Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Giới thiệu chung về IELTS LISTENING

Similar presentations


Presentation on theme: "Giới thiệu chung về IELTS LISTENING"— Presentation transcript:

1 Giới thiệu chung về IELTS LISTENING

2 CẤU TRÚC ĐỀ THI Section 1: Hội thoại ngắn qua điện thoại về các chủ đề giao tiếp hàng ngày

3 CẤU TRÚC ĐỀ THI

4 CẤU TRÚC ĐỀ THI Section 2: Độc thoại về các chủ đề chung thường gặp trong cuộc sống

5 CẤU TRÚC ĐỀ THI

6 CẤU TRÚC ĐỀ THI

7 CẤU TRÚC ĐỀ THI Section 3: Hội thoại về các chủ đề học thuật

8 CẤU TRÚC ĐỀ THI

9 CẤU TRÚC ĐỀ THI

10 CẤU TRÚC ĐỀ THI Section 4: Bài nói, bài giảng về các chủ đề mang tính học thuật, nghiên cứu sâu hơn

11 CẤU TRÚC ĐỀ THI

12 CẤU TRÚC ĐỀ THI

13 Các dạng câu hỏi Form completion

14 Các dạng câu hỏi Note completion

15 Các dạng câu hỏi Sentence/summary completion

16 Các dạng câu hỏi Table completion

17 Các dạng câu hỏi Flowchart completion

18 Các dạng câu hỏi Short answer

19 Các dạng câu hỏi Labelling a map/plan/diagram

20 Các dạng câu hỏi Labelling a map/plan/diagram

21 Các dạng câu hỏi Matching

22 Các dạng câu hỏi Multiple choice

23 Các dạng câu hỏi Multiple choice

24 Các dạng câu hỏi

25 Trình tự làm bài Trước khi mỗi section bắt đầu: Đọc yêu cầu của đề bài
Đọc tiêu đề của bài Xác định loại từ cần điền hoặc số đáp án cần chọn. Gạch chân keyword Dự đoán trước câu trả lời có thể điền

26 Trình tự làm bài Nghe hiểu được bối cảnh của bài
Làm lần lượt các câu hỏi theo thứ tự. Sau mỗi section, đọc trước câu hỏi của section tiếp theo.

27 Trình tự làm bài Sau khi kết thúc Section 4:
Kiểm tra lại lỗi ngữ pháp và từ vựng Đối chiếu xem đáp án với yêu cầu của đề bài

28 Các lưu ý chung Nghe nhiều để cải thiện kỹ năng nghe
Làm quen với nhiều loại accent khác nhau 3 yếu tố từ vựng, ngữ pháp, phát âm đều ảnh hưởng tới kỹ năng nghe. Giữ tập trung cao độ. Lỡ đáp án: bỏ qua câu đó và tập trung nghe câu tiếp theo. Không cần vừa nghe vừa điền phiếu trả lời Không để trống phần đáp án. Thường sẽ có bẫy trong bài thi.

29 Kỹ thuật từ khóa (keywords)
Chứa thông tin liên quan để định vị được câu trả lời. Thường là các content words (từ nội dung) Ví dụ: According to Martin, bananas were introduced into Australia from

30 Kỹ thuật từ khóa (keywords)

31 Kỹ thuật từ khóa (keywords)
Gạch chân tối đa 3 keywords trong 1 câu. Một số keyword thường sẽ được paraphrase.

32 Kỹ thuật từ khóa (keywords)

33 Signpost words Signpost words:
Các từ đưa ra tín hiệu và phân tách cũng như kết nối các đoạn.

34 Signpost words Giới thiệu/kết thúc chủ đề, đưa lời giải thích cho ý tưởng được nhắc đến trước đó, chuyển sang vấn đề/ý kiến khác, đưa ra ý kiến tương phản,... Được dùng để làm bẫy khi hai thông tin được nói đến mà chỉ có một thông tin là đáp án: (no, sorry, mistake, actually…).

35 Signpost words Giới thiệu vấn đề:
Today we are going to talk about/discuss… I'd like to start by... Let's begin by... First of all, I'll... Starting with... I'll begin by...

36 Signpost words Giới thiệu cấu trúc bài nói
In today’s lecture I’m going to cover three points. I’m going to divide this talk into three parts. First we’ll look at….. Then we’ll go on to … And finally I’ll…

37 Signpost words Sắp xếp thứ tự các ý trong bài nói:
Firstly...secondly...thirdly...lastly... First of all...then...next...after that...finally... To start/begin with...later...to finish up...

38 Signpost words Kết thúc vấn đề: Well, I've told you about...
That's all I have to say about... We've looked at... So much for...

39 Signpost words Chuyển ý: Now ...... Anyway ....
Now we'll move on to... Let me turn now to... Next... Turning to... I'd like now to discuss... Let's look now at...

40 Signpost words Đưa ra giải thích: I mean ....
Such.../That..../This..... Like To put it another way.... For example/instance,... A good example of this is... As an illustration,... Take ... as an example

41 Signpost words Đưa ra hệ quả của vấn đề: So, .......
For that/this reason, ..... Because of that/this, As a result, ....

42 Signpost words Đưa ra ý kiến tương phản: Despite ..... However, .....
Although/though/even though That isn’t always so

43 Kỹ thuật nghe đánh vần và phát âm
Người nói đưa ra thông tin về tên riêng như tên người, tên phố,... Đối với những tên phổ biến, người nói có thể sẽ không phát âm từng chữ cái. Có trường hợp người nói sẽ chỉ nhắc đến chữ cái đầu của tên người. Ví dụ: J. K. Rowling

44 Kỹ thuật nghe đánh vần và phát âm
Có trường hợp người nói sẽ chỉ nhắc đến chữ cái đầu của tên người. Ví dụ: J. K. Rowling

45 Kỹ thuật nghe đánh vần và phát âm
Nếu người nói có nhắc đến title (danh xưng), cần điền cả những danh xưng này vào đáp án. Dấu hiệu về điểm khác biệt so với cách từ đó thường được phát âm. Ví dụ: My name is Katy Perry. You know the Katy with an «y in the end».

46 Kỹ thuật nghe đánh vần và phát âm
Nắm chắc cách phát âm của các chữ cái trong tiếng Anh. Các âm dễ nhầm lẫn với nhau: A /eɪ/ – H /eɪtʃ/ (khác biệt ở ending sound), G – J, B – P, W – double L... Ngoài ra Z có 2 cách phát âm /zi/ hoặc /zed/.

47 Kỹ thuật nghe đánh vần và phát âm
Viết hoa chữ cái đầu đối với tên riêng. Biết cách phát âm/viết chính tả của tên các thành phố, con phố, tên người phổ biến ở Anh. Một số thành phố, tên người có cách phát âm dễ nhầm lẫn như Leicester /ˈlɛstə/, Peterborough /'pitɜrbɜroʊ/, Carlisle /'kɑːrlaɪl/, Shaun/Shawn/Sean ‎/ˈʃɔːn/, Charles /ʧɑːlz/, Michael /ˈmaɪkəl/, David /ˈdeɪvɪd/....


Download ppt "Giới thiệu chung về IELTS LISTENING"

Similar presentations


Ads by Google