Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
Các dịch vụ hệ sinh thái Bài 6 Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
2
Vốn tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái
Hệ sinh thái là một cộng đồng thực vật, động vật và các sinh vật nhỏ hơn sinh sống, kiếm ăn, sinh sản và tương tác trong cùng một khu vực hoặc môi trường. UBC Botanical Garden, Vancouver, Canada “Sự phức hợp của các sinh vật xuất hiện cùng nhau trong một khu vực nhất định và môi trường vô sinh đi kèm với chúng, và các yếu tố trên tương tác thông qua các dòng năng lượng và vật chất.” Đánh giá Hệ sinh thái Thiên niên kỷ. Năm Hệ sinh thái và hạnh phúc của con người: Tổng hợp. Washington, D.C: WRI, trang 1. Millennium Ecosystem Assessment Ecosystems and human well-being: Synthesis Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
3
Module 5 – CSR in an SME Context
Các dải san hô ngầm là một ví dụ của hệ sinh thái biển. Module 5 – CSR in an SME Context
4
Vốn tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái
Định nghĩa về Dịch vụ hệ sinh thái theo Đánh giá Hệ sinh thái Thiên niên kỷ : “Các dịch vụ hệ sinh thái là những điều kiện và quá trình mà thông qua đó các hệ sinh thái tự nhiên, và các loài tạo nên nó, duy trì và làm viên mãn cuộc sống của con người. ... Ngoài việc sản xuất hàng hóa, hệ thống dịch vụ hệ sinh thái còn là những chức năng thực sự hỗ trợ cuộc sống, chẳng hạn như làm sạch, tái chế, và thay mới, và chúng mang lại nhiều lợi ích vô hình về thẩm mỹ cũng như văn hóa.” Đánh giá Hệ sinh thái Thiên niên kỷ. Năm Hệ sinh thái và hạnh phúc của con người: Tổng hợp. Washington, D.C: WRI, trang 1. Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
5
Các hạng mục của Dịch vụ hệ sinh thái
Dịch vụ về cung cấp (ví dụ như cung cấp thực phẩm và nước) Dịch vụ về điều tiết (ví dụ: điều tiết bệnh tật) Các dịch vụ văn hóa (ví dụ: các cơ hội vui chơi giải trí) Các dịch vụ mang tính hỗ trợ (những dịch vụ này cần thiết cho việc sản xuất các loại dịch vụ khác) Theo MA, gần 2/3 các dịch vụ do thiên nhiên đem lại và hạnh phúc của loài người cậy nhờ vào đó như về việc cung cấp, điều tiết, hỗ trợ và văn hoá đang suy giảm trên toàn thế giới. Hãy hỏi sinh viên về những ví dụ khác mà họ có thể nghĩ ra cho mỗi hạng mục. Chia các sinh viên thành các nhóm nhỏ để thảo luận và cho họ 5-7 phút để động não về các ví dụ. Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
6
Các hạng mục của Dịch vụ hệ sinh thái
Bảng này chứa các ví dụ có thể bổ sung cho các ví dụ của học viên đã cung cấp trong các cuộc thảo luận ở trang trước. Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
7
Đầm lầy và Ngư nghiệp Các đầm lầy, rừng ngập mặn, và các vùng đất ngập nước miền duyên hải cung cấp môi trường sống về mặt sinh dưỡng cho nhiều ngư trường gần bờ và các vùng đại dương. “Không có đất ngập nước – không có hải sản.” Có một số vùng đất ngập nước ở Việt Nam. Vùng đất ngập nước có diện tích lớn nhất ở Việt Nam được tìm thấy là khu vực đồng bằng sông Cửu Long, và bao gồm các vùng đất liền (ví dụ các cánh đồng lúa ở vùng đồng bằng cửa sông do nước lũ tạo thành) và vùng đất ngập nước ven biển (rừng ngập mặn). Đường dẫn dưới đây là một ví dụ về mối quan hệ đối tác khu vực tư nhân ở Việt Nam để bảo tồn vùng đất ngập nước - Dự án Phát triển và Bảo tồn các vùng đất ngập nước ven biển (CWPDP). Đây là một dự án bảy năm được thực hiện bởi Sinclair Knight Merz hợp tác với Landell Mills của Vương quốc Anh. Dự án do Ngân hàng Thế giới và Danida tài trợ, ngân sách dự án là 55 triệu USD và giá trị hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật của SKM là 5,5 triệu USD. Mục tiêu chính của dự án là thiết lập lại hệ sinh thái vùng đất ngập nước ven biển và bảo vệ duy trì năng suất thủy sản và các chức năng bảo vệ bờ biển. Dự án đã tạo ra một khu bảo vệ trọn vẹn (FPZ) dọc theo 460 km bờ biển trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long ở miền nam Việt Nam. Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
8
Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
Đầm lầy và Ngư nghiệp Giá trị kinh tế của ngư nghiệp có thể tính toán được. Ví dụ 1 - Campeche, Mexico: Việc chuyển đổi 1 km2 rừng ngập mặn để sử dụng trong công nghiệp, đô thị, và nông nghiệp đã làm giảm bớt thu hoạch tôm hàng năm ở Vịnh Mexico USD. Ví dụ 2 - Pamlico Sound, Bắc Carolina, Hoa Kỳ: Vùng đầm lầy than bùn ở cửa sông của các vùng đất ngập nước hỗ trợ cho nghề nuôi tôm ở Pamlico Sound được ước tính là 277 USD / km2. Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
9
Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
Đầm lầy và Ngư nghiệp Các đầm lầy, rừng ngập mặn, và các vùng đất ngập nước miền duyên hải cung cấp môi trường sống về mặt sinh dưỡng cho nhiều ngư trường gần bờ và các vùng đại dương …NHƯNG, các hệ sinh thái cung cấp hàng loạt các dịch vụ; các dự đoán dựa trên sự cô lập của một dịch vụ là sai lêch; mô hình dđn xen giữa kinh tế-hệ sinh thái của nhiều dịch vụ là cần thiết bởi vì… Việc cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái có thể cũng mang lại tác động thứ hai, thứ ba: Ví dụ #3: Các vùng biển được bảo vệ tại Thái Bình Dương: Cải thiện việc đánh bắt thủy hải sản, những công việc mới (du lịch), sự quản lý tốt hơn của chính phủ địa phương, cải thiện sức khỏe trẻ em, phụ nữ được trao quyền nhiều hơn về kinh tế và xã hội, sự gắn kết xã hội tốt hơn, an toàn lương thực. Đường mạng liên kết là đoạn video về những khu vực biển được bảo vệ được tập trung vào bài đọc thứ hai: “Ngân hàng đầu tư vào tự nhiên: Làm thế nào các vùng biển được bảo vệ góp phần xóa đói giảm nghèo”. Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
10
Những hạn chế của cách tiếp cận theo Chi phí-Lợi ích
Những khó khăn cố hữu khi gắn quá trình giảm đời sống, sức khỏe, và thế giới tự nhiên với giá trị tính theo tiền tệ. Nhiều sự bất định gắn liền với việc lượng hoá chi phí của các rủi ro về sức khỏe cộng đồng. Cách tiếp cận Chi phí-lợi ích thường đánh đồng nguy cơ tử vong với chính sự tử vong. Đáng ngờ việc chiết giảm các lợi ích của thế hệ tương lai Phân tích chi phí-lợi ích bỏ qua câu hỏi ai là người trả giá Những nước/cá nhân nghèo hơn ít "sẵn sàng chi trả” hơn. “Đánh giá tình huống" hỏi một bộ phận tiêu biểu trong tập hợp lớn dân số bị ảnh hưởng rằng họ sẽ sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để giữ gìn hoặc bảo vệ cho một sản phẩm môi trường. "Định giá sự vô giá: Các phân tích Chi phí-lợi ích về bảo vệ môi trường" của Heinzerlig Lisa và Ackerman Frank. Viện Chính sách và Luật Môi Trường Georgetown và Trung tâm Đại học Luật Georgetown. Năm 2002. Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
11
Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
Câu hỏi thảo luận: Những dịch vụ hệ sinh thái nào đóng góp nhiều nhất cho lợi nhuận của các DNNVV trong bối cảnh Việt Nam? Những chính sách chính thức hoặc không chính thức nào đảm bảo tính bền vững của các nguồn lực này? Những thách thức đáng kể nào cho việc quản lý bền vững các dịch vụ hệ sinh thái ở các cấp địa phương, quốc gia và quốc tế? Sự khác biệt chính giữa các chiến lược được sử dụng trong bốn khu bảo tồn biển được mô tả trong “Ngân hàng đầu tư của thiên nhiên" là gì? Những bài học kinh nghiệm nào áp dụng cho dự án những khu bảo tồn biển và dự án rừng bền vững được mô tả trong báo cáo Switch châu Á? Điểm thứ 4: "Xúc tiến thương mại bền vững và có trách nhiệm đối với quá trình chế biến gỗ rừng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các mạng lưới thương mại và rừng tại Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam" của Switch Châu Á. Module 5 – CSR trong bối cảnh các DNNVV
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.