Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Các khái niệm liên quan đến màu sắc Các công cụ tô màu

Similar presentations


Presentation on theme: "Các khái niệm liên quan đến màu sắc Các công cụ tô màu"— Presentation transcript:

1 Trong phần chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu bốn vấn đề cốt lỗi sau đây:
Các khái niệm liên quan đến màu sắc Các công cụ tô màu Các công cụ biên tập hình ảnh Công cụ tạo văn bản

2 CÁC KHÁI NIÊM LIÊN QUAN ĐẾN MÀU SẮC
PHẦN 1 CÁC KHÁI NIÊM LIÊN QUAN ĐẾN MÀU SẮC

3 GIỚI THIỆU Màu sắc trong hình ảnh là một yếu tố vô cùng quan trọng. Sự vận dụng màu sắc hài hoà, kết hợp màu sắc đúng cách sẽ góp phần tạo nên sự thành công cho hình ảnh. Thế nhưng, khi sử dụng các công cụ tô màu, các cách thức tô màu, rồi các công cụ tô vẽ biên tập hình ảnh để tô vẽ và biên tập hình ảnh có dễ dàng hay không?

4 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN Model: Mô hình màu là một thuật ngữ mà Photoshop dùng để chỉ những tập hợp màu khả dụng (cung bậc màu) trong một khoảng biến thiên màu hoàn chỉnh của những màu có thể có (không gian màu). Color Mode: Chế độ màu, là cách thức mà Photoshop dùng để biểu diễn và hạn định màu.

5 Trong Photoshop có 4 mô hình màu khả dụng:
CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN Trong Photoshop có 4 mô hình màu khả dụng: RGB: Mô hình màu dùng để hiển thị hình ảnh CMYK: Mô hình màu dùng để in ấn hình ảnh CIE L*a*b: Mô hình màu trung gian. HSB: Mô hình màu thường dùng để quan sát màu sắc chứ không dùng để biên tập hình ảnh do không có chế độ màu.

6 CÁC KHÁI NIÊM LIÊN QUAN Trong Photoshop có các chế độ màu sau: Bitmap: 2 màu đen hoặc trắng. Grayscale: Thang độ xám 255 màu. Doutone: Chế độ màu Pantone. Indexed Color: Chế độ màu chỉ mục. RGB Color: Màu Full Color. Để hiển thị CMYK Color: Màu Full Color. Để in tách màu Lab Color và Multichannel: Đa kênh màu.

7 CHẾ ĐỘ HÒA TRỘN MÀU Chế độ hoà trộn màu là phương thức chỉ ra sự tác động của màu mới lên các màu hiện có trong hình ảnh khi thực hiện các thao tác tô vẽ biên tập và hiệu chỉnh hình ảnh. Khi nói đến phương thức hoà trộn màu chúng ta cần biết tới các loại màu sau: Màu Cơ sở: Là màu hiện có của hình ảnh. Màu hoà trộn: Là màu được áp dụng thông qua tô vẽ và biên tập hình ảnh. Màu kết quả: Là màu được tạo thành.

8 XEM VÀ CHUYỂN CHẾ ĐỘ MÀU Để xem và chuyển đổi chế độ màu chúng ta thực hiện như sau: Chọn menu Image, chọn Mode, quan sát thấy chế độ màu nào được đánh dấu là chế độ màu hiện hành của hình ảnh. Khi có nhu cầu chuyển đổi chế độ màu, chúng ta chỉ việc chọn lại kiểu chế độ màu tương ứng. Tuy nhiên, có chế độ màu không chọn trực tiếp được mà phải chọn qua kiểu trung gian.

9 PHẦN 2 CÔNG CỤ TÔ MÀU

10 CÔNG CỤ LẤY MẪU MÀU Khi bạn không biết rõ được giá trị của một màu nào đó, mà bạn thích và muốn sử dụng màu đó. Ta có thể chọn công cụ Eye Dropper để lấy mẫu màu cho Foreground: Chọn công cụ Eye Dropper tool Kích chuột lên vùng hình ảnh chứa màu mà mình cần lấy. Nếu nhấn giữ Alt rồi Click chuột thì sẽ lấy mẫu màu cho Background.

11 TÔ MÀU ĐỒNG NHẤT BẰNG LỆNH FILL
Fill là chức năng cho phép chúng ta tô màu đồng nhất cho một vùng chọn trên ảnh hay toàn bộ lớp được chọn. Màu tô có thể là: Màu của Foreground Màu của Background Màu của mẫu Pattern

12 TÔ MÀU ĐỒNG NHẤT BẰNG LỆNH FILL
Thao tác thực hiện Chọn menu Edit, chọn Fill. Hộp thọai xuất hiện. Xác lập các thuộc tính:

13 TÔ MÀU ĐỒNG NHẤT BẰNG LỆNH FILL
Thao tác thực hiện Hộp thọai xuất hiện. Xác lập các thuộc tính: Use: Cách thức chọn màu tô. Mode: Chế độ hoà trộn màu. Opacity: Tỷ lệ mờ đục. Preserve Trasparency: Chỉ khả dụng với lớp bình thường và không bị khoá điểm ảnh trong suốt. Nếu đánh dấu chức năng này thì sẽ bảo toàn các điểm ảnh trong suốt.

14 TÔ MÀU ĐỒNG NHẤT BẰNG LỆNH FILL
Thao tác thực hiện Chúng ta có thể sử dụng phím tắt để tô nhanh: Nhấn Alt + Delete: Use Foreground. Nhấn Ctrl + Delete: Use Background.

15 TÔ MÀU BẰNG LỆNH PAINT BUCKET TOOL
Paint Bucket Tool cũng cho phép chúng ta tô màu đồng nhất lên vùng chọn của ảnh hay toàn bộ lớp được chọn giống như lệnh Fill. Tuy nhiên các tùy chọn của công cụ này thì lại được xác lập trên thanh tùy chọn. Chuẩn bị màu Foreground hoặc mẫu tô. Chọn Công cụ paint Bucket tool. Xác lập các tùy chọn trên thanh option Nhấp chuột vào vùng chọn hoặc lớp.

16 TẠO MỚI MẪU PATTERN Tạo vùng chọn trên vùng ảnh mà chúng ta muốn làm mẫu tô. Chọn Menu Edit, chọn Define Patern Hộp thoại xuất hiện: Nhập tên mẫu Chọn Ok

17 TÔ MÀU BẰNG GRADIENT TOOL
Gadient Tool là công cụ cho phép chúng ta tô màu chuyển sắc cho vùng chọn hay lớp dựa trên kiểu màu có sẵn hay thiết lập màu mới. Thao tác thực hiện: tô màu chuyển sắc: Tạo vùng chọn hay chọn lớp hiện hành. Chọn công cụ Gradient Tool. Chọn mẫu tô và xác lập các chức năng trên thanh tuỳ chọn.

18 TÔ MÀU BẰNG GRADIENT TOOL
Chọn kiểu chuyển sắc: Chọn 1 trong 5 kiểu tại vùng khoanh tròn, thường chọn kiểu chuyển thẳng.

19 TÔ MÀU BẰNG GRADIENT TOOL
Chọn một kiểu màu chuyển sắc phù hợp. Loại bỏ màu dư thừa. Thiết lập màu tô chưa phù hợp.

20 TÔ MÀU BẰNG GRADIENT TOOL
Xác lập các tham số: Mode: Chế độ hòa trộn màu. Opacity: Độ mờ đục và trong suốt của màu tô. Drag chuột lên vùng chọn hay layer để thực hiện tô màu.

21 TÔ MÀU BẰNG GRADIENT TOOL
Tạo mới mẫu Gradient: Thông thường cúng ta rất ít tạo mới mẫu Gradient mà thường thì chúng ta chọn mẫu có sẵn với số màu gần giống rồi hiệu chỉnh lại màu của những màu khác biệt. Chúng ta có thể chọn lần lượt hai màu Foreground và background rồi chọn công cụ Gradient để thiết lập mẫu chuyển là fore/ back

22 VẼ PHÁC BẰNG LỆNH STROKE
Lệnh stroke cho phép chúng ta vẽ phác theo biên của vùng chọn. Cách thực hiện: Tạo vùng chọn trên hình ảnh. Chọn Menu Edit, chọn lệnh Stroke Hộp thoại xuất hiện:

23 VẼ PHÁC BẰNG LỆNH STROKE
Hộp thoại xuất hiện, xác lập các thuộc tính: Width: Độ rộng Color: Màu. Location: Vị trí. Mode, Opacity Chọn Ok

24 CÔNG CỤ BIÊN TẬP HÌNH ẢNH

25 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỂ BIỆN TẬP ẢNH
Khi sử dụng các công cụ tô vẽ biên tập hình ảnh, chúng ta có thể tiến hành theo các bước: Bước 1: Chọn công cụ muốn sử dụng. Bước 2: Có thể chọn lại màu Foreground và Background. Bước 3: Có thể chọn lại mẫu nét cọ, và chọn lại các chức năng trên thanh Option Bar. Bước 4: Thực hiện drag chuột tô vẽ biên tập ảnh.

26 QUAN SÁT HỘP THOẠI CỌ BRUSH
1 Mở tắt hộp thọai Brush: Chọn Menu Window, chọn Brush 2 3 4 1. Menu Brush 2. Vùng loại cọ hiển thị 3. Hiệu ứng trên nét cọ 4. Đường kính của cọ

27 GIỚI THIỆU CỌ BRUSH Loại cọ: Rìa mềm dịu và rìa sắc nét. Ngoài ra chúng ta còn có thể chọn thêm cọ mở rộng. Opacity: Cường độ áp dụng của từng công cụ tương ứng. Ví dụ công cụ Erase là cường độ xóa đậm hay nhạt.

28 CÔNG CỤ XÓA ẢNH Để xóa toàn bộ hình ảnh trong vùng chọn, ta chỉ việc nhấn phím Delete. Tuy nhiên, trong lúc ghép ảnh, để xóa một phần của hình ảnh mà tại vị trí biên xóa của hình ảnh vẫn có thể hòa huyện một cách uyển chuyển với hình ảnh xung quanh, chúng ta cần phải dùng tới công cụ Erase. Khi bạn sử dụng các công cụ tô vẽ biên tập và tạo hình ảnh, bạn cần phải nắm rõ các kỹ thuật liên quan đến cọ Brush.

29 THAO TÁC XÓA ẢNH Chọn công cụ Erase. Xác lập các tùy chọn trên thanh option. Loại cọ: thường chọn rìa mềm dịu. Opacity: thường chọn khoảng 30 – 40 % Drag nhẹ, đều đặn lên vùng ảnh cần xóa Để ý đến biên của phần ảnh xóa, xóa cho thật sạch biên, để phần biên ảnh được chuyển tiếp với phần lớp ảnh bên dưới.

30 TÔ VẼ ẢNH BẰNG CÔNG CỤ CỌ BRUSH
Công cụ cọ Brush cho phép chúng ta tô màu lên vùng ảnh cho toàn bộ vùng chọn hay toàn bộ lớp được chọn với màu là màu của Foreground. Nét cọ có rìa mềm dịu hay sắc nét. Để thực hiện tô vẽ vùng ảnh bằng cọ Brush ta làm như sau Thiết lập màu Foreground. Chọn công cụ Brush tool. Phím tắt: B.

31 TÔ VẼ ẢNH BẰNG CÔNG CỤ CỌ BRUSH
Xác lập các tuỳ chọn trên thanh tuỳ chọn: Brush: Độ rộng của nét cọ và kiểu cọ. Mode: Chế độ hoà trộn màu. Opacity: Độ mờ đục của màu cọ. Flow: Áp lực phun màu. Nhấp chuột lên vùng ảnh để thực hiện biên tập hình ảnh Phím [ ] giảm / tăng độ rộng nét cọ.

32 CÔNG CỤ SAO CHÉP MẪU CLONE STAMP
Công cụ Clone Stamp hay còn gọi là công cụ đóng dấu. Công cụ này cho phép chúng ta sao chép một vùng ảnh lân cận, rồi tô vẽ cho vùng ảnh khác kề bên. Công cụ Lone Stamp thường được dùng để chấp vá những phần trống của hình.

33 CÔNG CỤ SAO CHÉP MẪU CLONE STAMP
Thao tác thực hiện Chọn công cụ Clone Stamp. Phím tắt là S. Thiết lập các tùy chọn trên thanh Option. Nhấn giữ phím Alt đồng thời kích chuột lên vùng ảnh chứa mẫu cần sao chép. Thả phím Alt, nhấp trái chuột tô vẽ lên vùng ảnh chấp vá. Tiếp tục Thực hiện lấy mẫu rồi chấp vá ảnh một cách liên tục.

34 CÔNG CỤ SAO CHÉP MẪU CLONE STAMP
Các Tùy chọn của Clone Stamp Chọn loại cọ có rìa mềm dịu. Khi chấp vá phần trống của hình ảnh thường Opacity là 100 % Khi đánh bóng vùng da mặt hay làm mịn hình ảnh thì độ Opacity thông thường sẽ dao động từ 15% đên 30 %. Drag chuột thật nhịp nhàng và đều đặn.

35 CHỈNH SỬA VÙNG ẢNH BẰNG PATCH TOOL
Công cụ Patch Tool cho phép chúng ta chỉnh sửa một vùng ảnh hư bằng một vùng ảnh có chất lượng tốt trong phạm vi vùng chọn đã tạo. Ngoài ra công cụ Patch Tool cũng thường được dùng để chấp vá hình ảnh.

36 CHỈNH SỬA VÙNG ẢNH BẰNG PATCH TOOL
Thao tác thực hiện Chọn công cụ Patch Tool. Phím tắt là J. Drag chuột tạo vùng chọn bao quanh vùng ảnh cần chỉnh sữa (thường thì độ rộng vừa với vùng ảnh mẫu). Nhấn giữ chuột trái drag thả vùng chọn sang vùng ảnh mẫu có chất lượng tốt.

37 KẾT HỢP PEN TOOL ĐỂ TẠO ĐƯỜNG PATH
Ngoài những công cụ tạo vùng chọn mà chúng ta đã biết như: Marquee, Lasso, Magic Wand, Kênh Alpha, Quick Mask, Type tool. Photoshop còn cung cấp cho chúng ta một phương pháp tạo vùng chọn nữa đó là kết hợp các đối tượng hình thể để tạo đường Path như là Pen tool. Pen tool là một đối tượng hình học tương tự như Bezier của CorelDRAW

38 THAO TÁC THỰC HIỆN VẼ ĐƯỜNG PATH
Chọn công cụ Pen tool. Phím tắt là Ctrl + P. Chọn tuỳ chọn trên thanh Option: Shape Layer: Sẽ tạo ra lớp hình dạng, trong khi vẽ tạo lớp mới đồng thời hình được tô màu nếu vẽ dạng đa giác kính. Path: Tạo đường biên. Thường chọn Path. Nhấp chuột vẽ đối tượng giống như thực hiện vẽ bằng công cụ Bezier trong CorelDRAW. Chú ý: Khi thực hiện vẽ path bằng công cụ Pen, nó sẽ được quản lý bởi Palette Path.

39 HIỆU CHỈNH ĐƯỜNG PATH Để hiệu chỉnh đường Path chúng ta chọn công cụ Add Anchor Point tool. Công cụ cùng vị trí với công cụ Pen tool Chọn công cụ Add Anchor Point tool. Nhấp chuột lên đường path đồng thời có thể kéo dời điểm này đến vị trí mới. Nhấp chuột lên các thanh điều khiển để uốn cong path. Nếu muốn xóa điểm node nào chỉ việc nhấp phải lên điểm đó rồi chọn Delete.

40 CHUYỂN PATH THÀNH VÙNG CHỌN
Mục đích cuối cùng của việc tạo ra đường Path là để chuyển nó thành vùng chọn. Để chuyển được path thành vùng chọn thì Path phải kín. Để chuyển Path thành vùng chọn, chúng ta thực hiện như sau: Nhấp phải chuột lên path bằng công cụ nhóm Pen, Chọn Make Selection.

41 CHUYỂN PATH THÀNH VÙNG CHỌN
Hộp thoại xuất hiện: Xác lập Feather: Thông thường chọn khoảng =1 hoặc 2 Pixel để khi ghép ảnh, ảnh được tự nhiên hơn. Mục operation: Chọn New Selection Chọn Ok

42 PHẦN 4 TẠO VĂN BẢN TRONG ADOBEPHOTOSHOP

43 Ngoài ra văn bản đóng vai trò cũng hết sức quan trọng, văn bản giúp diễn giải, mô tả bằng lời cho hình ảnh. Văn bản trong các chương trình thiết kế đồ họa thường thể hiện hai loại đối tượng đó là Đoạn văn bản và dòng văn bản. Dòng văn bản thường dùng làm các tiêu đề. Đoạn văn bản dùng trong các tác phẩm mang tính dàn trang là chủ yếu, các tác phẩm thiên nhiều về văn bản như dàn trang, Cardvisit, Menu....

44 Chúng ta biết rằng, văn bản đóng vai trò cũng hết sức quan trọng, văn bản giúp diễn giải, mô tả bằng lời cho hình ảnh. Văn bản trong các chương trình thiết kế đồ họa thường thể hiện hai loại đối tượng đó là Đoạn văn bản và dòng văn bản. Dòng văn bản thường dùng làm các tiêu đề. Đoạn văn bản dùng trong các tác phẩm mang tính dàn trang là chủ yếu, các tác phẩm thiên nhiều về văn bản như dàn trang, Cardvisit, Menu....

45 Văn bản trong Photoshop được thể hiện qua 4 công cụ sau:
Horizontal Type Tool Vertical Type Tool Horizontal Type Mask Tool Vertical Type Mask Tool

46 Công cụ Horizontal Type Tool: Cho phép chúng ta tạo văn bản theo phương ngang. Khi sử dụng công cụ này để nhập văn bản photoshop tự động tạo lớp mới. Công cụ Vertical Type Tool: Cho phép chúng ta tạo văn bản theo phương đứng. Khi sử dụng công cụ này để nhập văn bản photoshop tự động tạo lớp mới.

47 Công cụ Horizontal Type Mask Tool: Đây thực chất là vùng chọn có hình dạng chữ được nhập vào theo phương ngang. Khi sử dụng công cụ này để tạo vùng chọn Photoshop không tạo lớp mới mà sẽ tạo vùng chọn trên lớp hiện hành. Công cụ Vertital Type Mask Tool: Đây thực chất là vùng chọn có hình dạng chữ được nhập vào theo phương đứng. Nó cũng được tao trên lớp hiện hành giống như Horizontal Type Mask Tool.

48 CÁCH SỬ DỤNG CÔNG CỤ TYPE TOOL
Tạo lớp mới nếu là công cụ Type mask Tool. Chọn loại công cụ Type tool cần sử dụng. Xác lập lại Font trên thanh Option. Xác lập lại Font Size trên thanh Option. Xác lập lại Font Style trên thanh Option. Xác lập lại Màu cho văn bản. Nhấp chuột lên bản vẽ. Nhập văn bản.

49 HIỆU CHỈNH VĂN BẢN Để thực hiện hiệu chỉnh văn bản, chúng ta thực hiện như sau: Chọn văn bản. Chọn chức năng Toggle the character and Pararaph pallete. Hộp thoại xuất hiện, thiết lập các tùy chọn theo ý muốn. Đóng hộp thoại.

50 UỐN CONG VĂN BẢN Để thực hiện uốn cong văn bản, chúng ta thực hiện như sau: Chọn văn bản. Chọn chức năng Create Wraped Text. Hộp thoại xuất hiện, chọn chức năng Style, chọn kiểu uốn cong chữ. Chọn Ok.


Download ppt "Các khái niệm liên quan đến màu sắc Các công cụ tô màu"

Similar presentations


Ads by Google