Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH

Similar presentations


Presentation on theme: "KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH"— Presentation transcript:

1 KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH
Ho Chi Minh City Open University © 2011 by Faculty of Business Administration

2 Phần 2 1. Kỹ năng lắng nghe 2. Kỹ năng ghi chép 3. Kỹ năng đọc hiểu
4. Kỹ năng thuyết trình 5. Kỹ năng làm việc nhóm 6. Kỹ năng ôn tập & làm bài thi

3 1.Kỹ năng lắng nghe Tại sao phải lắng nghe?
Thiết lập mối quan hệ giữa con người với con người Giúp con người tồn tại và phát triển Mang lại kiến thức cho con người Giải trí

4 Thời gian sử dụng các kỹ năng
Joshua D. Guilar

5 “Ba tuổi đủ để học nói, nhưng cả cuộc đời không đủ để biết lắng nghe”
So sánh các kỹ năng “Ba tuổi đủ để học nói, nhưng cả cuộc đời không đủ để biết lắng nghe” Ngạn ngữ cổ

6 1.1 Phân biệt giữa Nghe và Lắng nghe
Tự nhiên Không cần thực hành Không chú tâm (nghe mà không biết tiếng động, nguồn…) Lắng nghe Cần có hướng dẫn Cần có thực hành (luyện tập) Cần có suy nghĩ (lắng nghe tiếng động, cố gắng xác định nguồn, loại tiếng động….)

7 Phân biệt giữa Nghe và Lắng nghe
Sóng âm Màng nhĩ Não Nghĩa Nghe Lắng nghe

8 Lắng nghe có tính xây dựng
Các cấp độ lắng nghe Lắng nghe có tính xây dựng Lắng nghe khách quan Lắng nghe có mục đích Tâm trạng tập trung Tìm hiểu những thông tin giúp ích cho cuộc sống và học tập… Tâm trạng cởi mở Tiếp nhận thông tin Nhận biết các tình huống khác nhau

9 1.2 Quy trình lắng nghe (ROAR)

10 Tiếp nhận thông tin (Receiving)
1 Loại bỏ những sao lãng trong lúc trao đổi, nói chuyện, tránh cắt ngang 2 Tập trung chú ý vào giao tiếp không lời: cử chỉ, điệu bộ, biểu cảm… 3 Tập trung vào những điều đang nói tại thời điểm nói chuyện 4 Lắng nghe những điều được nói, xem có vấn đề quan trọng nào có thể bị bỏ qua

11 Tổ chức và phân loại thông tin (Organizing)
1 Ngồi thẳng đối diện hay đứng cạnh người nói để chúng ta có thể tập trung tốt 2 Nhìn thẳng người đang nói; lắng nghe bằng mắt và tai 3 Cố gắng xây dựng hình ảnh/liên tưởng về những điều được nói ra

12 Tìm hiểu ý nghĩa (Assigning)
1 Liên kết thông tin với những điều mình đã biết 2 Đặt câu hỏi để chắc chắn rằng không có sự hiểu lầm (ngôn ngữ, từ ngữ) 3 Nhận biết ý chính về những điều đang được trình bày 4 Cố gắng tóm tắt thông tin thành những “tập tin nhỏ” để nhớ, lập lại thông tin

13 Phản ứng (Reacting) Đặt cảm xúc của mình ra bên ngoài, đừng phán đoán
1 Đặt cảm xúc của mình ra bên ngoài, đừng phán đoán 2 Tránh phản ứng thái quá 3 Tránh vội đưa ra kết luận sớm 4 Tự hỏi: “Thông tin này giúp ích gì cho ta?”

14 1.3 Những cản trở khi lắng nghe
Vội đánh giá, xét đoán Người nghe tự động cắt ngang vấn đề đang nói Vừa nghe, vừa nói Người nghe chưa nghe hết đã nói Cảm xúc Người nghe bị tác động về tâm lý như lo lắng, sợ hãi, tức giận

15 Vội đánh giá, xét đoán Không lắng nghe những điều không thích
1 Không lắng nghe những điều không thích 2 Không lắng nghe khi chúng ta không đồng ý với thông tin 3 Tranh luận với người nói về thông tin 4 Không lắng nghe người mình không thích 5 Ra quyết định về thông tin trước khi chúng ta hiểu về ý nghĩa của nó

16 Khắc phục việc vội đánh giá, xét đoán
Lắng nghe thông tin có giá trị Lắng nghe thông điệp, không phải người truyền thông điệp Cố gắng loại bỏ những rào cản về văn hóa, môi trường

17 Vừa nghe, vừa nói 1 Thường cắt ngang lời người khác đang nói để nói những gì mình muốn 2 Suy nghĩ về phần trình bày của mình tiếp theo trong khi những người khác đang nói 3 Nghĩ lan man trong khi người khác nói 4 Trả lời câu hỏi của mình tự đặt ra 5 Trả lời câu hỏi dành cho người khác

18 Khắc phục việc vừa nghe, vừa nói
Buộc mình phải im lặng trong lúc người khác đang nói Đặt một câu hỏi (để làm rõ thêm nội dung đang trình bày) Lắng nghe họ trả lời

19 Cảm xúc 1 Cảm thấy tức giận trước khi nghe hết toàn bộ câu chuyện 2 Tìm những thông điệp nghĩa bóng hay ẩn ý trong thông tin 3 Ý kiến về thông tin của chúng ta dựa trên những gì những người khác đang nói hoặc đang làm 4 Tin tưởng vào thông tin từ những người chúng ta thích hoặc tôn trọng

20 Khắc phục cảm xúc Biết mình cảm thấy như thế nào trước khi bắt đầu lắng nghe Tập trung vào thông điệp; xác định sử dụng thông tin như thế nào Tạo dựng hình ảnh tích cực về thông điệp chúng ta đang nghe

21 1.4 Lưu ý khi lắng nghe bài giảng
Từ/thành ngữ quan trọng Thêm vào đó Quan trọng hơn cả Chúng ta còn gặp vấn đề này một lần nữa Ví dụ Trái lại Nói cách khác So với Trên tất cả Kết quả là Cuối cùng Hơn thế nữa Bởi vì Vấn đề chủ yếu Để minh họa Những đặc trưng Do đó

22 Lưu ý khi lắng nghe bài giảng
Viết lên bảng Sử dụng đèn chiếu Vẽ đồ thị Sử dụng hình ảnh Lên giọng hay thay đổi cách phát âm Sử dụng điệu bộ nhiều hơn bình thường

23 2. Kỹ năng ghi chép Tại sao phải ghi chép???
Giúp chúng ta tích cực hơn trong quá trình lắng nghe Nắm được nội dung khi ghi chép Tạo ra hình ảnh gợi nhớ những điều đã nghe Việc học trở nên dễ dàng hơn

24 Đánh giá kỹ năng ghi chép bài giảng
Câu 1: TÔI THƯỜNG SỬ DỤNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHI GHI BÀI GIẢNG? Câu 2: TÔI THƯỜNG TÓM TẮT LẠI BÀI GIẢNG SAU GIỜ HỌC TRÊN LỚP? Câu 3: TÔI THƯỜNG SỬ DỤNG CÁC KÝ HIỆU TRONG KHI GHI BÀI GIẢNG? Câu 4: TÔI THƯỜNG HỎI GIẢNG VIÊN KHI KHÔNG HIỂU BÀI? Câu 5: TÔI THƯỜNG LẮNG NGHE BÀI GIẢNG TRONG GIỜ HỌC? Trả lời: Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không đồng ý, không phản đối 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý

25 Đánh giá kỹ năng ghi chép bài giảng
Kết quả: Để ghi chép thành công 00 – 05 Bạn phải thay đổi rất nhiều (Extensive) 06 – 10 Bạn cần thay đổi khá nhiều (Substantial) 11 – 15 Bạn cần thay đổi nhiều (Considrerable) 16 – 20 Bạn cần thay đổi có mức độ (Moderate) 21 – 25 Bạn chỉ cần điều chỉnh một phần nhỏ (Minor)

26 2.1 Chuẩn bị để ghi chép hiệu quả
Tham dự lớp học Đến lớp có sự chuẩn bị ở nhà Mang sách học đến lớp Đặt câu hỏi và tham gia vào buổi học

27 2.2 Quy trình ghi chép L-STAR
1. 2. 3. 4. 5.

28 Lắng nghe (Listening) Đọc tài liệu trước khi lên lớp Chuẩn bị dàn bài
1 Đọc tài liệu trước khi lên lớp Chuẩn bị dàn bài 2 Chọn vị trí ngồi trong phòng học, giảng đường 3 Chú ý đến giao tiếp phi ngôn ngữ 4 Tích cực thảo luận, trao đổi và đặt câu hỏi 5 Đề nghị giảng viên giảm tốc độ (nếu nói quá nhanh)

29 Viết ra giấy (Setting it down)
1 Làm quen với cấu trúc bài giảng của giảng viên 2 Ghi ý chính chứ không nên cố gắng ghi hết toàn bộ lời giảng của giảng viên 3 Sử dụng các ký hiệu và chữ viết tắt 4 Đề nghị giảng viên nhắc lại, nếu nội dung nghe chưa rõ

30 Ký hiệu viết tắt w/ với (with) = bằng < nhỏ hơn % phần trăm & và
+ thêm vào * quan trọng vd ví dụ ? câu hỏi o không ≠ khác nhau > lớn hơn # con số ^ tăng lên - giảm bớt … vân vân vs đối với “ đoạn trích

31 Diễn giải (Translating)
1 Chỉnh sửa, bổ sung, diễn giải nội dung ghi chép 2 Làm ngay sau khi kết thúc buổi học 3 Trao đổi với nhóm học tập 4 Trao đổi với giảng viên

32 Phân tích (Analysing) Chủ đề của bài giảng Mục tiêu của bài giảng
1 Chủ đề của bài giảng 2 Mục tiêu của bài giảng 3 Nội dung chính của bài giảng 4 Ý nghĩa của từng phần 5 Tại sao cần ghi nhớ

33 Ghi nhớ (Remembering) 1 2 3 Xem xét lại toàn bộ nội dung đã ghi chép
Bổ sung các nội dung còn thiếu, chú thích 3 Ghi nhớ những gì đã ghi chép được

34 2.3 Nguyên tắc ghi chép Đề ngày, tháng ghi chép Đặt tựa đề ghi chép
1 Đề ngày, tháng ghi chép 2 Đặt tựa đề ghi chép 3 Mỗi môn cần vở ghi chép riêng 4 Chép lại các thông tin được viết trên bảng, các sơ đồ, hình vẽ 5 Tổ chức sắp xếp và xem lại phần ghi chép trong ngày 6 Không viết nguệch ngoạc 7 Sử dụng hệ thống viết tắt 8 Liên hệ phần tài liệu với ghi chép phù hợp

35 2.4 Các kỹ thuật ghi chép Kỹ thuật đề cương (Outline technique)
Kỹ thuật Cornell (Cornell technique) Kỹ thuật bản đồ (Mapping technique)

36 Kỹ thuật đề cương

37 Kỹ thuật Cornell Từ chính, đặt câu hỏi Ghi chép ở phần này
Cột rà soát (1/3) Cột nội dung (2/3) Từ chính, đặt câu hỏi Ghi chép ở phần này

38 Kỹ thuật bản đồ tư duy

39 Bài tập cá nhân * Ghi chép lại nội dung bài giảng “Kỹ năng đọc hiểu” theo một trong các kỹ thuật sau: - Kỹ thuật đề cương - Kỹ thuật Cornell - Kỹ thuật bản đồ tư duy * Họ tên, lớp, MSSV * Nộp bài vào cuối giờ

40 3. Kỹ năng đọc hiểu Tại sao phải đọc tài liệu???
Bổ sung thêm kiến thức Tìm kiếm thông tin (phục vụ cho bài viết, thảo luận) Giải trí

41 Kiểm tra tốc độ đọc Đọc 300 từ, đo thời gian đọc xong?

42 Kết quả < 30 giây: rất nhanh 31-45 giây: nhanh
40-60 giây: trung bình 61-89 giây: trung bình thấp giây: chậm >= 120 giây: quá chậm

43 Tốc độ đọc Wpm John Frank Kennedy

44 3.1 Biết cách đọc? Biết cách đọc Đọc có mục đích Đọc và suy nghĩ
Đọc trọng tâm và đặt câu hỏi Đọc nhiều loại sách, tạp chí, báo Thích đọc và coi việc đọc sách là công cụ quan trọng để hoàn thiện mình Không biết cách đọc Đọc nhưng không có lý do Lạc hướng trong tình trạng rối ren từ ngữ Cố gắng ‘nuốt’ mọi thứ mình đọc Là một độc giả theo đường mòn Không thích đọc

45 3.2 Yếu tố làm giảm tốc độ đọc
1 Phát âm hay lẩm nhẩm trong lúc đọc 2 Sử dụng ngón tay, di chuyển đầu/ánh mắt trong lúc đọc 3 Áp dụng cách đọc không phù hợp với tài liệu đọc

46 3.3 Cải thiện tốc độ đọc Chuẩn bị kiến thức nền Nắm bắt ý chính
1 Chuẩn bị kiến thức nền 2 Nắm bắt ý chính 3 Chú ý đoạn kết luận 4 Điều chỉnh tốc độ đọc 5 Trau dồi vốn từ 6 Tập trung tư tưởng

47 Mục đích khi đọc Nắm bắt một thông điệp nào đó
Tìm những chi tiết quan trọng Trả lời câu hỏi cụ thể Đánh giá những điều chúng ta đọc Áp dụng những điều chúng ta đọc Để giải trí

48 Mục đích đọc xác định phương pháp đọc
Đọc tham khảo Đọc tập trung Đọc giải trí

49 Ví dụ Loại tài liệu Mục đích đọc Phương pháp đọc Quảng cáo
Để mua xe, mua nhà Tham khảo nhanh Sách giáo trình Kỹ năng học tập ĐH Tập trung Tin tức thể thao Thư giãn đầu óc Giải trí

50 Nội dung sách Mục lục Lời nói đầu (lời giới thiệu)
1 Mục lục 2 Lời nói đầu (lời giới thiệu) 3 Phần ghi chú cuối trang 4 Phần tài liệu tham khảo 5 Phụ lục 6 Bảng chú dẫn

51 Nội dung chương Tên chương và đầu đề nhỏ Phần tổng kết mỗi chương 1
2 Phần tổng kết mỗi chương 3 Hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ 4 Những thuật ngữ, các từ hay các sự kiện được đánh dấu (in đậm, in nghiêng…) 5 Các câu hỏi trong từng chương

52 Nội dung đoạn Câu chủ đề trong một đoạn Câu kết Câu hỗ trợ
Từ chuyển tiếp

53 3.4 Phương pháp đọc SQ3R Khảo sát (Survey) Tựa đề, đề mục chính, phụ
Chú thích bên dưới các hình ảnh, đồ thị hoặc biểu đồ Xem qua câu hỏi hoặc phần hướng dẫn đọc Đọc phần giới thiệu và kết luận Đọc phần tóm tắt

54 Phương pháp đọc SQ3R Câu hỏi (Question)
Chuyển đổi các đề tựa, đề mục chính thành câu hỏi. Đọc các câu hỏi ở cuối chương hoặc sau đề mục Hỏi giảng viên về chủ đề cần đọc Hỏi bản thân có biết chủ đề hay chưa

55 Phương pháp đọc SQ3R Đọc (Read)
Tìm câu trả lời cho những câu hỏi đề ra Đọc những lời chú thích dưới các hình ảnh, bảng biểu, đồ thị... Ghi chép những chữ, đoạn văn in đậm, gạch dưới, in nghiên Giảm tốc độ đọc với những đoạn khó Ngưng và đọc lại những phần chưa rõ Đọc và ôn lại từng phần

56 Phương pháp đọc SQ3R Gợi nhớ (Recite)
Tự hỏi mình những gì đã đọc, hoặc tóm tắt theo cách mình hiểu Ghi chép lại các ý theo cách hiểu của mình Gạch dưới, tô đậm những ý quan trọng đã đọc Sử dụng phương pháp gợi nhớ những gì đã học Tăng cường 4 khả năng học: nhìn, nói, nghe, viết

57 Chia nhỏ thành từng cụm Ví dụ: 147101316192225
Đỉnh núi Phú Sĩ cao: mét

58 Minerals Stones Metals Rare Common Alloys Precious Masory Platinum
Silver Gold Aluminum Copper Lead Iron Bronze Steel Brass Sapphire Emerald Diamond Ruby Limestone Granite Marble Slate

59 Phương pháp đọc SQ3R Xem lại (Review)
Xem lại các câu hỏi và cố gắng trả lời Nếu không trả lời được câu hỏi, thì quay lại các bước đọc và gợi nhớ

60 3.5 Ghi chú trong lúc đọc Hệ thống tiêu chuẩn
Hệ thống ghi câu hỏi bên lề Hệ thống ghi chú tách rời

61 Biểu tượng, đánh dấu, nhấn mạnh Cách giải thích hay mô tả
Hệ thống tiêu chuẩn Biểu tượng, đánh dấu, nhấn mạnh Cách giải thích hay mô tả Gạch hai gạch Các ý chính Một gạch Phần bổ sung Khoanh tròn Các thảo luận, sự kiện, ý tưởng [Ngoặc vuông đơn] Nhóm 2 hoặc nhiều ý quan trọng Dấu sao (*) Các ý đặc biệt quan trọng Đóng khung Các ý chuyển tiếp Dấu hỏi (?) Không hiểu cần hỏi giảng viên Ghi ở đầu trang hay cuối trang Ý kiến chúng ta về những điều đã đọc

62 Hệ thống ghi câu hỏi bên lề
Đọc lướt (scan) Quay lại đoạn văn tìm ý quan trọng (skim) Viết vắn tắt các câu hỏi bên lề Gạch dưới những từ khóa, câu quan trọng có thể trả lời câu hỏi bên lề

63 Ăn kiêng và chế độ dinh dưỡng
Ví dụ ? Ăn kiêng và chế độ dinh dưỡng Vào đầu thế kỷ 18, người dân sống phụ thuộc vào hạt ngũ cốc. Bánh mì là thức ăn chính trong ngày. Người nông dân ở vùng Beauvais của Pháp mỗi ngày ăn hết khoảng nửa ký bánh mì, họ uống nước lọc hoặc rượu, bia hay một ít sữa không kem. Bánh mì đen được sản xuất từ hỗn hợp giữa bột mì và lúa mạch đen. Những người nghèo cũng ăn ngũ cốc dưới dạng là súp hoặc cháo. Ở một số vùng bắc Xcốt-len, người dân còn ăn cháo bột yến mạch, loại cháo này rất tốt cho bao tử.

64 Hệ thống ghi chú tách rời
Sử dụng hình thức ghi chép Cornell Đọc xong trước khi ghi chép Chọn lọc thật kỹ Sử dụng từ ngữ của chúng ta Viết thành câu hoàn chỉnh Đừng quên những phần tài liệu có hình ảnh

65 Ghi chú Cornell Yếu tố làm giảm tốc độ đọc:
Yếu tố nào làm giảm tốc độ đọc? Yếu tố nào giúp đọc nhanh? Yếu tố làm giảm tốc độ đọc: Di chuyển ánh mắt Phát âm trong lúc đọc II. Gợi ý cải thiện tốc độ đọc hiểu: Chuẩn bị kiến thức nền Nắm ý chính Chú ý đoạn văn kết Thay đổi tốc độ Trau dồi vốn từ Tập trung Để cải thiện tốc độ đọc: Loại bỏ 2 yếu tố làm giảm tốc độ đọc Luyện tập 6 gợi ý

66 Bài tập cá nhân * Sử dụng kỹ thuật Cornell để đọc và ghi chú lại bài đọc chương 3 giáo trình “Quản lý thời gian trong thực hiện mục tiêu học tập” * Họ tên, lớp, MSSV * Nộp bài vào tuần 5: 2/11/2011

67 4. Kỹ năng làm việc nhóm Tại sao phải làm việc (theo) nhóm???
Để tăng thêm sức mạnh Để chia sẻ kiến thức Để phục vụ mục tiêu chung…

68 Nhóm là gì? Nhóm Nhiều hơn một người Tác động qua lại Có sự tổ chức
Có chung mục tiêu Có sự thỏa mãn, hài lòng Phụ thuộc lẫn nhau

69 Phân loại nhóm Nhóm Nhóm chính thức Nhóm chỉ huy Nhóm nhiệm vụ
Nhóm không chính thức Nhóm lợi ích Nhóm bạn bè

70 Lý do hình thành nhóm Nhóm An toàn Địa vị Tự trọng Liên minh Quyền lực
Mục tiêu

71 Các giai đoạn phát triển quan hệ

72 Những điều cần lưu ý khi làm việc nhóm
1 Loại bỏ cá nhân chủ nghĩa - Nhóm không còn là nhóm nếu một thành viên trở nên độc tôn 2 Chung mục tiêu - Các thành viên trong nhóm phải làm việc hướng đến cùng mục tiêu 3 Tôn trọng ý kiến cá nhân - Mỗi thành viên trong nhóm là một cá nhân và luôn luôn nên được tôn trọng 4 Hãy sử dụng sức mạnh tập thể - Tình bạn, đồng nghiệp để làm cho quan hệ của nhóm vững chắc 5 Biểu quyết số đông - Hãy giữ mọi quan hệ trong nhóm trên một nền tảng quân bình 6 Giải quyết vấn đề - Hãy tranh cãi về những vấn đề chứ không phải con người

73 Biện pháp để làm việc nhóm có hiệu quả
Thiết lập các chuẩn mực trong nhóm Phân phối thời gian cho buổi họp Kỹ thuật ra quyết định nhóm

74 Thiết lập các chuẩn mực cho nhóm
Chuẩn mực về thực hiện công việc Chuẩn mực về hình thức Chuẩn mực về các mối quan hệ Chuẩn mực về việc phân bổ nguồn tài nguyên

75 Phân phối thời gian cho cuộc họp
Định ra thời gian cuộc họp 1 Phân bố thời gian cho mỗi điểm được thảo luận 2 Các ý tưởng phải soạn trước để tiết kiệm thời gian trong cuộc họp 3

76 Ra quyết định theo nhóm Điểm mạnh Điểm yếu Nhiều thông tin hơn
Quan điểm đa dạng Các quyết định có chất lượng hơn Tăng khả năng chấp nhận giải pháp Điểm yếu Tốn nhiều thời gian hơn Tăng áp lực buộc tuân thủ Một hai một vài thành viên áp đặt ý kiến Trách nhiệm mơ hồ

77 Vai trò của nhóm trưởng Đảm bảo mọi thành viên của nhóm ý thức được trách nhiệm của họ và luôn mang tính thách thức công việc của họ Khuyến khích các thành viên đóng góp nhiều nhất cho cả sứ mệnh của nhóm lẫn cho nhiệm vụ trước mắt Giám sát công việc của nhóm để đảm bảo rằng các cá nhân làm việc hướng đến mục tiêu chung Đánh giá và lập ra mục tiêu của nhóm ở mức độ phù hợp để truyền cảm hứng động viên liên tục Các nhu cầu của cá nhân được nhóm chăm lo Cố gắng tạo một môi trường làm việc trong một không khí tích cực

78 Tối đa hóa hiệu quả nhóm Làm việc cùng nhau
1 Làm việc cùng nhau 2 Phân tích công việc theo nhóm 3 Vận dụng tiềm năng 4 Làm việc vì mục tiêu tập thể 5 Xác định rõ các mục tiêu của nhóm 6 Phân tích vai trò thành viên trong nhóm

79 5. Kỹ năng thuyết trình Thuyết trình là gì?
Trình bày một cách hệ thống và sáng rõ một vấn đề trước đông người Thời gian trình bày “ngắn” Vậy trong thuyết trình: người nghe cần người nói hay người nói cần người nghe?

80 Hãy nghĩ đến thính giả của bạn
Người nghe: chỉ lắng nghe 25%-50% thời gian Lắng nghe nhớ: 12%, còn đọc nhớ: 50%

81 Hãy nghĩ đến thính giả của bạn
Hiệu quả khi sử dụng hình ảnh Khả năng lưu thông tin Vậy: Thật tội nghiệp cho người nghe! Hãy làm gì để người nghe chịu nghe và nhớ?

82 THUYẾT TRÌNH THÀNH CÔNG
Các yêu cầu khi thuyết trình CÁC YÊU CẦU VỀ CẤU TRÚC THUYẾT TRÌNH THÀNH CÔNG CÁC YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CÁC YÊU CẦU VỀ TRÌNH BÀY

83 Yêu cầu về cấu trúc Cấu trúc của một bài thuyết trình gồm 3 phần:
Phần đầu – Giới thiệu, tóm tắt những ý chính cùng lý do trình bày Phần giữa – Nội dung chính của bài thuyết trình Phần cuối – Kết luận và tổng kết Kết nối hợp lý với nhau  chặt chẽ và lưu loát

84 Tên đề tài Tiêu đề 1 Tiêu đề 2 Chi tiết Dữ liệu Chi tiết Dữ liệu Tiêu đề 3

85 Baét ñaàu baèng boä khung Ñaày ñuû thoâng tin trình baøy
Chi tieát hôn Ñaày ñuû thoâng tin trình baøy Ñieåm chính Ñieåm chính: + Ñieåm phuï ….. + Ñieåm phuï vaø ví duï + Ñieåm boå sung + Toång keát

86 Yêu cầu về nội dung Các yêu cầu về nội dung trình bày:
Phù hợp – Tập trung vào chủ đề và mục tiêu thuyết trình Khách quan – Hỗ trợ ý tưởng trình bày bằng thông tin, các tham khảo, các tình huống cụ thể, con số, dữ kiện… Ngắn gọn – Giữ ngắn gọn tránh lạc đề

87 Yêu cầu về trình bày Phong thái - Hãy điềm tĩnh, hợp lý và nhã nhặn; điều này giúp người nghe dễ chấp nhận ý kiến của bạn Ngôn ngữ - Sử dụng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu, thẳn thắn; điều này sẽ giúp cho thông điệp dễ tiếp thu Giọng nói - Phải rõ và đủ to để mọi người đều nghe; điều này giúp cho người nghe tin tưởng vào những gì bạn trình bày Phương tiện hỗ trợ - Sử dụng bảng biểu, biểu đồ, hình ảnh để hỗ trợ Ngôn ngữ cử chỉ - Hãy tiếp xúc bằng mắt với người nghe, tránh những cử chỉ điệu bộ gây mất tập trung

88 Lập kế hoạch và chuẩn bị Thời gian chuẩn bị:
Nhiều hơn gấp 5 lần thời gian thuyết trình Quy trình chuẩn bị cho bài thuyết trình bao gồm: Xác định mục tiêu Xác định những ý chính trình bày Lựa chọn cấu trúc bày hợp lý Chuẩn bị các ghi chú Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ Thực hành

89 1. Xác định mục tiêu Lý do của bài thuyết trình là gì?
Bạn muốn đạt gì qua bài thuyết trình: phổ biến thông tin, vận động, phản đối… Người nghe là ai? Họ có quan tâm đến vấn đề trình bày không? Hiểu biết và kinh nghiệm của họ về vấn đề này ra sao? Phương pháp tiếp cận nào phù hợp với họ?… Thuyết trình ở đâu? Địa điểm thuyết trình có thuận lợi không? Bố trí bàn ghế và lối đi có phù hợp không? Có đủ trang thiết bị cần thiết không?…

90 2. Xác định các ý chính Quyết định những ý chính cần trình bày để đạt mục tiêu của buổi thuyết trình Sử dụng công cụ mapping để xác định những ý chính

91 3. Lựa chọn cấu trúc trình bày
Lựa chọn cấu trúc trình bày hợp lý với những ý chính đã xác định ở bước 1: phần mở đầu (giới thiệu) phần giữa (phần chính của bài thuyết trình) phần cuối (tổng kết và kết luận)

92 4. Chuẩn bị các ghi chú (note)
Phác thảo ngắn gọn những gì muốn nói để trình bày lưu loát và đủ ý Bạn có thể ghi vắn tắt những số liệu, dữ kiện hay trích dẫn cần thiết

93 5. Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ
Lựa chọn và chuẩn bị các biểu đồ, mô hình mẫu, phim đèn chiếu và các trang thiết bị để giúp người nghe tiếp thu được nội dung trình bày Có những điều dễ truyền đạt bằng hình ảnh hơn lời nói Người nghe sẽ nhớ những ý chính tốt hơn qua các phương tiện hỗ trợ trực quan Bài thuyết trình sẽ hấp dẫn và thuyết phục khi được hỗ trợ bằng hình ảnh hay những công cụ minh họa khác

94 6 . Thực hành Thực hành trước bài thuyết trình để dự trù thời gian trình bày, tốc độ cần thiết và các từ ngữ sử dụng “Tôi nghe rồi sẽ quên, tôi thấy rồi sẽ nhớ, tôi làm rồi sẽ hiểu”

95 Dàn bài trình bày Phần 1. GIỚI THIỆU Chào người nghe
Giới thiệu cá nhân / nhóm trình bày Mục tiêu của buổi thuyết trình Giới thiệu chủ đề của bài thuyết trình Cấu trúc và nội dung chính của bài thuyết trình Giới hạn của bài thuyết trình Thời gian trình bày (nếu có thể) Các lưu ý khác

96 Dàn bài trình bày Phần 2. PHẦN CHÍNH CỦA BÀI THUYẾT TRÌNH
Tiến trình logic: Từ đơn giản đến phức tạp Từ cụ thể đến khái quát Các bước A, B, C Tiến trình thời gian Bắt đầu đến kết thúc So sánh và tương phản Cũ >< Mới; Đúng >< Sai; Hiện tại >< Tương lai Vấn đề và giải pháp Chú ý đến từ nối và chuyển ý từ phần này sang phần khác

97 Dàn bài trình bày Phần 3. KẾT LUẬN
Cách thức bạn mở đầu và kết luận sẽ gây ấn tượng ở người nghe Phần mở đầu tốt sẽ làm cho người nghe thấy thích thú, chú ý và đứng về phía bạn Phần kết luận tốt sẽ làm tăng tính thuyết phục của toàn bộ bài thuyết trình và để lại ấn tượng tốt cho người nghe Cơ hội cuối cùng để bạn tóm lược những ý chính đã trình bày, khẳng định lại quan điểm của bạn và nhấn mạnh những gì bạn muốn thuyết phục người nghe

98 Diễn tập thuyết trình Bước 1 – Thực hành cá nhân
+ Lựa chọn nơi tập nói + Thử dùng các từ nối khác nhau + Bổ sung ý nếu cần thiết + Kiểm tra thời gian trình bày ở từng phần Bước 2 – Ghi âm và nghe lại + Trình bày toàn bộ và ghi âm + Nghe lại và nghĩ xem cần phải thay gì Bước 3 – Thuyết trình thử + Trình bày cho người thân, bạn bè nghe + Đề nghị họ nhận xét

99 Xử lý câu hỏi Phải bỏ thời gian tìm hiểu người nghe
Lắng nghe cẩn thận và nếu cần nên ghi chép hay lặp lại câu hỏi Cảm ơn người đặt câu hỏi

100 Xử lý câu hỏi Trả lời câu hỏi:
+ Nếu có câu trả lời nên ngắn gọn và đi vào trọng tâm. + Khi trả lời hãy hướng vào người nghe, tránh trả lời cho 1 người + Nếu cần thời gian suy nghĩ hoặc cân nhắc có thể sử dụng kỹ thuật đặc câu hỏi ngược: “Vậy theo anh/chị vấn đề này nên giải quyết như thế nào”; “Tôi nghĩ nhiều bạn ở đây cũng quan tâm đến vấn đề này. Có bạn nào muốn chia sẻ không?” + Nếu không thể trả lời thì phải báo cho người đặt câu hỏi biết bạn sẽ xem xét và trả lời trong thời gian cụ thể. + Đối với các câu hỏi ác ý bạn phải tập trung vào vấn đề và cố gắng kiềm chế cảm xúc của mình

101 Ôn tập & làm bài thi

102 Ôn tập Làm bài thi 1 2 Cách thức ôn tập Rèn luyện tinh thần
Click to add Title 1 Ôn tập Cách thức ôn tập Rèn luyện tinh thần Click to add Title 2 Làm bài thi PP trả lời chung cho các câu hỏi Trả lời câu hỏi đúng-sai Trả lời câu hỏi trắc nghiệm Trả lời câu hỏi ghi nhớ Trả lời câu hỏi tự luận

103 Cách thức ôn tập Bắt đầu vào môn học Những buổi học cuối
Chiến lược ôn tập hiệu quả Chiến lược ôn tập 5 ngày

104 Chiến lược 5 ngày Chia khối lượng môn học thành những phần thích hợp
Học một chương mới Ôn tập chủ động lại chương đã học

105 Kế hoạch học tập

106 Cách học chương mới Bước 1 Bước 2 Bước 3
Đọc bài, tô đậm hoặc “note” những ý chính Dự đoán những câu hỏi có thể đặt ra Ghi ra giấy những ý chính, sự kiện liên quan đén bài học (study sheet)

107 Cách ôn bài cũ Đọc ra tiếng bài đã học
Ghi ra giấy bài đã học (nếu có thể) Ôn lại study sheet Trả lời các câu hỏi (chú ý các câu hỏi có tính phân tích, tổng hợp)

108 Rèn luyện tinh thần cho kỳ thi
Chuẩn bị tốt cho kỳ thi Làm quen với nơi diễn ra kỳ thi Học cách thư giãn Không nên đến quá sớm

109 Kỹ năng chung cho các dạng đề thi:
Làm bài thi Kỹ năng chung cho các dạng đề thi: Đọc kỹ yêu cầu câu hỏi Phân bổ thời gian làm bài Làm bài một cách khoa học và có phương pháp

110 Trả lời câu hỏi đúng-sai:
Làm bài thi Trả lời câu hỏi đúng-sai: Khái niệm Kỹ thuật trả lời câu hỏi đúng-sai

111 Khái niệm Là dạng câu hỏi mà trong đó giảng viên sẽ đưa ra một lời phát biểu hoặc một định nghĩa nào đó, và yêu cầu sinh viên cho biết phát biểu này đúng hay sai Ví dụ: Đường cầu là một đường dốc lên từ trái sang phải thể hiện tương quan tỉ lệ thuận giữa giá và lượng cầu? a. Đúng b. Sai

112 Kỹ thuật trả lời Đọc kỹ mỗi câu phát biểu
Câu phát biểu là đúng khi nó đúng hoàn toàn Những câu có hai lần phủ định thường là “bẫy” Những câu phát biểu chứa các từ mang ý khẳng định hoặc phủ định hoàn toàn như tất cả, mọi thứ,… thường là sai

113 Câu hỏi trắc nghiệm Là dạng câu hỏi yêu cầu bạn lựa chọn một trong những câu trả lời gợi ý mà giảng viên đề nghị khi họ đưa ra câu hỏi hay câu phát biểu nào đó

114 Ví dụ A Mọi người đều được lợi B Chỉ có người tiêu dùng được lợi C
Khi chính phủ kiểm soát giá cả làm cho giá hàng hóa thấp hơn mức giá cân bằng trên thị trường: A Mọi người đều được lợi B Chỉ có người tiêu dùng được lợi C Chỉ có người bán được lợi D Chỉ có một số người bán có thể tìm được người mua SP

115 Chiến lược giải quyết vấn đề
Đọc kỹ câu hỏi và cố gắng trả lời trước khi xem các gợi ý trả lời Loại câu trả lời sai thay vì tìm đáp án đúng Kỹ thuật khi gặp các câu hỏi: tất cả đều đúng, hoặc tất cả đều sai: Nếu tìm được 1 gợi ý đúng loại câu hỏi tất cả đều sai và ngược lại Nếu biết được 2 gợi ý là đúng trong 3 gợi ý đưa ra, thì chọn tất cả đều đúng và ngược lại

116 Chiến lược đoán 1 Giảng viên thường không dùng cùng một ký tự cho 2 hoặc 3 câu hỏi liên tiếp 2 Chọn ký tự được sử dụng nhiều nhất 3 Chọn ký tự làm cho số lần sử dụng chúng là đều nhau ở các câu hỏi

117 Câu hỏi ghi nhớ Là dạng câu hỏi thường có khoảng trắng để bạn trả lời
Ví dụ: Quy trình lắng nghe gồm có mấy bước? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

118 Kỹ thuật trả lời Đọc kỹ câu hỏi và từ khóa, chắc chắn với câu trả lời của mình Tóm tắt câu trả lời ở ngoài nháp Đừng nghĩ rằng chiều dài khoảng trống tương ứng với chiều dài câu trả lời Những câu trả lời xuất hiện đầu tiên trong đầu là những câu đúng

119 Câu hỏi tự luận Hiểu thật chính xác câu hỏi
Kỹ thuật trả lời Hiểu thật chính xác câu hỏi Lập outline cho câu trả lời Phân bổ thời gian hợp lý Trả lời một cách logic


Download ppt "KỸ NĂNG HỌC TẬP KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH"

Similar presentations


Ads by Google