Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Chương 2: Khái quát hệ thống kế toán Mỹ

Similar presentations


Presentation on theme: "Chương 2: Khái quát hệ thống kế toán Mỹ"— Presentation transcript:

1 Chương 2: Khái quát hệ thống kế toán Mỹ

2 Chương 2: Khái quát hệ thống kế toán Mỹ
Mục tiêu chương học: tìm hiểu khái quát hệ thống kế toán Mỹ về Đặc điểm hệ thống kế toán Nguyên tắc xây dựng Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

3 Chương 2: Khái quát hệ thống kế toán Mỹ
Yêu cầu đầu ra của chương học: Mô tả và giải thích được nguyên tắc xây dựng kế toán Mỹ Mô tả được sự khác nhau cơ bản về đặc điểm giữa hệ thống kế toán Mỹ và hệ thống kế toán Việt Nam. Thực hành một số phương pháp kế toán đặc trưng theo chế độ kế toán Mỹ.

4 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Đối tượng và phương trình kế toán Phương thức kế toán Chu trình kế toán Hệ thống tài khoản Hệ thống sổ

5 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Đối tượng và phương trình kế toán

6 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
VÝ dô 1: X¸c ®Þnh c¸c sè liÖu cßn thiÕu cña b¶ng sè liÖu vÒ t×nh h×nh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña mét c«ng ty qua 3 n¨m ho¹t ®éng

7 Chỉ tiêu 2001 2002 2003 1. TS lưu động 2.505 e o 2. TSCĐ a 1.949 3.120 3. Tổng TS 4.257 f p 4. Nợ ngắn hạn 1.988 g 3.260 5. Nợ dài hạn 796 894 q 6. Vốn góp b 585 612 7. LNGL 1.023 1.097 1.204 8. Tổng nợ và vốn c 4.837 r 9. Cổ tức 32 34 36 10. TSLĐ/ Nợ ngắn hạn d i 1,06

8 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Ví dụ 2: Một luật sư mở một văn phòng cung cấp dịch vụ tư vấn luật và theo dõi hoạt động của văn phòng trong tháng đầu tiên như sau:

9 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
1. Đầu tư $ tiền mặt cho hoạt động của văn phòng. 2. Mua sắm một số vật dụng cho văn phòng bằng tiền mặt $ Mua một máy vi tính trị giá $3.000, thanh toán $2.000, nợ người bán $ Cung cấp một dịch vụ tư vấn cho khách hàng và thu $5.000 tiền mặt. 5. Mua bàn ghế trị giá $8.500 chưa thanh toán tiền. 6. Trả tiền thuê nhà tháng 1 là $ Trả nợ cho người bán máy vi tính số tiền còn lại. 8. Trả lương trong tháng cho nhân viên $ Thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng và thu $6.000 tiền mặt.

10 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Yêu cầu: Trình bày tình hình kinh doanh và tính quan hệ cân đối giữa các đối tượng kế toán theo bảng cho sẵn.

11 Tài sản Nợ phải trả Vốn CSH Tiền mặt Vật dụng Thiết bị Đầu kỳ = 1 Số dư 2 3 4 5 6 7 8 9

12 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Phương thức kế toán Kế toán tiền mặt/ kế toán quỹ: THỰC THU – THỰC CHI Kế toán dồn tích / kế toán thực tế phát sinh: DỰ THU – DỰ CHI

13 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Tiêu thức Kế toán tiền mặt Kế toán theo thực tế phát sinh Thời điểm ghi nhận doanh thu Ghi nhận doanh thu khi thực tế thu tiền Doanh thu là khoản làm tăng vốn chủ sở hữu, kết quả của việc tăng tài sản hoặc giảm nợ phải trả và được ghi nhận khi việc giao hàng hóa hoặc dịch vụ được thực hiện. Thời điểm ghi nhận chi phí Ghi nhận chi phí khi thực tế thu tiền Chi phí là khoản làm giảm vốn chủ sở hữu, là kết quả của giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả và là mục đích của việc tạo ra doanh thu. Kết quả hoạt động kinh doanh Dòng tiền thu - Dòng tiền chi Doanh thu - Chi phí

14 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Ví dụ: Công ty Anderson bắt đầu hoạt động kinh doanh vào tháng 5 năm 200x. Số liệu về tình hình hoạt động trong tháng 8 như sau: 1. Mua hàng hóa trị giá $40.000, thanh toán cho người bán $12.000, số còn lại sẽ thanh toán vào tháng sau. 2. Trả tiền thuê nhà $4.000 cho 2 tháng 3. Bán cho khách hàng một số hàng hóa trị giá $50.000, giá vốn của hàng hóa này là $32.000, khách hàng trả ngay $ bằng tiền mặt, số còn lại sẽ trả vào tháng sau. Yêu cầu: Lập Báo cáo thu nhập của công ty theo phương thức kế toán tiền mặt và kế toán thực tế phát sinh

15 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
BÁO CÁO THU NHẬP ( Theo phương thức kế toán tiền mặt) (Theo phương thức kế toán dồn tích) Tiền mặt thu từ khách hàng Doanh thu bán hàng Trừ: các chi phí bằng tiền mặt Trừ: các chi phí Cộng chi tiền mặt Tổng chi phí Chi vượt thu Lợi nhuận ròng

16 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Chu trình kế toán Kế toán Việt Nam: bao nhiêu chu trình kế toán Kế toán Mỹ áp dụng hình thức???

17 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Chu trình kế toán Việt Nam, hình thức ghi sổ Nhật ký chung

18 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Chu trình kế toán Việt Nam, hình thức ghi sổ Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ Nhật ký Sổ Cái Báo cáo tài chính

19 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Chứng từ gốc Sổ Nhật ký Sổ Cái Bảng cân đối thử Bảng kế toán nháp Ghi sổ Bút toán điều chỉnh Báo cáo tài chính Bút toán điều chỉnh

20 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Hệ thống tài khoản Nguyên tắc xây dựng Kế toán Việt Nam Kế toán Mỹ

21 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Nguyên tắc ghi chép Tài sản, Chi phí, Rút vốn Vốn, Doanh thu

22 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Dựa vào những căn cứ nào để phân loại tài khoản ?

23 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ

24 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Phân loại theo : đây là cách thức phân loại chủ yếu và phổ biến Loại TK cấp 1 Hệ thống TK hai chữ số ba chữ số Loại 1: Từ 11 đến 19 Từ 101 đến 199 Loại 2: Từ 21 đến 29 Từ 201 đến 299 Loại 3: Từ 31 đến 39 Từ 301 đến 399 Loại 4: Từ 41 đến 49 Từ 401 đến 499 Loại 5: Từ 51 đến 59 Từ 501 đến 599

25 CHART OF ACCOUNTS FOR A SMALL BUSINESS JONES MURPHY ADVERTISING AGENCY
111 Cash 112 Notes Receivable 113 Accounts Receivable 114 Fees Receivable 115 Art Supplies 116 Office Supplies 117 Prepaid Rent 118 Prepaid Insurance 141 Land 142 Buildings 143 Accumulated Depreciation, Buildings 144 Art Equipments 145 Accumulated Depreciation, Art Equipment 146 Office Equipments 147 Accumulated Depreciation, Office Equipment

26 211 Payable Notes 212 Payable Accounts 213 Unearned Art Fees 214 Payable Wages 221 Mortgage Payal 311 Jones Murphy, Capital 312 Jones Murphy, Withdrawals 313 Income Summary 411 Advertising Fees Earned 412 Art Fees Earned 511 Office Wages Expenses 512 Utility Expenses 513 Telephone Expenses 514 Rent Expenses 515 Insurance Expenses 516 Art Supplies Expenses 517 Office Supplies Expenses 518 Depreciation Expenses, Building 519 Depreciation Expenses, Art Equipment 520 Depreciation Expenses, Office Equipment

27 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Hệ thống sổ kế toán Kế toán Mỹ chỉ áp dụng hình thức ghi sổ ? Cần có những loại sổ nào Trước tiên, chúng ta tìm hiểu về hệ thống sổ kế toán trong kế toán Mỹ. Khác với kế toán Việt Nam, KTM chỉ áp dụng …NKC Từ hình thức ghi sổ NKC này thì hệ thống sổ chủ yếu gồm có sổ NKC và Sổ Cái. Ngoài ra đv các doanh nghiệp có quy mô lớn, hoặc có nhiều nghiệp vụ lặp đi lặp lại nhiều lần thì có thể mở thêm các sổ chi tiết hoặc sổ nhật ký đặc biệt. Ví dụ như Sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền mặt, nhật ký chi tiền mặt…. Đối với từng loại sổ này, chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu: khái niệm, mẫu sổ, cách ghi các nghiệp vụ phát sinh vào từng loại sổ

28 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Hệ thống sổ kế toán - Trước tiên, chúng ta tìm hiểu về hệ thống sổ kế toán trong kế toán Mỹ. Khác với kế toán Việt Nam, KTM chỉ áp dụng …NKC Từ hình thức ghi sổ NKC này thì hệ thống sổ chủ yếu gồm có sổ NKC và Sổ Cái. Ngoài ra đv các doanh nghiệp có quy mô lớn, hoặc có nhiều nghiệp vụ lặp đi lặp lại nhiều lần thì có thể mở thêm các sổ chi tiết hoặc sổ nhật ký đặc biệt. Ví dụ như Sổ nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền mặt, nhật ký chi tiền mặt…. Đối với từng loại sổ này, chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu: khái niệm, mẫu sổ, cách ghi các nghiệp vụ phát sinh vào từng loại sổ

29 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
(General Journal) Đối với sổ nhật ký chung: theo định nghĩa của Belverd… Chính vì vậy sổ nhật ký chung là sổ ghi hằng ngày. Là nơi đầu tiên ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

30 GENERAL JOURNAL Page…… Date (1) Description (2) Post Reference (3)
Debit (4) Credit (5) Với khái niệm như vậy, ta có mẫu sổ Nhật ký chung như sau: đối với bất kỳ sổ nhật ký chung nào cũng phải có tiêu đề là NKC và số trang . Mẫu sổ NCK gồm một bảng có 5 cột: cột 1 là cột ngày tháng, …… Cách ghi sổ nhật ký chung là như sau:

31 GENERAL JOURNAL Page…… Date (1) Description (2) Post Reference (3)
Debit (4) Credit (5) Các nghiệp vụ thường cách nhau một dòng trống

32 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Cách ghi sổ Nhật Ký Cột ngày tháng Cột diễn giải Cột tham chiếu Cột Nợ Cột Có

33 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Ví dụ: Năm 200X nhận thấy xu hướng phát triển của các dịch vụ công chứng, James Neal đã mở Công ty dịch vụ tư vấn công chứng với tên gọi James Certified Answering Service. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/200X như sau: 1. Ngày 1/5: James Neal đầu tư $4.300 tiền mặt và $1.600 thiết bị văn phòng 2. Ngày 3/5: Trả $500 tiền thuê văn phòng tháng này 3. Ngày 9/5: Mua chịu $400 tiếp liệu văn phòng 4. Ngày 12/5: Mua thiết bị công chứng $3.000 bằng tiền mặt 5. Ngày 15/5: Trả $450 tiền lương cho nhân viên bằng tiền mặt Yêu cầu: Ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký

34 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:.......1.... Date (1) Description (2) Post
Reference (3) Debit (4) Credit (5) Trước hết điền số trang Sổ nhật ký

35 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:.......1.... Date (1) Description (2) Post
Reference (3) Debit (4) Credit (5) Trước hết điền số trang Sổ nhật ký

36 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:.......1.... Date (1) Description (2) Post
Reference (3) Debit (4) Credit (5) Trước hết điền số trang Sổ nhật ký

37 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
(General Ledger) Mấu sổ tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu là Sổ cái. Theo đ/n : …. . Thông tin được theo dõi bao gồm tình hình hiện có và sự biến động của đối tượng kế toán đó.

38 GENERAL LEDGER Account title: Account No: Date (1) Item (2) Post
Reference (3) Debit (4) Credit (5) Balance Debit (6) Credit(7)

39 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Cách ghi Sổ Cái Cột ngày tháng (Date) Cột loại nghiệp vụ (Item) Cột tham chiếu (Post reference) Cột Nợ (Debit) và cột Có (Credit) Cột số Dư (Balance)

40 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
GHI CHÚ: Trên cột tham chiếu của Nhật ký chung Trên cột tham chiếu của Sổ Cái

41 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Ví dụ: Chuyển các nghiệp vụ của công ty James Neal vào Sổ cái từng tài khoản tương ứng 1. Ngày 1/5: James Neal đầu tư $4.300 tiền mặt và $1.600 thiết bị văn phòng 2. Ngày 3/5: Trả $500 tiền thuê văn phòng tháng này 3. Ngày 9/5: Mua chịu $400 tiếp liệu văn phòng 4. Ngày 12/5: Mua thiết bị công chứng $3.000 bằng tiền mặt 5. Ngày 15/5: Trả $450 tiền lương cho nhân viên bằng tiền mặt Tiếp tục lấy ví dụ ở công ty James neal.

42 GENERAL LEDGER Account title: Account No: Date (1) Item (2) Post
Reference (3) Debit (4) Credit (5) Balance Debit (6) Credit(7)

43 GENERAL LEDGER Account title: Account No: Date (1) Item (2) Post
Reference (3) Debit (4) Credit (5) Balance Debit (6) Credit(7)

44 GENERAL LEDGER Sau khi chuyển các nghiệp vụ vào sổ Cái tương ứng thì Sổ Nhật ký có gì thay đổi

45 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:.......1.... 1/5 Tiền mặt 4.300
Date (1) Description (2) Post Reference (3) Debit (4) Credit (5) 1/5 Tiền mặt 4.300 Thiết bị văn phòng 1.600 Vốn chủ nhân, James Neal 5.900 Chủ nhân đầu tư 3/5 Chi phí thuê văn phòng 500 Thuê văn phòng

46 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:.......1.... 9/5 Tiếp liệu văn phòng 400
Phải trả nhà cung cấp Mua chịu tiếp liệu văn phòng 12/5 Thiết bị công chứng 3.000 Tiền mặt Mua thiết bị công chứng 15/5 Chi phí lương nhân viên 450 Trả lương cho nhân viên

47 Ghi sổ Bút toán điều chỉnh
Chu trình kế toán Mỹ Chứng từ gốc Sổ Nhật ký Sổ Cái Bảng cân đối thử Bảng kế toán nháp Ghi sổ Bút toán điều chỉnh Báo cáo tài chính Bút toán điều chỉnh

48 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Bảng cân đối thử (Trial Balance)

49 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
TRIAL BALANCE For the year ended …….... Accounts Debit Credit Total

50 Trial balance Account Title Debit Credit Cash Accounts receivable
Inventory Supplies Total

51 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Các bước lập Bảng cân đối thử: (1) (2) (3) (4)

52 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Ví dụ: Lập bảng cân đối thử cho công ty James Neal ở ví dụ trên

53 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Công ty dịch vụ tư vấn công chứng James Neal BẢNG CÂN ĐỐI THỬ Kỳ kế toán kết thúc ngày 31/5/200X Tên tài khoản Nợ Tổng cộng

54 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
GHI CHÚ VỀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY SỔ VÀ CÁC BÁO CÁO Trong các báo cáo tài chính, người ta thường gạch hai đường dưới hàng tổng cộng để cho thấy rằng tổng cộng này đã được kiểm soát lại. Sử dụng ký hiệu $ trong tất cả các báo cáo kế toán. Trong các báo cáo này người ta đặt dấu $ trước số tiền đầu tiên trong mỗi cột. Dấu $ không sử dụng trong Nhật ký và Sổ cái.

55 Ghi sổ Bút toán điều chỉnh
Chu trình kế toán Mỹ Chứng từ gốc Sổ Nhật ký Sổ Cái Bảng cân đối thử Bảng kế toán nháp Ghi sổ Bút toán điều chỉnh Báo cáo tài chính Bút toán điều chỉnh Chúng ta đã biết chu trình kế toán Mỹ bao gồm 8 bước như trên. Ở tiết trước chúng ta đã dừng lại ở bước lập Bảng cân đối thử. Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hiện các bút toán điều chỉnh

56 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Bút toán điều chỉnh Tiền đề thực hiện bút toán điều chỉnh Đặc điểm bút toán điều chỉnh Các bút toán điều chỉnh chủ yếu Với mục tiêu đó chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu ba nội dung trong tiết học này là

57 Bút toán điều chỉnh Tiền đề thực hiện bút toán điều chỉnh
Kế toán tiền mặt: Kế toán theo thực tế phát sinh Kế toán Mỹ chấp nhận cả hai phương thức ké toán tiền mặt và kế toán theo thực tế phát sinh. Kế toán tiền mặt: bởi doanh thu được không phải ở kỳ thu tiền, chi phí phát sinh không phải ở kỳ chi tiền. Chính vì vậy, muốn xác đinh kết quả kinh doanh theo từng kỳ kế toán. Người kế toán tìm cách ước lượng và phân bổ chi phí và doanh thu theo từng kỳ. Có thể căn cứ vào lượng hàng hóa bán ra…

58 Bút toán điều chỉnh Đặc điểm của bút toán điều chỉnh

59 Bút toán điều chỉnh Các loại bút toán điều chỉnh:
Cuối kỳ tiến hành điều chỉnh doanh thu và chi phí cho phù hợp với từng kỳ kế toán. Đ/v chi phí cần điều chỉnh 3 loại, doanh thu 2 loại . Như vậy có 5 loại bút toán điều chỉnh chủ yếu

60 Trả tiền trước khi sử dụng
Bút toán điều chỉnh Các loại bút toán điều chỉnh a) Chi phí trả trước TÀI SẢN phi tiền mặt Trả tiền trước khi sử dụng CHI PHÍ trong kỳ Theo tập quán một số chi phí phải thanh toán trước khi sử dụng, ví dụ

61 2.1.7 Bút toán điều chỉnh b) Chi phí phải trả Dịch vụ đã tiêu dùng
Thanh toán Khoản nợ phải trả Chi phí chưa gửi hóa đơn hoặc chưa đến kỳ thanh toán. Và để ghi nhận các chi phí mà DN phải trả cho đúng kỳ kế toán thì kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh như sau

62 Bút toán điều chỉnh Chi phí khấu hao tài sản cố định

63 Bút toán điều chỉnh Ví dụ: Năm 200X, James Neal mở Công ty dịch vụ tư vấn công chứng với tên gọi James Certified Answering Service. Cuối tháng 5/200X có các thông tin sau: 1. Ngày 1/5: trả trước bằng tiền mặt hợp đồng bảo hiểm thời hạn 2 tháng $ Cô thư ký Alice được tuyển vào làm ngày 29/5. Ngày trả lương định kỳ của công ty là 28 hàng tháng. Mỗi ngày lương $ Công ty sở hữu thiết bị công chứng trị giá $ Thiết bị này ước tính được sử dụng trong 2 năm. Hãy thực hiện bút toán điều chỉnh các thông tin trên.

64 Bút toán điều chỉnh 31/5 Chi phí bảo hiểm $270
Ngày 1/5: trả trước bằng tiền mặt hợp đồng bảo hiểm thời hạn 2 tháng $540 31/5 Chi phí bảo hiểm $270 1/5 Bảo hiểm trả trước :$540 31/5 :TÀI SẢN phi tiền mặt $270

65 Bút toán điều chỉnh 2. Cô thư ký Alice được tuyển vào làm ngày 29/5. Ngày trả lương định kỳ của công ty là 28 hàng tháng. Mỗi ngày lương $60.

66 Bút toán điều chỉnh 3. Công ty sở hữu thiết bị công chứng trị giá $ Thiết bị này ước tính được sử dụng trong 2 năm.

67 Nhận trước tiền khi thực hiện dịch vụ
Bút toán điều chỉnh d) Doanh thu nhận trước Nhận trước tiền khi thực hiện dịch vụ Trách nhiệm Nợ Doanh thu

68 Dịch vụ kéo dài hơn 1 kỳ kế toán
2.1.7 Bút toán điều chỉnh e) Doanh thu phải thu Dịch vụ kéo dài hơn 1 kỳ kế toán Doanh thu Khoản phải thu Thông thường khi hoàn tất việc cung cấp dịch vụ hay hàng hóa doanh thu sẽ được ghi nhận tiền hoặc lập hóa đơn cho khách hàng. Nếu đến cuối kỳ kế toán mà thương vụ chưa kết thúc thì phải ước tính phần công việc đã thực hiện để tính vào doanh thu cho dù việc thu tiền hay lập hóa đơn chưa xảy ra

69 2.1.7 Bút toán điều chỉnh Ví dụ :
Ngày 15/5 công ty James Neal nhận được $1.000 tiền ứng trước của khách hàng. Đến ngày 31/5 công ty đã cung cấp cho khách hàng một lượng dịch vụ có trị giá $400 Ngày 30/5 công ty James Neal ký hợp đồng với công ty Marsh Tire, hợp đồng này trị giá $800 và sẽ kết thúc vào ngày 30/6. Tuy nhiên công việc tư vấn đầu tiên được thực hiện ngay trong ngày có trị giá $200.

70 2.1.7 Bút toán điều chỉnh

71 Bút toán điều chỉnh Bài tập luyện tập tại lớp Lập bút toán điều chỉnh cho từng mục sau đây 1. Đầu kỳ tiếp liệu văn phòng có số dư $84. Tiếp liệu mua trong tháng là $415. Bảng kê cuối năm cho thấy tiếp liệu tồn kho là $ Khấu hao thiết bị văn phòng dự trù cho năm là $2.130

72 Bút toán điều chỉnh 3. Thuế nhà đất dự trù cho 6 tháng tổng cộng là $875, đã phát sinh nhưng chưa ghi chép 4. Tiền lãi mua trái phiếu của chính phủ là $850 5. Ứng trước của khách hàng có số dư là $900. Phần dịch vụ đã thực hiện được là $300 6. Dịch vụ đã thực hiện được $200 nhưng chưa lên hóa đơn cho khách hàng

73 Bút toán điều chỉnh Thực hiện các bút toán điều chỉnh:

74 Bút toán điều chỉnh Thực hiện các bút toán điều chỉnh:

75 Ghi sổ Bút toán điều chỉnh
Chu trình kế toán Mỹ Chứng từ gốc Sổ Nhật ký Sổ Cái Bảng cân đối thử Bảng kế toán nháp Ghi sổ Bút toán điều chỉnh Báo cáo tài chính Bút toán điều chỉnh ở các tiết trước dừng lại bút toán điều chỉnh, tiết này thực hiện bước tiếp theo trong chu trình kế toán là lập Bảng kế toán nháp

76 Bảng kế toán nháp Bảng kế toán nháp Các bước lập bảng kế toán nháp
Công dụng của Bảng kế toán nháp: lập BCTC Mục tiêu  nội dung

77 Bảng kế toán nháp Cần lưu ý rằng BKT nháp không phải là một báo cáo bắt buộc trong hệ thống BCTC của doanh nghiệp

78 Adjustment Trial Balance
WORK SHEET For the year ended ….. Company’s name ………………….. Account name Trial Balance Adjustment Adjustment Trial Balance Income Statement Balance Sheet D C Total BKT nháp bao giò cũng có tiêu đề, tên doanh nghiệp và kỳ kế toán. Bảng kế toán nháp bao gồm các cột: tên tài khoản… Với mẫu Bảng kế toán nháp như vậy, để lập được bảng kế toán nháp cần thực hiện theo 5 bước sau:

79 Adjustment Trial Balance
WORK SHEET For the year ended ….. Company’s name ………………….. Account name Trial Balance Adjustment Adjustment Trial Balance Income Statement Balance Sheet D C Total BKT nháp bao giò cũng có tiêu đề, tên doanh nghiệp và kỳ kế toán. Bảng kế toán nháp bao gồm các cột: tên tài khoản… Với mẫu Bảng kế toán nháp như vậy, để lập được bảng kế toán nháp cần thực hiện theo 5 bước sau:

80 Bảng kế toán nháp Bảng kế toán nháp được lập theo 5 bước sau:

81 Bảng kế toán nháp

82 Bảng kế toán nháp Ví dụ: Vào ngày 31/12/200X, công ty tư vấn dịch vụ Megastar có bảng cân đối thử như sau:

83 Tài khoản Nợ Tiền mặt $12.786 Phải thu khách hàng 24.840 Tiếp liệu văn phòng 991 Thuê nhà trả trước 1.400 Thương phiếu phải trả 10.000 Ứng trước của khách hàng 2.860 Vốn của Megastar 29.387 Rút vốn Megastar 15.000 Doanh thu dịch vụ tư vấn 55.220 Chi phí lương 33.000 Chi phí điện nước 1.750 Chi phí thuê nhà 7.700 Tổng 97.467

84 Bảng kế toán nháp Các số liệu bổ sung gồm có: a. Cuối kỳ tồn kho tiếp liệu văn phòng $86 b. Tiền thuê nhà trả trước hết hạn $700 c. Lương phải trả vào cuối kỳ kế toán $200 d. Tiền ứng trước của khách hàng còn lại vào cuối kỳ là $1.410 Yêu cầu: a.Định khoản các bút toán điều chỉnh b.Lập bảng tính nháp cho công ty này. Với các thông tin điều chỉnh cuối kỳ, các bạn đã được học từ tiết trước. Bây giờ các bạn có 5 phút để tự mình định khoản các bút toán điều chỉnh trong yêu cầu a. Bạn nào làm xong có thể đối chiếu câu trả lời của mình như trên

85 2.1.8 Bảng kế toán nháp Các bút toán điều chỉnh: a) b) c) d)

86 Adjustment Trial Balance
Lập bảng tính nháp Account name Trial Balance Adjustment Adjustment Trial Balance Income Statement Balance Sheet D C Total

87 Bảng kế toán nháp Công dụng của bảng kế toán nháp

88 Bảng kế toán nháp Ví dụ: Dựa vào Bảng kế toán nháp của công ty Megastar, lập các báo cáo: Báo cáo thu nhập, Báo cáo Vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán

89 Doanh thu Chi phí Lãi X BÁO CÁO THU NHẬP
Lập cho kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/200x Doanh thu Chi phí Lãi X Trước hết,nhắc lại cho các bạn trình tự lập các BCTC. Chúng ta sẽ lập BCTN đầu tiên để xác định lãi/lỗ trong kỳ.

90 BÁO CÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU Kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/200x
Vốn chủ sở hữu đầu kỳ Cộng: Lãi trong kỳ X Trừ: Chủ nhân rút vốn Vốn chủ sở hữu cuối kỳ Y

91 Kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/200x
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Kỳ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/200x Tài sản Nợ phải trả Tiền mặt Thương phiếu phải trả Phải thu khách hàng Ứng trước KH Tiếp liệu văn phòng Lương phải trả Thuê nhà trả trước …… ….. Vốn chủ sở hữu Vốn Y Tổng tài sản Tổng Nợ phải trả và VCSH

92 2.1 Đặc điểm hệ thống kế toán Mỹ
Chứng từ gốc Sổ Nhật ký Sổ Cái Bảng cân đối thử Bảng kế toán nháp Ghi sổ Bút toán điều chỉnh Báo cáo tài chính Bút toán điều chỉnh

93 Bảng kế toán nháp trong công ty thương mại
Tổng quan về công ty thương mại và các nghiệp vụ cơ bản trong công ty thương mại Lập bảng tính nháp trong công ty thương mại Từ mục tiêu đặt ra, chúng ta tìm hiểu hai nôi dung chính trong tiết này là

94 Bảng kế toán nháp trong công ty thương mại
Tổng quan về công ty thương mại Công ty dịch vụ Vs Công ty thương mại Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công ty dịch vụ là công ty …. Còn công ty thương mại là công ty….

95 Tổng quan về công ty thương mại
Quy trình hoạt động    Về quy trình hoạt động: công ty dịch vụ hoạt động theo quy trình khá đơn giản gồm 2 bước Công ty thương mại hoạt động theo quy trình gồm 3 bước

96 Tổng quan về công ty thương mại
Báo cáo thu nhập Công ty dịch vụ Công ty thương mại Chính vì vậy báo cáo thu nhập trong công ty thương mại phúc tạp hơn so với công ty dịch vụ, bao gồm 3 thành phần… Giá vốn hàng bán trong công ty thương mại còn được xác định theo hai hệ thống là hệ thống tồn kho thường xuyên và hệ thống kiểm kê định kỳ.

97 Nghiệp vụ Kê khai thường xuyên Kiểm kê định kỳ
Mua hàng Xuất hàng Cuối kỳ Trong tiết này chỉ tiến hành nhắc lại và so sánh đặc điểm của hai hệ thống tồn kho KKTX và KKĐK. Cách thức định khoản các nghiệp vụ đã được trình bày rõ trong bài giảng

98 Tổng quan về công ty thương mại
GVHB = Hàng mua thuần trong kỳ = Trên đây là tổng quan đặc điểm của công ty thương mại. Vậy có những phương pháp nào để lập bảng tính nháp trong công ty thương mại

99 Bảng tính nháp trong CT thương mại
Lập bảng tính nháp cho công ty thương mại Xuất hiện các tài khoản mới: Về cơ bản giống…., chỉ xuất hiện những tài khoản mới…

100 Bảng tính nháp trong CT thương mại
Phương pháp lập: 2 phương pháp Đặt tên khác nhau xuất phát từ quan điểm khác nhau trong việc xem xét bút toán liên quan đến HTK cuối kỳ là bút toán điều chỉnh hay bút toán khóa sổ. Và hai phương pháp này cho kết quả hoàn toàn giống nhau

101 Bảng tính nháp trong CT thương mại
Cột cân đối thử: Cột điều chỉnh: Cột cân đối thử đã điều chỉnh,

102 Adjustment Trial Balance
WORK SHEET For the year ended ….. Company’s name ………………….. Account name Trial Balance Adjustment Adjustment Trial Balance Income Statement Balance Sheet D C HTK CK ĐK Total XĐKQ

103 Bảng tính nháp trong CT thương mại
Ví dụ: Lập bảng tính nháp cho công ty thương mại Candy vào ngày 31/12/200x. Có Bảng cân đối thử như sau:

104 Tiền 29.000 Khoản phải thu 42.000 Bảo hiểm trả trước 17.000 Hàng tồn kho 52.000 Khoản phải trả 25.000 Vốn, chủ nhân 94.000 Rút vốn, chủ nhân 20.000 Doanh thu bán hàng Hàng mua 80.000 Hàng mua trả lại 5.000 Chiết khấu mua hàng 2.000 Chi phí vận chuyển hàng mua 8.000 Chi phí lương 22.000 Tổng cộng

105 Bảng tính nháp trong CT thương mại
Sử dụng các thông tin sau để hoàn thành Bảng tính nháp: 1. Hàng tồn kho cuối kỳ: Bảo hiểm hết hạn:

106 Bảng tính nháp trong CT thương mại
Bút toán điều chỉnh a) b) c)

107 Bảng tính nháp trong CT thương mại
Cột cân đối thử Cột điều chỉnh, Cột cân đối thử đã điều chỉnh:

108 2.1.9 Bảng tính nháp trong CT thương mại
Ví dụ: Lập bảng kế toán nháp cho công ty ABC theo phương pháp khóa sổ

109 Kế toán quá trình khóa sổ
Mục đích của bút toán khóa sổ Các bước của quá trình khóa sổ Với mục tiêu đó, chúng ta tìm hiểu các nội dung sau

110 Kế toán quá trình khóa sổ
Mục đích của bút toán khóa sổ Hệ thống tài khoản của doanh nghiệp HTTK của Dn bao gồm cả TK thường xuyên và TK tạm thời. TK thường xuyên bao gồm TK phản ánh TS và nợ phải trả. TK tạm thời phản ánh DT, CP. Vào cuối kỳ,bút toán khóa sổ được thực hiện để kết chuyển hết số dư của các tài khoản tạm thời.

111 Kế toán quá trình khóa sổ
Mục đích của bút toán khóa sổ Khóa sổ các TK : Sử dụng TK TK XDkq cũng là tài khoản tạm thời. Tài khoản này chỉ được sử dụng trong quá trình khóa sổ và không bao giờ xuất hiện trong Báo cáo tài chính

112 Kế toán quá trình khóa sổ
4 bước của quá trình khóa sổ

113 Kế toán quá trình khóa sổ
Ví dụ: Từ ví dụ của công ty tư vấn dịch vụ Megastar (đã lập bảng kế toán nháp) ta xác định được doanh thu tư vấn dịch vụ trong kỳ là , tổng chi phí là , chủ nhân rút vốn Yêu cầu: thực hiện các bút toán khóa sổ vào cuối kỳ cho công ty Megastar

114 Kế toán quá trình khóa sổ
Doanh thu tư vấn dịch vụ trong kỳ là

115 Kế toán quá trình khóa sổ
Tổng chi phí là bao gồm $905 cp tiếp liệu, $ chi phí lương, $1750 cp điện nước, $8.400 cp thuê nhà

116 Kế toán quá trình khóa sổ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ VỐN Sau hai bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí thì số dư TK xác định kết quả là:

117 Kế toán quá trình khóa sổ
Chủ nhân rút vốn RÚT VỐN VỐN Bút toán khóa sổ cuối cùng là kết chuyển tk rút vốn sang tk vốn. Với thông tin tại Megastar ta có

118 2.2. Kế toán một số nghiệp vụ trong kế toán Mỹ
2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt Kế toán điều chỉnh số dư tiền gửi ngân hàng Kế toán thương phiếu

119 2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt (Petty cash)
Thiết lập quỹ tiền mặt lặt vặt Chi tiêu từ quỹ tiền mặt lặt vặt Tái lập quỹ

120 2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt (Petty cash)
Thiết lập quỹ tiền mặt lặt vặt Nguyên tắc cơ bản của quá trình kiểm soát tiền là phải thực hiện thu chi bằng séc. Tuy nhiên trong doanh nghiệp có những khoản chi nhỏ lẻ như mua tem thư, mua vật dụng văn phòng lẻ, mua báo. Nếu vấn dùng séc thì mất thời gian và lãng phí

121 2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt (Petty cash)
Chi tiêu từ quỹ tiền mặt lặt vặt Khi chi tiêu: PETTY CASH VOUCHER No…………………………………………………… Date………………………………………………… Amount……………………………………………… Pay to ………………………………………………. Reason……………………………………………... Received by……………………………………... Lập phiếu chi với các thông tin trên

122 2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt (Petty cash)
Chi tiêu từ quỹ tiền mặt lặt vặt Cuối tháng:

123 2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt (Petty cash)
Tái lập quỹ:

124 2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt (Petty cash)
Ví dụ: Công ty Amway có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quỹ tạp phí trong tháng 5/200x như sau: 01/05 Ký check số C.112 với số tiền $1.000 để thành lập quỹ 07/05 Mua tem thư $15 (P.32) cho văn phòng 10/05 Trả tiền mua văn phòng phẩm, giấy fax $152 (P.34) 18/05 Trả $70 cho nhân viên sửa máy photocopy (P.36) 20/05 Trả chi phí vận chuyển cho nhà cung cấp $94 (P.37) 25/05 Trả tiền điện thoại tháng 4 là $337 (P.39) 26/05 Trả tiền quảng cáo trên truyền hình $170 (P.40) 01/06 Check số C.421 bổ sung thêm $500 vào quỹ tạp phí. Yêu cầu: Ghi các nghiệp vụ trên được ghi vào sổ kế toán quỹ tạp phí và thực hiện các bút toán thiết lập, chi tiêu và tái lập quỹ

125 SỔ QUỸ TẠP PHÍ Ngày Chứng từ Diễn giải Số tiền Chi phí văn phòng
CP vận chuyển Chi phí khác TK $

126 SỔ QUỸ TẠP PHÍ Ngày Chứng từ Diễn giải Số tiền Chi phí văn phòng
CP vận chuyển Chi phí khác TK $

127 SỔ QUỸ TẠP PHÍ Ngày Chứng từ Diễn giải Số tiền Chi phí văn phòng
CP vận chuyển Chi phí khác TK $

128 2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt (Petty cash)
Cuối tháng, căn cứ vào sổ quỹ tạp phí để tập hợp các khoản chi tiêu trong tháng và lập một bút toán để phản ánh vào sổ nhật ký chung như sau:

129 2.2.1 Kế toán quỹ tiền mặt lặt vặt (Petty cash)

130 2.2.2 Kế toán điều hòa số dư tiền gửi ngân hàng
Các nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch số dư TGNH Các bước tiến hành điều hòa số dư tiền gửi ngân hàng Để đạt được mục tiêu đó, chúng ta đi vào tìm hiểu 3 nội dung: thế nào là điểu hòa SD TGNH, các nguyên nhân….

131 2.2.2 Kế toán điều hòa số dư tiền gửi ngân hàng

132 2.2.2 Kế toán điều hòa số dư tiền gửi ngân hàng
Điều hòa số dư TGNH So sánh số dư TK tiền gửi ngân hàng Giải thích sự chênh lệch của 2 số dư ….

133 2.2.2 Kế toán điều hòa số dư tiền gửi ngân hàng
1 tháng/ lần ngân hàng gửi Thư báo số dư TGNH cho doanh nghiệp 1) Số dư tài khoản TGNH vào đầu tháng 2) Tiền gửi và các khoản cộng vào trong tháng 3) Check và các khoản rút ra trong tháng 4) Số dư tài khoản TGNH vào cuối tháng

134 2.2.2 Kế toán điều hòa số dư tiền gửi ngân hàng
Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch số dư TGNH

135 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Tiền gửi chưa được ghi sổ Gửi tiền vào cuối ngày Kế toán ngân hàng chưa ghi sổ Kế toán DN ghi sổ >< Cộng

136 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Séc còn đang lưu hành Séc thường liên quan đến 3 bên: Nhắc lại về cách lưu chuyển séc thông thường:

137 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Séc còn đang lưu hành Quy trình lưu chuyển séc Người phát hành Người thụ hưởng Ngân hàng người phát hành

138 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Séc còn đang lưu hành DN: Trừ khỏi sổ sách NH: chưa trừ vào TK của DN >< Trừ

139 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Tiền gửi chưa ghi sổ Séc còn đang lưu hành

140 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Phí dịch vụ ngân hàng DN trừ phí dịch vụ vào số dư TK TGNH DN sử dụng dịch vụ của ngân hàng Ngân hàng tính phí dịch vụ

141 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Séc không bảo chứng Người phát hành Người thụ hưởng Ngân hàng người phát hành

142 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Séc không bảo chứng (NSF check) Séc không bảo chứng DN: cộng vào số dư trên sổ sách của DN NH: không cộng vào số dư trên sổ sách của NH >< Trừ

143 Các nguyên nhân dẫn đến chênh lệch TGNH
Chi phí dịch vụ ngân hàng Séc không bảo chứng 

144 Các bước điều hòa số dư TGNH

145 Các bước điều hòa số dư TGNH
B3: B4:

146 Các bước điều hòa số dư TGNH
B5: B6:

147 2.2.2 Điều hòa số dư TGNH Ví dụ: Vào ngày 31/5/20x9, doanh nghiệp Amway tiến hành điều chỉnh số dư tiền gửi ngân hàng dựa vào những thông tin sau: 1. Số dư tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp là: $ Số dư TGNH của DN trên thư báo của NH là: $2, Số tiền gửi đang trên đường đi là : $ Séc đang lưu hành số C50 là: $ Séc đang lưu hành số C76 là : $ Lãi tiền gửi ngân hàng là : $ Chi phí dịch vụ ngân hàng: $58 8. Séc không bảo chứng: $862

148 2.2.2 Điều hòa số dư TGNH Yêu cầu: Lập Bảng điều hòa tiền gửi cho doanh nghiệp Amway Với yêu cầu này, chúng ta lần lượt tiến hành theo 6 bước điều hòa số dư TGNH như trên

149 2.2.2 Điều hòa số dư TGNH Điều chỉnh trên thư báo
Điều chỉnh trên sổ kế toán Số dư chưa điều chỉnh Cộng: Trừ: Số dư đã điều chỉnh Số dư chưa điều chỉnh Cộng: Trừ: Số dư đã điều chỉnh Với các bước điều chỉnh như trên: ta có thể khái quát những công việc mà chúng ta phải làm để hoàn thành việc điều chỉnh số dư TGNH. Trước hết, là so sánh hai số dư TGNH dược cung cấp ở đề bài và ghi vào dòng số dư chưa điều chỉnh Sau đó ở Cột điều chỉnh trên thư báo: cộng hoặc trừ những khoản đã xuất hiện trên sổ kế toán của doanh nghiệp. Và thực hiện tương tự với cột điều chỉnh trên sổ kế toán thì cộng hoặc trừ những khoản mục chỉ mới xuất hiện trên thư báo của NH. Rồi tính số dư sau điều chỉnh

150 2.2.2 Điều hòa số dư TGNH Điều chỉnh trên thư báo
Điều chỉnh trên sổ kế toán Số dư chưa điều chỉnh: Cộng: Trừ: Số dư đã điều chỉnh Số dư chưa điều chỉnh: Cộng: Trừ: Số dư đã điều chỉnh Từ bước khái quát đó, trình tự thực hiện cụ thể như sau:

151 2.2.2 Điều hòa số dư TGNH Sau đó kế toán ghi nhận các nghiệp vụ điều chỉnh số dư TGNH và gửi thông báo cho ngân hàng

152 2.2.3 Kế toán thương phiếu Thương phiếu và các yếu tố trên thương phiếu Xác định ngày đáo hạn của thương phiếu Tính lãi suất thương phiếu Chiết khấu thương phiếu Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến thương phiếu Mục tiêu  nội dung

153 2.2.3 Kế toán thương phiếu Thương phiếu và các yếu tố trên thương phiếu

154 2.2.3 Kế toán thương phiếu Khoản phải thu và thương phiếu.
Chứng từ của khoản phải thu là hóa đơn bán hàng Thương phiếu phải thu ngoài hóa đơn bán hàng còn có thương phiếu viết tay do con nợ viết

155 2.2.3 Kế toán thương phiếu Khái niệm

156 2.2.3 Kế toán thương phiếu Promissory note $ Amount Date For value received, I promise to pay to the order of and no/ Dollars On Plus interest at the annual rate of Ta có mấu thương phiếu như sau, từ mẫu thương phiếu này xác định 8 yếu tố bắt buộc của thương phiếu là

157 Các yếu tố bắt buộc của thương phiếu

158 Các yếu tố bắt buộc của thương phiếu
Ví dụ: Có mẫu thương phiếu sau, xác định các yếu tố của thương phiếu

159 Các yếu tố bắt buộc của thương phiếu
Promissory note $1,000 Sept, 30th,200X Amount Date For value received, I promise to pay to the order of –Continential Bank, Trust Company One thousand-----and no/ Dollars On –Dec 31st -200X Plus interest at the annual rate of –9% Mark Green

160 Xác định ngày đáo hạn của thương phiếu
Thương phiếu chỉ rõ ngày đáo hạn Thương phiếu đáo hạn sau x tháng, x năm Thương phiếu đáo hạn sau x ngày Thương phiếu có thể đáo hạn vào một thời điểm hoặc thời kỳ, có thương phiếu chỉ rõ ngày đáo hạn, có thương phiếu…. Tùy vào từng loại thươn phiếu mà có cách thức xác định ngày đáo hạn khác nhau

161 Xác định ngày đáo hạn của thương phiếu
Promissory note $ 1,000 Sept, 30,200X Amount Date For value received, I promise to pay to the order of –Continential Bank, Trust Company One thousand-----and no/ Dollars On –Dec 31 st -200X Plus interest at the annual rate of –9% Mark Green

162 Xác định ngày đáo hạn của thương phiếu
Promissory note $ 1,000 Sept, 30,200X Amount Date For value received, I promise to pay to the order of –Continential Bank, Trust Company One thousand-----and no/ Dollars On –next month Plus interest at the annual rate of –9% Mark Green Ngày đáo hạn trùng với ngày phát hành của thương phiếu vào x tháng sau

163 Xác định ngày đáo hạn của thương phiếu
Thương phiếu đáo hạn sau x ngày

164 Xác định ngày đáo hạn của thương phiếu
Promissory note $ 1,000 Sept, 14th,200X Amount Date For value received, I promise to pay to the order of –Continential Bank, Trust Company One thousand-----and no/ Dollars On –next 120 days Plus interest at the annual rate of –9% Mark Green

165 Xác định ngày đáo hạn của thương phiếu
Ngày phát hành: /9/200X Thời gian đáo hạn: 120 ngày. Tháng Số ngày Tổng số ngày

166 Phương pháp tính lãi thương phiếu
Amount of Interest = Principle x rate x time Principal: tiền gốc Rate: lãi suất Time : thời hạn nợ Khi tính lãi thương phiếu với mức lãi suất theo năm thì công thức được áp dụng như sau: Lãi TP = Tiền gốc x Lãi suất x số ngày nợ 360

167 Phương pháp tính lãi thương phiếu
Phương pháp 6%, 60 ngày (6 percent, 60 days method) Ngoài công thức nói trên, vì mục đích đơn giản hóa còn sử dụng công thức 6%, 60 ngày. Do vậy để tính lãi chỉ đơn giản là di chuyển chữ số thập phân của tiền gốc thêm hai chữ số về phía trái. dựa trên cơ sở là 60 ngày = 1/6 năm khi đó 6% tương đương với 1%.

168 Phương pháp tính lãi thương phiếu
Ví dụ: tính lãi suất cho thương phiếu trị giá $400, lãi suất 6%/năm, với thời hạn 60 ngày  Tiền lãi của thương phiếu này là

169 Phương pháp tính lãi thương phiếu
Suy ra từ công thức này. 1.Tính tiền lãi của thương phiếu với lãi suất 5% 2. Tính tiền lãi cho thương phiếu có giá trị $400, lãi suất 6%, thời hạn 30 ngày Với những lãi suất khác chúng ta cũng có thể suy ra từ công thức này  1. 2. Tương tự các bạn có thể tính cho thời hạn 45 ngày…

170 Chiết khấu thương phiếu
Thương phiếu phải thu là một công cụ có thể chuyển đổi được  Khi chiết khấu thương phiếu, bên chiết khấu thương phiếu phải trả cho bên mua một số tiền gọi là tiền lãi chiết khấu được tính theo tỷ lệ chiết khấu

171 Chiết khấu thương phiếu
TiÒn l·i chiÕt khÊu Gi¸ trÞ th­¬ng phiÕu khi ®Õn h¹n L·i suÊt chiÕt khÊu Ngµy nî cßn l¹i 360 = x Sè tiÒn nhËn ®­îc = - Giá trị đáo hạn TiÒn l·i chiÕt khÊu

172 Chiết khấu thương phiếu
Ví dụ: ngày 1/9/200X công ty Equipment bán dụng cụ cho công ty Bicycle trị giá $15.000, 12% và nhận được một thương phiếu với thời gian đáo hạn là một tháng. Công ty Equipment mang thương phiếu đến ngân hàng để chiết khấu vào ngày 10/9/200X với lãi suất chiết khấu là 12%.

173 Chiết khấu thương phiếu
Khi đó quá trình tính toán giá trị chiết khấu của thương phiếu được thể hiện như sau

174 Phương pháp hạch toán thương phiếu
Đối với bên nhận thương phiếu thì kế toán sẽ ghi nhận là thương phiếu phải thu. Các bút toán liên quan đến thương phiếu phải thu gồm có:

175 Phương pháp hạch toán thương phiếu
Thương phiếu phải thu quá hạn là thương phiếu phải thu đã đến ngày đáo hạn nhưng người lập thương phiếu không chi trả cho thương phiếu đã phát hành.

176 Phương pháp hạch toán thương phiếu

177 Phương pháp hạch toán thương phiếu
Đối với bên phát hành thương phiếu thì thương phiếu sẽ được ghi nhận là thương phiếu phải trả. Các bút toán liên quan đến thương phiếu phải trả:

178 Phương pháp hạch toán thương phiếu

179 PROMISSORY NOTE Apr 04, 2005 For value received, I promise to pay to the order of Heights Pharmacy Company, Queensland ten thousand Dollars ($10,000.00) plus interest at the annual rate of 15% after ninety days Kans

180 Phương pháp hạch toán thương phiếu
Yêu cầu: 1. Xác định ngày đến hạn thanh toán của thương phiếu trên 2. Xác định tổng số tiền mà Kans phải thanh toán cho công ty Heights Pharmacy khi đến hạn thanh toán 3. Nếu bạn là kế toán của Công ty Heights Pharmacy, bạn sẽ hạch toán thương phiếu trên như thế nào tại các thời điểm: nhận thương phiếu và thương phiếu đến hạn (giả sử Kans trả đủ tiền) 4. Nếu bạn là Kans, bạn sẽ hạch toán thương phiếu trên như thế nào tại các thời điểm: lập thương phiếu và thương phiếu đến hạn (giả sử Kans trả đủ tiền)


Download ppt "Chương 2: Khái quát hệ thống kế toán Mỹ"

Similar presentations


Ads by Google