Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
Published byAgnès Larocque Modified over 6 years ago
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN KHOA: KINH DOANH QUỐC TẾ
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN: GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2
Chủ đề: Tìm hiểu về hợp đồng mua bán quốc tế
Nhóm 4 Đinh Thị Mỹ Họp Trần Thị Thúy Kiều Lâm Thanh Hải Trịnh Thị Thu Huyền Mai Thị Ý Ngọc Phan Trung Dưỡng Lê Văn Huynh Hà Ngọc Giang GVHD: Lê Thị Ánh Tuyết
3
Một số điểm lưu ý khi soạn thảo hợp đồng
A - NHỮNG VẤN ÐỀ CHUNG 1 Khái niệm 2 Đặc điểm 3 Phân loại 4 Hình thức của một hợp đồng 5 Cơ cấu của một văn bản hợp đồng 6 Một số điểm lưu ý khi soạn thảo hợp đồng
4
Hợp đồng mua bán ngoại thương
I. KHÁI NIỆM 1 Hợp đồng 3 Hợp đồng mua bán 4 Hợp đồng mua bán ngoại thương 5 Hợp đồng Mua bán quốc tế 2 Hợp đồng kinh tế
5
II. ĐẶC ĐIỂM Đặc điểm Chủ thể Đối tượng Luật điều chỉnh hợp đồng
Đồng tiền thanh toán Cơ quan giải quyết tranh chấp Ngôn ngữ
6
Xét về thời gian Xét về hình thức hợp đồng Phân loại hợp đồng
Xét về nội dung quan hệ kinh doanh Xét về hình thức hợp đồng Phân loại hợp đồng
7
IV. Điều kiện hiệu lực hợp đồng mua bán quốc tế
a. Chủ thể hợp đồng b. Hàng hóa c. Các điều khoản luật d. Hình thức của hợp đồng
8
V. HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ.
Quan điểm thứ nhất: hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế có thể được ký kết bằng lời nói, bằng văn bản, bằng hành vi hay bằng bất kỳ hình thức nào khác do các bên tự do thoả thuận. Các nước theo quan điểm này hầu hết là các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, như Anh, Pháp, Mỹ… Quan điểm thứ hai: Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế phải được ký kết dưới hình thức văn bản. Những nước nêu ra quan điểm này là một số nước có nền kinh tế đang chuyển đổi như Việt Nam.
9
VI. Một số điểm cần lưu ý khi soạn thảo, ký kết hợp đồng mua bán quốc tế
Cần có sự thống nhất với nhau tất cả các điều khoản cần thiết trước khi ký kết Hợp đồng nên đề cập đến mọi vấn đề, tránh việc phải áp dụng tập quán để giải quyết những điểm hai bên không đề cập đến. Trong hợp đồng không được có những điều khoản trái với luật lệ hiện hành ở nước người bán hoặc ở nước người mua và luật lựa chọn. Hợp đồng cần được trình bày rõ ràng, sáng sủa, cách trình bày phải phản ánh được nội dung đã thỏa thuận, tránh những từ ngữ mập mờ, có thể suy luận ra nhiều cách.
10
Văn bản hợp đồng thường do một bên soạn thảo
Văn bản hợp đồng thường do một bên soạn thảo. Trước khi ký kết bên kia phải xem xét kỹ lưỡng, cẩn thận đối chiếu với những thỏa thuận đã đạt được trong đàm phán, tránh việc đối phương có thể thêm vào hợp đồng một cách khéo léo những điểm chưa được thỏa thuận hoặc bỏ qua không ghi vào hợp đồng những điều đã được thống nhất. Người đứng ra ký kết hợp đồng phải là người có thẩm quyền ký kết. Ngôn ngữ thường dùng để xây dựng hợp đồng là thứ ngôn ngữ mà hai bên cùng thông thạo.
11
Cơ cấu chung của một hợp đồng kinh tế
VII. Cơ cấu của một văn bản hợp đồng Cơ cấu của một văn bản hợp đồng mua bán quốc tế Cơ cấu chung của một hợp đồng kinh tế
12
1. Cơ cấu chung của một văn bản hợp đồng kinh tế a- Phần mở đầu, gồm: - Quốc hiệu - Tên hợp đồng, số và ký hiệu hợp đồng. - Thời gian, địa điểm ký hợp đồng. - Những căn cứ xác lập hợp đồng b- Những thông tin về chủ thể hợp đồng: - Tên - Ðịa chỉ - Các số máy Fax, telex, phone, địa chỉ , website (nếu có) c- Phần nội dung của văn bản hợp đồng kinh tế, thường gồm 3 cụm điều khoản: - Những điều khoản chủ yếu. - Những điều khoản thường lệ. - Những điều khoản tùy nghi. d- Phần ký kết hợp đồng.
13
2. Cơ cấu của một văn bản hợp đồng ngoại thương Contract No. Date
2. Cơ cấu của một văn bản hợp đồng ngoại thương Contract No ... Date .... Between : Name : ... Address : ... Tel : ... Fax : Address: ... Represented by Mr Hereinafter called as the SELLER And : Name : ... Address : ... Tel : ... Fax : Address: ... Represented by Mr Hereinafter called as the BUYER.
14
The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the commodity under the terms and conditions provided in this contract as follows: Art. 1 : Commodity : Art. 2 : Quality : Art. 3 : Quantity : Art. 4 : Packing and marking : Art. 5 : Price : Art. 6 : Shipment : Art. 7 : Payment: Art. 8 : Warranty : Art. 9 : Penalty : Art. 10 : Insurance : Art. 11 : Force majeure : Art. 12 : Claim : Art. 13 : Arbitration : Art. 14 : Other terms and conditions : For the BUYER For the SELLER
15
Bố cục của hợp đồng mua bán quốc tế .
Bố cục của bản hợp đồng thường được trình bày như sau: a.Tên hoặc số hiệu của hợp đồng. Ví dụ: Hợp đồng mua bán lạc nhân. Hoặc: Hợp đồng số… …( trường hợp không muốn ghi rõ tên hàng hoá). b. Ngày tháng năm Địa điểm ký hợp đồng ( có trường hợp ghi mục này ở cuối hợp đồng) c. Mở đầu. + Cơ sở ký kết hợp đồng (có thể căn cứ hiệp định, điều ước, …) + Tên và địa chỉ của các bên tham gia ký hợp đồng ( tên đày đủ và tên giao dịch) + Tên và chức vụ người đại diện. + Ngân hàng và tài khoản ( mục này có trường hợp không nên ghi, nếu khả năng về tài chính kém thì sẽ bất lợi vì làm giảm độ tin cậy của phía đối tác). + Những định nghĩa dùng trong hợp đồng.
16
d. Các điều khoản và điều kiện.(nội dung).
+ Điều khoản chủ yếu của hợp đồng là những điều khoản không thể thiếu được, nếu thiếu có thể dẫn đến những tranh chấp khó giải quyết trong quá trình thực hiện hợp đồng. + Các điều khoản tăng thêm sự ràng buộc trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng. e. Chữ ký của người có đủ thẩm quyền ký hoặc dấu nếu có.( dấu cơ quan xác nhận tư cách người ký) Trường hợp hợp đồng fax thì cơ quan phải đóng dấu treo và ký ở góc thì hợp đồng mới có giá trị làm thủ tục Hải quan. Về nội dung hợp đồng, hiện nay có hai quan điểm. + Càng kỹ càng tốt. + Càng ngắn càng tốt _ quan điểm này những người có ý làm các hợp đồng giả hoặc định gian lận thương mại thường hay làm
17
B – NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Điều 1: Tên hàng ( Article 1: Commodity) Điều 2: Số lượng/ Khối lượng ( Article 2: Quantity/ weight) Điều 3: Chất lượng/ Phẩm chất hàng hoá.( Article 3: Quality/ Specification) Điều 4: Giá cả ( Article 4: Price) Điều 5 : Giao hàng (Article 5 – Shipment/ Delivery) Điều 6: Thanh toán( Article 6: Settlement/payment)
18
Điều 11 – Khiếu nại (Article 11 – Claim)
Điều 7: Chứng từ giao hàng (Article 7 : Necessary documents/document requirement/negotiation documents) Điều 9 – Phạt và bồi thường thiệt hại (Article 9 – Penalty) Điều 10 – Bảo hiểm (Article 10 – Insurance) Điều 11 – Khiếu nại (Article 11 – Claim) Điều 12 – Trọng tài (Article 12 – Arbitration) Điều 13– Bất khả kháng (Article 13 – Force Majeures) Điều 14 – Kiểm tra (Article 14 – Inspection)
19
Điều 16 – Bảo đảm/Bảo hành/Bảo trì ( Article 16 – Guarantee)
Điều 15 – Điều khoản chung/Điều khoản khác (Article 15 – Other Claus/Generalities Điều 16 – Bảo đảm/Bảo hành/Bảo trì ( Article 16 – Guarantee) Điều 17 – Đào tạo (Article 16 – Tranning) Điều 18 – Lắp đặt – Chạy thử – Nghiệm thu (Article 18 – Installation – Test run – Commissioning) Điều 19 – Bảo mật (Article 19 – Confidentiality) Điều 20 – Vi phạm bản quyền (Article 20 – Patent right) Điều 21 – Chấm dứt hợp đồng (Article 21 – Termination of the contract )
20
I. ARTICLE 1 - ÐIỀU KIỆN VỀ TÊN HÀNG (COMMODITY)
- Ghi tên hàng bao gồm tên thông thường, tên thương mại, tên khoa học (áp dụng cho các loại hóa chất, giống cây). - Ghi tên hàng kèm tên địa phương sản xuất ra nó, nếu nơi đó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Ví dụ: nước mắm Phú Quốc. - Ghi tên hàng kèm với qui cách chính của hàng đó. - Ghi tên hàng kèm với tên nhà sản xuất ra nó. Hình thức này áp dụng với những sản phẩm nổi tiếng của những hãng có uy tín. - Ghi tên hàng kèm với công dụng của hàng. Theo cách này người ta ghi thêm công dụng chủ yếu của sản phẩm, theo tập quán nếu hợp đồng ghi kèm theo công dụng thì người bán phải giao hàng đáp ứng được công dụng đó mặc dù giá cả nó cao.
21
II. ARTICLE 2 - ÐIỀU KIỆN VỀ PHẨM CHẤT (QUALITY)
Phương pháp xác định chất lượng hàng hóa 1 Xác định phẩm chất dựa vào mẫu hàng 2 Xác định phẩm chất dựa vào tiêu chuẩn 3 Xác định phẩm chất dựa vào nhãn hiệu hàng hóa 4 Xác định phẩm chất dựa vào tài liệu kỹ thuật 5 Xác định phẩm chất dựa vào hàm lượng của một chất nào đó trong sản phẩm 6 Xác định dựa vào xem hàng trước
22
3. Phương pháp qui định trọng lượng
III. ARTICLE 3 - ÐIỀU KIỆN VỀ SỐ LƯỢNG (QUANTITY) 1. Ðơn vị tính số lượng 2. Phương pháp quy định số lượng 3. Phương pháp qui định trọng lượng
23
Một số qui định khác về việc giao hàng
IV. ARTICLE 4 - ÐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG (SHIPMENT/ DELIVERY) Thời gian giao hàng 1 Ðịa điểm giao hàng 2 Phương thức giao hàng 3 4 5 Thông báo giao hàng Một số qui định khác về việc giao hàng
24
5. Ðiều kiện cơ sở giao hàng tương ứng
V. ARTICLE 5 - GIÁ CẢ (PRICE) 1. Tiêu chuẩn tiền tệ giá cả 2. Xác định mức giá 3. Phương pháp qui định giá 4. Giảm giá (discount) 5. Ðiều kiện cơ sở giao hàng tương ứng
25
1 2 3 4 VI. ARTICLE 6 - THANH TOÁN ( Payment ) Hình thức thanh toán
Ðồng tiền thanh toán (currency of payment) 2 Thời hạn thanh toán (time of payment) 3 Hình thức thanh toán 4 Bộ chứng từ thanh toán VI. ARTICLE 6 - THANH TOÁN ( Payment )
26
VII. ARTICLE 7 - BAO BÌ VÀ KÝ HIỆU MÃ (Packing and Marking)
27
VIII. ARTICLE 8 - BẢO HÀNH (Warranty)
Trong điều khoản này, cần phải thể hiện được hai yếu tố: Thời gian bảo hành Nội dung bảo hành IX. ARTICLE 9- PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI (Penalty) Các trường hợp phạt: Phạt giao hàng không phù hợp về số lượng và chất lượng Phạt do chậm thanh toán
28
X. ARTICLE 10 - CHỨNG TỪ GIAO HÀNG ( Document )
Mục này yêu cầu NB phải cung cấp cho NM những chứng từ chứng minh việc đã giao hàng cho người vận tải như hai bên đã thoả thuận. Nếu bộ chứng từ NB xuất trình là đầy đủ và hợp lệ mới được thanh toán bởi NM hoặc ngân hàng phục vụ NM. Trong nhiều trường hợp, do không thống nhất trước với nhau về việc chuẩn bị bộ chứng từ. NB cung cấp cho NM không đủ những chứng từ cần thiết, gây khó khăn cho NM trong việc nhận hàng; ngoài ra còn gây tốn kém thời gian và tiền bạc của hai bên do phải điều chỉnh, bổ sung chứng từ sau khi giao hàng.
29
XI. ARTICLE 11 - BẢO HIỂM (Insurran)
Bảo hiểm (kinh tế) là một hoạt động kinh tế nhằm mục đích phân chia tổn thất và bảo đảm vốn kinh doanh cho chủ đối hầu hết hàng hoá được chtượng được bảo hiểm. Trong kinh doanh hàng hoá ngoại thương chuyên chở bằng đường biển, nên càng cần phải có biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ quyền lợi của chủ hàng. Vì vậy, bạn nên mua bảo hiểm cho hàng hoá của mình.
30
XII. ARTICLE 12 - BẤT KHẢ KHÁNG (Force majeure) Bất khả kháng là sự kiện khi xảy ra làm cho hợp đồng trở thành không thể thực hiện được, mà không ai bị coi là chịu trách nhiệm. Các sự kiện bất khả kháng mang 3 đặc điểm sau: - Không thể lường trước được - Không thể vượt qua - Xảy ra từ bên ngoài. Tuy nhiên, vẫn có thể quy định trong hợp đồng coi là bất khả kháng các sự kiện mà bình thường ra thì không có đủ 3 đặc điểm trên, ví dụ: đình công, hỏng máy, mất điện, chậm được cung cấp vật tư Cũng có thể quy định thêm rằng: các sự kiện đó chỉ tạm ngưng việc thực hiện hợp đồng chứ không làm hợp đồng mất hiệu lực.
31
XIII. ARTICLE 13 - KHIẾU NẠI (Claim)
Khiếu nại là các đề nghị do một bên đưa ra đối với bên kia do số lượng, chất lượng giao hàng, hoặc một số vấn đề khác không phù hợp với các điều khoản đã được qui định trong hợp đồng. Về điều khoản này các bên qui định trình tự tiến hành khiếu nại, thời hạn có thể nộp đơn khiếu nại, quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc phát đơn khiếu nại, các phương pháp điều chỉnh khiếu nại.
32
XIV. ARTICLE 14 - TRỌNG TÀI (Arbitration):
Trong điều khoản này cần quy định các nội dung sau: - Ai là người đứng ra phân xử? Tòa án Quốc gia hay Tòa án trọng tài, trọng tài nào, thành lập ra sao? Ðể giải quyết tranh chấp giữa các bên giao dịch, khi những tranh chấp này không thể giải quyết bằng con đường thương lượng. - Luật áp dụng vào việc xét xử. - Ðịa điểm tiến hành xét xử. - Phân định chi phí trọng tài.
33
XV. ARTICLE 15 – ĐIỀU KHOẢN CHUNG/ ĐIỀU KHOẢN KHÁC ( Other Claus/Generalities):
Trong điều khoản này các bên ghi chú những nội dung muốn thêm vào nhưng không nằm trong những điều khoản kể trên, chẳng hạn như thời gian, địa điểm lập hợp đồng, ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng, số bản có hiệu lực pháp luật và số bản mỗi bên giữ để thực hiện hợp đồng… Ngoài ra tuỳ theo tính chất của thương vụ, nếu thấy cần thiết người ta còn thêm vào những điều khoản:
34
XVI.ARTICLE 16 – KIỂM TRA (Inspection): Kiểm tra hàng hoá XNK có thể xuất phát từ: + Yêu cầu của người bán + Yêu cầu của người mua + Yêu cầu của Chính phủ hoặc cơ quan chuyên môn Vì vậy điều khoản này đôi khi cũng trở nên cần thiết, đặc biệt trong trường hợp kiểm tra chất lượng hàng XNK là yêu cầu bắt buộc để đáp ứng một nhu cầu nào đó từ phía chính quyền nước XK hoặc nước NK như: kiểm tra lương thực, thực phẩm, cà phê, thuốc chữa bệnh, thiết bị…
35
XVII. ARTICLE 17 – ĐÀO TẠO ( Training ):
Nếu trong thương vụ có yêu cầu về đào tạo nhân viên, đảm bảo khả năng sử dụng hàng hoá do NB cung cấp, hai bên phải thoả thuận: + Số lượng nhân viên được đào tạo. + Chi phí đào tạo do NB hay NM chịu + Thời gian và địa điểm đào tạo nhân viên + Tài liệu kỹ thuật do NB cung cấp… + Kết quả sau đào tạo (trình độ người được đào tạo, bằng cấp đạt được…)
36
XVIII. ARTICLE 18 – LẮP ĐẶT – CHẠY THỬ - NGHIỆM THỬ ( Installation – Test run – Commissioning ):
Trong trường hợp mua bán thiết bị hoặc chuyển giao công nghệ mang tính chất phức tạp, cần phải có giai đoạn thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng, NB có trách nhiệm lắp đặt, vận hành thử thiết bị…; nếu thấy hoàn hảo mới làm biên bản bàn giao cho NM. XIX. ARTICLE 19 – BẢO MẬT (Confidentiality): Điều khoản này nhằm ràng buộc các bên giữ bí mật về cuộc mua bán – trao đổi vì một lý do nào đó; chẳng hạn bảo vệ bí quyết kỹ thuật; giữ bí mật về giá cả; quyền sở hữu công nghiệp…
37
XX. ARTICLE 20 – VI PHẠM BẢN QUYỀN (Patent right): Để tránh tình trạng sử dụng bản quyền của người khác trong mua bán sản phẩm hoặc trong hợp đồng gia công, điều khoản này đưa vào hợp đồng nhằm ràng buộc các bên tuân thủ pháp lệnh về bản quyền và có trách nhiệm với nhau khi thực hiện hợp đồng. XXI. ARTICLE 21 – CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG (Termination of the contract): Một số trường hợp có thời gian thực hiện hợp đồng dài (ví dụ có những hợp đồng gia công thực hiện trong 5 – 7 năm) thường phải có điều khoản này để ràng buộc trách nhiệm các bên cho tới khi NB, người cung cấp dịch vụ hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình. Vì vậy, các bên nên thống nhất với nhau về thời gian và điều kiện chấm dứt hợp đồng.
38
Cám ơn Cô và các bạn đã lắng nghe
THE END Cám ơn Cô và các bạn đã lắng nghe
Similar presentations
© 2024 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.