi phí hiện là chi phí các yếu tố đầu vào yêu cầu hạch toán trực tiếp bằng tiền. Chi phí hiện là chi phí các yếu tố đầu vào không yêu cầu hạch toán trực tiếp bằng tiền.

5 Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
Nhà kinh tế đo lường lợi nhuận kinh tế bằng cách lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí, bao gồm cả chi hiện và chi phí ẩn. Nhà kế toán đo lường lợi nhuận kế toán bằng cách lấy tổng doanh thu trừ tổng chi phí hiện. Do vậy, khi tổng doanh thu cao hơn cả chi phí hiện và chi phí ẩn, doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế. Lợi nhuận kinh tế thấp hơn lợi nhuận kế toán.

6 Hình 1 Nhà kinh tế và nhà kế toán
Quan điểm kinh tế Quan điểm kế toán Revenue Economic profit Accounting profit Revenue Implicit costs Total opportunity costs Explicit costs Explicit costs

7 Sản xuất và chi phí Hàm sản xuất
Là hàm biểu diễn mối quan hệ giữa các phối hợp yếu tố đầu vào để sản xuất sản phẩm và lượng sản phẩm được sản xuất.

8 Hàm sản xuất và năng suất biên
Năng suất biên (MP) Năng suất biên của một yếu tố sản xuất là lượng sản phẩn tăng thêm khi tăng sử dụng một đơn vị yếu tố sản xuất đó (các yếu tố sản xuất khác không đổi).

9 Bảng 1 Hàm sản xuất và tổng chi phí

10 Hàm sản xuất Năng suất biên giảm dần là 1 đặc trưng của sản xuất theo đó năng suất biên của một yếu tố đầu vào giảm dần khi sử dụng càng nhiều yếu tố sản xuất đó. VD: khi thuê mướn càng nhiều nhân công, những lao động được thuê càng về sau đóng góp ngày càng ít cho sản xuất vì doanh nghiệp chỉ có một số lượng máy móc thiết bị cố định.

11 Hình 2 Hàm sản xuất Quantity of output Number of Workers Hired

12 Hàm sản xuất Năng suất biên giảm dần
Giá trị độ dốc của đường biểu diễn hàm sản xuất chính là năng suất biên của yếu tố đầu vào. Khi năng suất biên giảm, đường hàm sản xuất trở nên phẳng hơn.

13 Từ hàm sản xuất đến đường tổng chi phí
Đường tổng chi phí thể hiện mối quan hệ giữa tổng chi phí và sản lượng .

14 Bảng 1 Hàm sản xuất và tổng chi phí

15 Hình 2 Đường tổng chi phí Total Cost Quantity of Output
(cookies per hour)

16 Các thước đo chi phí CPSX có thể được chia thành chi phi cố định và chi phí biến đổi. Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi. Chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi khi sản lượng thay đổi.

17 CP cố định và CP biến đổi Tồng chi phí Tổng chi phí cố định (TFC)
Tổng chi phí biến đổi (TVC) Tổng chi phí (TC) TC = TFC + TVC

18 Bảng 2 Các thước đo chi phí

19 Các chi phí đơn vị (chi phí trung bình)
Chi phí đơn vị được xác định bằng cách chia chi phí tổng cho sản lượng được sản xuất. Chi phí đơn vị là chi phí tính cho mỗi đơn vị sản lượng được sản xuất.

20 Các chi phí đơn vị Chi phí trung bình Chi phí cố định trung bình (AFC)
Chi phí biến đổi trung bình (AVC) Chi phí trung bình tổng (ATC) ATC = AFC + AVC

21 Các chi phí đơn vị

22 Chi phí trung bình và chi phí biên
Chi phí biên (MC) Chi phí biên là phần chi phí tăng thêm khi tăng sản xuất 1 đơn vị sản lượng. Chi phí biên cho biết: Cần bao nhiêu chi phí để sản xuất thêm 1 đơn vị sản lượng?

23 Chi phí biên

24 Tổng chi phí và chi phí biên

25 Hình 3 Đường tổng chi phí Total Cost $15.00 Total-cost curve 14.00
13.00 12.00 11.00 10.00 9.00 8.00 7.00 6.00 5.00 4.00 3.00 2.00 1.00 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Quantity of Output (glasses of lemonade per hour)

26 Hình 4 Các đường chi phí đơn vị
Costs $3.50 3.25 3.00 2.75 2.50 2.25 MC 2.00 1.75 1.50 ATC 1.25 AVC 1.00 0.75 0.50 AFC 0.25 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Quantity of Output (glasses of lemonade per hour)

27 Hình dạng các đường chi phí đơn vị
Chi phí biên tăng dần theo sản lượng. Điều này phản ảnh đặc trưng năng suất biên giảm dần. Năng suất biên của yếu tố X = Tiền thuê 1 đơn vị yếu tố X / năng suất biên của X

28 Hình dạng các đường chi phí đơn vị
Đường chi phí trung bình tổng có dạng chữ U. Khi sản lượng thấp, chi phí trung bình tổng cao vì chi phí cố định chỉ được phân bổ cho một sản lượng nhỏ. Do đó chi phí trung bình giảm dần khi tăng sản lượng. Chi phí trung bình tổng sẽ tăng khi sản xuất vượt sản lượng hiệu quả (hay công suất của yếu tố cố định), lúc này chi phí biến đổi tăng rất nhanh.

29 Mối quan hệ giữa chi phí biên và chi phí trung bình tổng
* Khi MC < ATC, Đường ATC dốc xuống hay ATC giảm * Khi MC > ATC, Đường ATC dốc lên hay ATC tăng * Khi MC = ATC, ATC đạt giá trị cực tiểu * Do đó, đường MC phải cắt đường ATC tại giá trị cực tiểu của đường ATC * Sản lượng hiệu quả là sản lượng giúp tối thiểu hóa ATC

30 Hình 5 Các đường chi phí của 1 doanh nghiệp điển hình
Marginal Cost declines at first and then increases due to diminishing marginal product. Note how MC hits both ATC and AVC at their minimum points. Costs AFC, a short-run concept, declines throughout. $3.00 2.50 MC 2.00 1.50 ATC AVC 1.00 0.50 AFC 2 4 6 8 10 12 14 Quantity of Output

31 Chi phí trong ngắn hạn và dài hạn
Trong doanh nghiệp, việc phân chia chi phí là cố định hay biến đổi tùy thuộc vào khuôn khổ thời gian xem xét. Trong ngắn hạn, một số chi phí là cố định. Trong dài hạn, tất cả các chi phí đều biến đổi. Vì có chi phí là cố định trong ngắn hạn nhưng biến đổi trong dài hạn, các đường chi phí ngắn hạn khác với cá đường chi phí dài hạn.

32 Quy mô kinh tế và quy mô phi kinh tế
Quy mô kinh tế là đặc trưng của sản xuất theo đó chi phí trung bình dài hạn giảm khi sản lượng tăng. Quy mô phi kinh tế là đặc trưng của sản xuất theo đó chi phí trung bình dài hạn tăng khi sản lượng tăng.. Quy mô lợi suất không đổi là đặc trưng của sản xuất theo đó chi phí trung bình dài hạn không đổi khi sản lượng thay đổi

33 Hình 6 Chi phí trung bình tổng trong ngắn hạn và dài hạn
Average Total ATC in short run with small factory ATC in short run with medium factory ATC in short run with large factory Cost ATC in long run Economies of scale Diseconomies of scale 1,200 $12,000 1,000 10,000 Constant returns to scale Quantity of Cars per Day


Download ppt "© 2007 Thomson South-Western"

Similar presentations


Ads by Google