Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
Published byΘυία Καζαντζής Modified over 6 years ago
1
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU, KHU VỰC VÀ Ở VIỆT NAM
Hội thảo khoa học lần thứ XV Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TOÀN CẦU, KHU VỰC VÀ Ở VIỆT NAM Trần Thục, Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường Hà Nội, 15/3/2012
2
Yếu tố tự nhiên nào có thể ảnh hưởng đến khí hậu ?
Thay đổi của mặt trời Thay đổi nội tại Núi lửa và bụi trong khí quyển Thay đổi quỹ đạo Here is an outline of the structure of my talk. First I’ll discuss some of the key findings of a recent Intergovernmental report that investigated the nature and causes of climate change. Then I’ll define some terms that I’ll be using in my talk. Next I’ll try to give you some indication of the principal advances that have been made in our knowledge of the causes of climate change. Most of the talk will focus on discussion of one example of a so-called “fingerprint” study - a statistical comparison of patterns of climate change in observed data and in model predictions. Finally, in my concluding remarks, I’ll point out some of the key uncertainties in this type of work, and tell you why I believe that we all have a stake in advancing the science. 2
3
Tác động của con người đối với khí hậu
Khí nhà kính CO2, Methane, N20, CFCs, Ozone ... Aerosol do đốt nhiên liệu, sinh khối Here is an outline of the structure of my talk. First I’ll discuss some of the key findings of a recent Intergovernmental report that investigated the nature and causes of climate change. Then I’ll define some terms that I’ll be using in my talk. Next I’ll try to give you some indication of the principal advances that have been made in our knowledge of the causes of climate change. Most of the talk will focus on discussion of one example of a so-called “fingerprint” study - a statistical comparison of patterns of climate change in observed data and in model predictions. Finally, in my concluding remarks, I’ll point out some of the key uncertainties in this type of work, and tell you why I believe that we all have a stake in advancing the science. Thay đôi phản xạ (albedo) của trái đất 3
5
20 nước phát thải cao nhất Source: Carbon Dioxide Information and Analysis Ctr., – the primary global-change data analysis center for the Department of Energy.
6
Nhiệt độ toàn cầu tăng 12 năm nóng nhất:
1998,2005,2003,2002,2004,2006, 2001,1997,1995,1999,1990,2000 0.052 0.026 0.018 0.012 Period Rate Years /decade IPCC
7
Mưa trên lục địa thay đổi ở hầu hết các nơi
Tăng Giảm Smoothed annual anomalies for precipitation (%) over land from 1900 to 2005; other regions are dominated by variability. IPCC
8
Xu thế nhiệt độ mặt nước biển
Toàn cầu Vùng Ấn Độ Dương Tropical Pacific North Pacific Tropical Atlantic North Atlantic Yearly mean SST anomalies (°C) from ERSST in 1950–2010 (black) and OISST in 1982–2010. Xue et al 2011
9
Nước biển dâng
10
Lũ (1980 – 2006) Số trận lũ Number © 2007 NatCatSERVICE, Geo Risks Research, Munich Re
11
Hạn hán Do bởi (a) mưa giảm ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, (b) bốc hơi tăng do nóng lên Chỉ số khắc nghiệt tháng hạn (Palmer Drought Severity Index, PDSI) cho 1900 đến 2002.
12
Thiên tai ở khu vực Châu Á (1950 – 2008)
Münchener Rück Biểu hiện của BĐKH trong khu vực Thiên tai ở khu vực Châu Á (1950 – 2008) Động đất, sóng thần, núi lửa Lũ lụt, trượt lở đất Nhiệt độ cực trị, hạn hán, cháy rừng Bão 12
13
Thiên tai ở Châu Á (1980 – 2008) Số lần xuất hiện
Biểu hiện của BĐKH trong khu vực Thiên tai ở Châu Á (1980 – 2008) Số lần xuất hiện Bão Lũ lụt, trượt lở đất Nhiệt độ cực trị, hạn hán, cháy rừng
14
Biểu hiện của BĐKH trong khu vực
Tần suất xuất hiện các cơn bão cực mạnh gia tăng từ những năm 1970 ở quy mô toàn cầu Source: Webster et al., Science, Vol 309, September 2005
15
Biểu hiện của BĐKH trong khu vực
Cường độ bão gia tăng Emanuel, 2005
16
Biểu hiện của BĐKH trong khu vực Mối nguy hiểm của biến đổi khí hậu
Thời tiết cực đoan Hoang mạc hóa Hạn hán Sức khỏe/lan truyền bệnh Lũ Đói nghèo Thiếu nước sạch Tác động đến nông nghiệp Nắng nóng Sinh vật hoang dã
17
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Nhiệt độ Trong vòng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm ở VN đã tăng khoảng 0.5oC. Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn so với nhiệt độ mùa hè. Nhiệt độ ở phía Bắc tăng nhanh hơn so với ở phía Nam.
18
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Số ngày nắng nóng gia tăng (ngày có Tx > 35oC)
19
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Số ngày rét đậm, rét hại hoặc nhiệt độ thấp giảm Số ngày có Tm ≤ 20ᵒC (ngày nhiệt độ thấp). Phan Thiết Số ngày có Tm ≤ 13ᵒC (ngày rét hại). Bắc Kạn TB 1,1 (1979 – 1987) TB 13,7 (1988 – 1997) TB 6,7 (1998 – 2007) Số ngày có Tm ≤ 20ᵒC (ngày nhiệt độ thấp). Cần Thơ
20
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Mưa phùn Thập kỷ Số ngày mưa phùn TB năm ở Hà Nội 29,7 35,8 28,7 14,5 Số ngày mưa phùn giảm rõ rệt Không khí lạnh Tần số hoạt động của không khí lạnh ở Bắc Bộ giảm rõ rệt trong 3 thập kỷ qua. 288 đợt ( ) 287 đợt ( ) 249 đợt (1991 – 2000) Số ngày rét đậm, rét hại giảm, nhưng có năm rét đậm kéo dài với cường độ mạnh kỷ lục 38 ngày như đầu năm 2008; gần đây là đợt rét hại kéo dài gần 01 tháng (31/1-2/2/2011) Số ngày rét hại giảm (3 ngày liên tục có Tm < 13oC)
21
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Lượng mưa Mưa trái mùa và mưa lớn dị thường xảy ra nhiều hơn, nổi bật là đợt mưa tháng 11 năm ở Hà Nội và lân cận. Trạm 19h 30/10/08 đến 1h 1/11/08 Hà Nội 408 Hà Đông 572 Hưng Yên 158 Hòa Bình 129 Bắc Giang 136 Hiệp Hòa 186 Phía Bắc phổ biến giảm. Phía Nam phổ biến tăng.
22
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Lượng mưa cực trị tăng, kể cả ở những nơi có tổng lượng mưa giảm Số ngày có Rx ≥ 50mm (ngày mưa lớn) Bắc Kạn TB 9,1 (1978 – 1987) Trung bình 11,0 (1998 – 2007) TB 9,3 (1988 – 1997) Bình Định Cần Thơ TB 2,6 ( ) TB 5,2 ( ) TB 2,8 ( ) Bình Thuận
23
Bão Khu vực đổ bộ của XTNĐ lùi dần về phía Nam;
BB: Bắc Bộ TNT: Thanh-Nghệ Tĩnh BTT: Bình Trị Thiên ĐN-BĐ: Đà Nẳng-Bình Định PY-BT: Phú Yên-Bình Thuận NB: Nam Bộ Khu vực đổ bộ của XTNĐ lùi dần về phía Nam; Tần số bão rất mạnh (> cấp 12) tăng; Mùa bão kết thúc muộn hơn.
24
Biểu hiện của nước biển dâng Theo số liệu quan trắc tại trạm hải văn
Các trạm hải văn có xu thế không giống nhau, hầu hết có xu thế tăng, một số ít trạm không thấy rõ xu thế tăng; Mực nước trung bình vùng ven biển VN đã tăng khoảng 2.8 mm/năm;
25
Biểu hiện của nước biển dâng
Theo số liệu vệ tinh Trên toàn biển Đông, NBD khoảng 4,7 mm/năm ( ); Vùng ven biển Việt Nam, NBD khoảng 2,9 mm/năm;
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.