Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

HỘI NGHỊ KHOA HỌC GÂY MÊ HỒI SỨC TOÀN QUỐC 2016

Similar presentations


Presentation on theme: "HỘI NGHỊ KHOA HỌC GÂY MÊ HỒI SỨC TOÀN QUỐC 2016"— Presentation transcript:

1 HỘI NGHỊ KHOA HỌC GÂY MÊ HỒI SỨC TOÀN QUỐC 2016
BÁO CÁO BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ CỦA PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN LIÊN TỤC THUỐC TÊ VÀO VẾT MỔ SAU PHẪU THUẬT Ổ BỤNG Lê Sáu Nguyên Nguyễn Quốc Kính

2 ĐẶT VẤN ĐỀ Đau sau mổ Ảnh hưởng của đau sau mổ
Các phương pháp giảm đau sau mổ Truyền liên tục thuốc tê tại vết mổ

3 MỤC TIÊU Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của phương pháp truyền liên tục thuốc tê levobupivacain vào vết mổ sau phẫu thuật ổ bụng qua catheter đa ống thông kích thước nhỏ. Đánh giá các tác dụng không mong muốn của phương pháp giảm đau trên.

4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu Các tiêu chuẩn lựa chọn: Các bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật ổ bụng theo trương trình. Thể trạng: Đối tượng được đánh giá ASA I-III. Tuổi: trên 18 tuổi. Không có chống chỉ định gây tê tại chỗ. Tình nguyện tham gia vào nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: Có tiền sử sử dụng thuốc gây nghiện, có vết mổ dưới 10cm. Đang áp đụng các phương pháp giảm đau. Các trường hợp có tai biến, biến chứng trong quá trình gây mê và phẫu thuật. Các phẫu thuật kéo dài trên 6 giờ.

5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả Địa điểm nghiên cứu: TT Gây mê hồi sức - BV Hữu Nghị Việt Đức. Thời gian tiến hành: Từ tháng 10/2015 tới 05/2016. Tiến hành: Bệnh nhân được chia 2 nhóm Nhóm 1: CWI Levobupivacain Nhóm 2: PCA morphin. Tiêu chí đánh giá Đánh giá hiệu quả giảm đau Đánh giá tác dụng không mong muốn, tai biến và biến chứng Tiêu chí đánh giá khác

6 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân ( X ± SD)
Nhóm 1 Nhóm 2 Tuổi 57,4 ± 11,4 61,87 ± 13,1 Chiều cao (cm) 169,9 ± 7,8 161,1 ± 5,8 Cân nặng (kg) 53,9 ± 10,8 56,3 ± 8,2 ASA I/II/III 0/9/6 0/12/3 Nam 9 (60%) 10 (66,7%) Nữ 6 (40%) 5 (33,33%)

7 Bảng 3: Đặc điểm đường rạch da
Vị trí đường rạch Nhóm 1 Nhóm 2 Đường trắng giữa trên rốn 3 (20%) 2 (13,33%) Đường trắng giữa dưới rốn 4 (26,67%) Đường trắng trên và dưới rốn 8 (53,33%) 9 (60%) Đường mổ khác 1 (6,67%) Chiều dài đường rạch da (cm) 20,7 ± 3,3 20,7 ± 2,5

8 ĐÁNH GIÁ ĐAU BẰNG THANG ĐIỂM VAS
Hình 1: Điểm VAS khi nghỉ nghơi Hình 2: Điểm VAS khi vận động

9 Hình 3: Lượng morphin tiêu thụ ở hai nhóm
1 : Chuẩn độ 2: Trong 24 giờ đầu 3: Từ giờ 4: Từ giờ Tổng lượng Morphin Nhóm 1: 44,11 ± 9,8 Nhóm 2: 92,2 ± 13,88 Hình 3: Lượng morphin tiêu thụ ở hai nhóm

10 LƯỢNG THUỐC TÊ TRONG 72 GIỜ
Thời điểm Lượng thuốc Levobupivacain (mg) Trong 24 giờ đầu 222,1 ± 17,4 Từ 24 – 48 giờ 203,2 ± 16,2 Từ 48 – 72 giờ Tổng trong 72 giờ 626,0 ± 47,7 Anil Gupta sử dụng levobupivacain 12,5mg/1giờ (Anesth Analg,vol. 99: p. 1173–9) Marc Beaussier sử dụng ropivacain 20mg/1giờ (Anesthesiology,vol. 107(3): p. 461– 468) Levobupivacain tổng liều trong 1 ngày không quá 400mg

11 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHÁC
Đặc điểm (ngày) Nhóm 1 Nhóm 2 Ngày phục hồi nhu động ruột 2,9 ± 0,7 3,2 ± 0,4 Số ngày dùng kháng sinh 6,67 ± 1,87 7,6 ± 0,5 Số ngày cắt chỉ 10,9 ± 1,38 10,7 ± 0,96 Số ngày nằm viện 9,9 ± 1,6 11,4 ± 1,8 Forastiere (2008) British Journal of Anaesthesia,vol. 101(6): p Marc Beaussier (2007) Anesthesiology,vol. 107(3): p. 461– 468

12 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhóm 1 Nhóm 2 Buồn nôn 4 (13,33%) Nôn Bí tiểu 7 (46,7%) Dị ứng Tác dụng phụ khác 1 (6,67%) Forastiere (2008) British Journal of Anaesthesia,vol. 101(6): p Marc Beaussier (2007) Anesthesiology,vol. 107(3): p. 461– 468

13 TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG Trong nghiên cứu chúng tôi không gặp tai biến và biến chứng nào ở cả hai phương pháp. Theo Spencer S. Liu (2006) J Am Coll Surg,vol. 203(6): p. 914–932: phân tích tổng hợp từ 44 nghiên cứu với >2000 bệnh nhân cũng không gặp trường hợp nào bị ngộ độc thuốc tê Theo Michael J. Hughes (2014) JAMA Surg;149(12): phân tích tổng hợp với 378 bệnh nhân.

14 KẾT LUẬN Truyền liên tục thuốc tê levobupivacain vào vết mổ (CWI) sau phẫu thuật ổ bụng có hiệu quả giảm đau tốt. Giảm đáng kể lượng morphin tiêu thụ. Không có tai biến và biến chứng do thuốc tê.

15 XIN CÁM ƠN ĐÃ LẮNG NGHE


Download ppt "HỘI NGHỊ KHOA HỌC GÂY MÊ HỒI SỨC TOÀN QUỐC 2016"

Similar presentations


Ads by Google