Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
Published byRosa de Lacerda Neto Modified over 6 years ago
1
Đo Lường Tiến Triển Học Tập (MAP) – Hướng Dẫn cho Phụ Huynh
Tran D. Keys, Ph.D. – Research and Evaluation Vietnamese Parent Meeting Greenville Fundamental Elementary School December 17, 2014 MAP is a new test that students are taking, starting in the school year.
2
Bạn để ý điều gì? Tóm lược của Tiểu bang (Tổng quát) Trình độ cao
Mùa Xuân 2014 Thông Thạo Mùa Xuân 2014 Who is more successful? This graphic depicts status. The graphic on next slide depicts growth. Growth is the metric we use to measure our success… Between student, teacher and parent, success can be defined. Phần nào Thông Thạo Chưa Thỏa Đáng ©2014 Northwest Evaluation Association™ | NWEA.org 03/14
3
Dữ kiện thêm này ảnh hưởng như thế nào đến sự suy nghĩ của các bạn?
Bạn để ý điều gì? Dữ kiện thêm này ảnh hưởng như thế nào đến sự suy nghĩ của các bạn? Tóm lược của Tiểu bang (Tổng quát) Trình độ cao Mùa Xuân 2014 Mùa Thu 2013 Thông Thạo Mùa Xuân 2014 Phần nào Thông Thạo Mùa Thu 2013 Chưa Thỏa Đáng Chưa Thỏa Đáng ©2014 Northwest Evaluation Association™ | NWEA.org 03/14
4
MAP Là Gì? MAP – Measures of Academic Progress
(Đo Lường Tiến Triển Học Tập) Bài Kiểm Tra bằng máy vi tính và thích ứng để đo lường sự tiến triển học tập (về Tập đọc và Toán) Tính chất khó của bài kiểm tra thay đổi tùy theo sự thể hiện của học sinh trong khi làm bài Được cá nhân hóa và đặc biệt với từng học sinh Các bài kiểm tra KHÔNG giới hạn thời gian, học sinh được cho thời gian để hoàn tất bài theo nhu cầu của em. (Thời gian TRUNG BÌNH để hoàn tất mỗi bài là 50 phút) Bài kiểm tra nối tiếp bao gồm từ Mẫu giáo đến Trung học
5
Lợi Ích của MAP Mỗi bài kiểm tra được cá nhân hóa để cho tất cả học sinh đều có cơ hội tham gia và thành công. Phụ huynh và thầy cô giáo nhận được tin tức nhanh chóng, chi tiết, và chính xác về tiến triển học tập của học sinh. Bài kiểm tra được thiết kế để cho thầy cô giáo biết được các điểm mạnh hoặc khó khăn của học sinh ở đâu (Các kết quả được dùng cho việc giảng dạy trong lớp học) Cho học sinh các thông tin cần thiết để thực hiện các mục tiêu cá nhân của mình.
6
Ai Sẽ Làm MAP và Khi nào? Tập đọc
Tháng Chín/Mười, và Tháng Năm/Sáu Tháng Một/Hai (tùy trường học). Các học sinh lớp 4 – 10 và (lớp TK-3 tùy trường học) Các học sinh lớp 11 – 12 chưa đậu CAHSEE Toán học Tháng Chín/Mười và Tháng Năm/Sáu Tháng Một/Hai (tùy trường học). Các học sinh lớp TK – 10 và
7
Câu Hỏi Tập Đọc Mẫu Đọc đoạn văn rồi chọn câu trả lời đúng nhất.
Talking Points: This is a sample reading question. Notice that the directions are at the top in the light blue stripe. The reading passage is next, then the question you are to answer, and finally all of the answer choices. Once again, you must answer the questions before clicking the Go on button. Đọc đoạn văn rồi chọn câu trả lời đúng nhất. Bấm vào nút Go on.
8
Câu Hỏi Toán Mẫu Học sinh làm toán trên giấy nháp ở ngoài.
Bấm vào câu trả lời đúng nhất. Bấm vào nút Go on. Talking Points: This shows what a math question might look like. You will have scratch paper at your computer if you need to use it to help you solve the problem. Once you have worked the problem, click on the best answer from the list. Then click the Go on button at the bottom of the screen. Remember, you may change your answer as many times as you want, but once you click Go on you cannot go back to this question.
9
Tường Trình Cuối Bài Kiểm Tra: Kết Quả Tức Thời
OLD tests (CSTs) : took 2-3 months to get results back! Why? It was pencil and paper, sent away to be scored.
10
Đánh Giá Thích Ứng Thí dụ về thành quả thấp
Điểm phong phú nhất của các dữ kiện… nơi học sinh có câu trả lời đúng 50% của lần trả lời. Đánh Giá Thích Ứng Thí dụ về thành quả thấp Câu trả lời đúng = gia tăng độ khó cho câu hỏi kế tiếp. Câu trả lời sai = giảm độ khó cho câu hỏi kế tiếp. In this [lower achiever] example, we will take a look at what happens in a single goal strand (ex. Literature in the content area of Reading, or Geometry in the content area of Math) when a 5th grade student sits down at the computer. The initial item will be at the median difficulty level for that grade level. From here on out, the computer will select items specifically for the student depending on how he or she performs on all of the previous items in that goal strand. The student goes through the process of the test adapting. The MAP test is designed to find the level where students are at 50% proficiency (their ideal instructional level). Reading goal areas -Literature -Informational text -Vocabulary acquisition and use Reading Primary Grades goal areas -Foundational skills -Language and writing -Literature and informational text -Vocabulary use and functions Math goal areas -Operations and algebraic thinking -Numbers and Operations -Measurement and Data -Geometry
11
Đánh Giá Thích Ứng Học Sinh Có Thành Quả Cao
Điểm phong phú nhất của các dữ kiện… nơi học sinh có câu trả lời đúng 50% của lần trả lời. Đánh Giá Thích Ứng Học Sinh Có Thành Quả Cao Câu trả lời đúng = tăng độ khó cho câu hỏi kế tiếp Câu trả lời sai = giảm độ khó cho câu hỏi kế tiếp In this [higher achiever] example, we will take a look at what happens in a single goal strand (ex. Literature in the content area of Reading, or Geometry in the content area of Math) when a 5th grade student sits down at the computer. The initial item will be at the median difficulty level for that grade level. From here on out, the computer will select items specifically for the student depending on how he or she performs on all of the previous items in that goal strand. The student goes through the process of the test adapting. The MAP test is designed to find the level where students are at 50% proficiency (their ideal instructional level). Reading goal areas -Literature -Informational text -Vocabulary acquisition and use Reading Primary Grades goal areas -Foundational skills -Language and writing -Literature and informational text -Vocabulary use and functions Math goal areas -Operations and algebraic thinking -Numbers and Operations -Measurement and Data -Geometry
12
Tỷ Lệ RIT (Rasch Unit) scale
Tỷ lệ RIT là một trong những tỷ lệ thành quả được xử dụng rộng rãi nhất. (8+ triệu U.S. và hơn 400,000 học sinh quốc tế làm bài kiểm tra MAP này) Tỉ lệ RIT giống như một thước đo Item Difficulty (RIT) Tỷ lệ thành quả với các khoảng bằng nhau Được đặc biệt thiết kế để đo lường sự phát triển theo chiều dọc Không tùy thuộc vào Cấp lớp và các Tiêu chuẩn Hầu như đã không thay đổi trong tỷ lệ NWEA RIT cho hơn hai thế kỷ.
13
Ready for Instruction Today Sẵn Sàng Để Giảng Dạy Hôm Nay
Các Kỹ Năng và Khái Niệm RIT 250 Chương Trình Học Liên Tục Xác định các chữ có cùng nguyên âm (u đọc dài, như trong oo)* Xác định chữ nào có các vần như cho biết. Chia chữ cho biết thành các vần (phụ âm đôi) 195 120 Stepping Stones to Using Data, ER, AMD Revised 6/2012 © 2012 Northwest Evaluation Association™
14
Dữ Kiện Điển Hình: Đưa Nội Dung vào Dữ Kiện Điển hình trình độ cấp lớp – Thể hiện điển hình 50%
Tình Trạng Toán Học Điển Hình năm 2011 (Giá trị RIT) Tiến Triển trong Năm Điển Hình Lớp Trung bình Đầu Năm Học Trung bình Giữa Năm Học Trung bình Cuối Năm Học K 143.7 150.7 159.1 15.4 1 162.8 172.4 179.0 16.2 2 178.2 185.5 191.3 13.1 3 192.1 198.5 203.1 11.0 4 203.8 208.7 212.5 8.7 5 212.9 217.8 221.0 8.1 6 219.6 222.8 225.6 6.0 7 228.2 230.5 4.9 8 230.2 232.8 234.5 4.3 9 233.8 234.9 236.0 2.2 10 234.2 235.5 236.6 2.4 11 237.2 238.3 2.3 Measures of Academic Progress (MAP) – 2011 Normative Data Normative data is the average score of students who were in the same grade and tested in the same term as observed in the latest MAP norming study (2011 NWEA RIT Scale Norms Study). It gives a reference point for educators to compare class or grade-level performance of students in the same grade from a wide variety of nation-wide schools. The 2011 NWEA RIT Scale Norms Study provides growth and status norms for the RIT scales. The study’s results are based on grade level (K-11) samples of at least 20,000 students per grade. These samples were randomly drawn from a test records pool of 5.1 million students, from over 13,000 schools in more than 2,700 school districts in 50 states. Rigorous post-stratification procedures were used to maximize the degree to which both status and growth norms are representative of the U.S. school-age population. Individual student RIT scores are compared to a minimum of 4,000 like-peers to determine projected RIT growth. Additionally, the 2011 norms allow for flexible interpretations of both growth and status by taking instructional weeks into account. -end-
15
Dữ Kiện Điển Hình: Đưa Nội Dung vào Dữ Kiện Trình Độ Cấp Lớp Điển Hình – Thể Hiện Điển Hình 50%
Tình Trạng Tập Đọc Điển Hình năm 2011 (Giá trị RIT) Tiến Triển trong Năm Điển Hình Lớp Trung Bình Đầu Năm Học Trung Bình Giữa Năm Học Trung Bình Cuối Năm Học K 142.5 151.0 157.7 15.2 1 160.3 170.7 176.9 16.6 2 175.9 183.6 189.6 13.7 3 189.9 194.6 199.2 9.3 4 199.8 203.2 206.7 6.9 5 207.1 209.8 212.3 5.2 6 214.3 216.4 4.1 7 216.3 218.2 219.7 3.4 8 219.3 221.2 222.4 3.1 9 221.4 221.9 222.9 1.5 10 223.2 223.4 223.8 0.6 11 223.5 223.7 0.3 Measures of Academic Progress (MAP) – 2011 Normative Data Normative data is the average score of students who were in the same grade and tested in the same term as observed in the latest MAP norming study (2011 NWEA RIT Scale Norms Study). It gives a reference point for educators to compare class or grade-level performance of students in the same grade from a wide variety of nation-wide schools. The 2011 NWEA RIT Scale Norms Study provides growth and status norms for the RIT scales. The study’s results are based on grade level (K-11) samples of at least 20,000 students per grade. These samples were randomly drawn from a test records pool of 5.1 million students, from over 13,000 schools in more than 2,700 school districts in 50 states. Rigorous post-stratification procedures were used to maximize the degree to which both status and growth norms are representative of the U.S. school-age population. Individual student RIT scores are compared to a minimum of 4,000 like-peers to determine projected RIT growth. Additionally, the 2011 norms allow for flexible interpretations of both growth and status by taking instructional weeks into account. -end-
16
Suy Nghĩ Của Các Nhà Giáo Dục/Học Sinh…
1. Mỗi học sinh đang ở vị trí nào trong học tập nào? 2. Các em cần phải tiến đến đâu? 3. Tôi có thể giúp em từ chỗ đó như thế nào? Hôm nay tôi đang ở chỗ nào trong học tập nào? Tôi cần phải tiến đến đâu? Làm sao để có thể tiến đến đó? Suy nghĩ của Các em Source: NWEA
17
Tập Sách Nhỏ về MAP
19
Các Nguồn Tài Liệu về MAP
Northwest Evaluation Association (NWEA) MAP Your child’s school Your child’s teacher Chúng tôi đang làm việc để có nhiều tài liệu hơn (Tiếng Anh, Tây Ban Nha, & Việt Nam) cho: -Phụ huynh -Học sinh
20
Cám Ơn & Trả Lời Các Câu Hỏi
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.