Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

USE R & GROUP.

Similar presentations


Presentation on theme: "USE R & GROUP."— Presentation transcript:

1 USE R & GROUP

2 USER ACCOUNTS Sử dụng windows XP Professional
Mỗi khi sử dụng Windows XP Professional cần phải có User Accounts (tài khoản sử dụng) User Accounts gồm: User name và Password Giúp hệ thống phân biệt giữa người này và người khác, từ đó người dùng có thể đăng nhập vào máy và truy cập các tài nguyên mà mình được phép Company Logo

3 Khi một User đăng nhập vào hệ thống, nó sẽ được chứng thực bởi danh sách người dùng được lưu trong file SAM User 1 User 2 User 3 SAM Company Logo

4 1 2 3 Logon Khi User nhấn CTRL+ALT+DEL Xác minh
Hệ thống sẽ xác minh tài khoản trong file SAM SAM 3 Cho quyền Nếu đúng trong danh sách sẽ được phép truy cập Company Logo

5 Local User Accounts Lưu trữ thông tin tài khoản người dùng cục bộ
User B Guest Service Administrator User C User D Lưu trữ thông tin tài khoản người dùng cục bộ Company Logo

6 Những Local Users mặc định
Mặc định khi cài đặt xong, Windows XP đã tạo sẵn cho ta 2 User Accounts thường dùng administrator Guest Company Logo

7 Những User Accounts mặc định
Administrator Account Toàn quyền trên Computer này Quản lý tài nguyên, người dùng,… Guest Account Truy xuất tài nguyên tạm thời Mặc định sẽ bị Disable Sau này theo nhu cầu quản lý và sử dụng ta có thể dễ dàng tạo thêm nhiều User Accounts khác. Company Logo

8 Group Account Những Groups mặc định có sẵn trong Win Là 1 đối tượng đại diện cho 1 nhóm User nào đó, phân bổ user vào nhóm giúp ta dể dàng quản lý và cấp quyền Company Logo

9 Có quyền quản lý các tài khoản người dùng Backup Operators
Groups (tt) Administrators Nhóm người quản trị có toàn bộ quyền hạn và không bị hạn chế khi truy cập Computer này Có quyền quản lý các tài khoản người dùng Backup Operators Có thể sao lưu và phục hồi dữ liệu kể cả ở những thư mục mà Account này không có quyền truy cập Company Logo

10 HelpServiceGroups : Trung tâm giúp đỡ, hỗ trợ
Groups (tt) Debugger users : Có thể gỡ lỗi hệ thống bằng đăng nhập tại chỗ hay kể cả bằng cách truy cập từ xa. HelpServiceGroups : Trung tâm giúp đỡ, hỗ trợ Guests : Quyền truy cập giống như nhóm Users mặc định, nhưng còn bị hạn chế hơn nữa Remote Desktop Users : thành viên nhóm này có quyền truy cập máy tính từ xa Company Logo

11 Replicator: Supports file replication in a domain
Groups (tt) Net Config Users : Thành viên nhóm này có quyền cấu hình và quản lý sự truy cập mạng của máy. Power Users possess : có quyền shutdown máy chủ từ xa và chạy các trình ứng dụng được phép Replicator: Supports file replication in a domain Users : sử dụng các dịch vụ và ứng dụng được cho phép, không có quyền thay đổi hệ thống, được phép tạo và quản lý các User do mình tạo ra. Company Logo

12 Nguyên tắc đặt tên tài khoản
administrator Tên tài khoản phải duy nhất Có thể dài đến 20 ký tự không phân biệt hoa thường Guest Không sử dụng các ký tự đặc biệt ? Không nên có khoảng trắng Không nên bỏ trống password Company Logo

13 Tạo tài khoản người dùng
Start  Settings  Control Panel  Administrative Tools  Computer Management Local Users and Groups User Right click New User… Company Logo

14 Tạo tài khoản người dùng (tt)
Nhập các thông tin cần thiết vào các Text box Nhấn Create, để tạo tiếp Nhấn Close để đóng hộp thoại nếu tạo xong Company Logo

15 Tạo tài khoản người dùng (tt)
User must change password at next logon: Buộc người dùng thay đổi mật khẩu lần đầu tiên đăng nhập User cannot change password: Người dùng không thể thay đổi password Password never expires: Tài khoản sẽ không giới hạn thời gian Account is disabled: Tài khoản sẽ bị vô hiệu hoá Company Logo

16 Tạo tài khoản người dùng (tt)
Các tài khoản vừa tạo xong sẽ xuất hiện ở khung phải cửa sổ Company Logo

17 Tạo nhóm người dùng Lần này trong cửa sổ Computer Managerment ta chọn Groups Rigth click vào Groups chọn New Groups… Company Logo

18 Tạo nhóm người dùng (tt)
Nhập các thông tin vào Text box Có thể Add các thành viên vào nhóm ngay bây giờ bằng cách nhấn nút Add, rồi browse đến tên thành viên đó, hoặc thêm vào sau khi tạo nhóm xong đều được Company Logo

19 Tạo nhóm người dùng (tt)
Các Group vừa tạo sẽ xuất hiện bên khung cửa sổ phải Company Logo

20 Logon vào bằng Tài khoản vừa tạo
StartShut DownLog off user Switch User Ok Trong Windows Explorer ở thư mục gốc C:\Documents and Settings sẽ xuất hiện thêm thư mục mang tên tài khoản vừa đăng nhập Company Logo

21 Group lồng Group Group Học viên
Một User có thể thuộc về nhiều Group, và 1 Group cũng có thể chứa nhiều Group con Group Học viên Gr_ Mạng User Gr_Visual Company Logo


Download ppt "USE R & GROUP."

Similar presentations


Ads by Google