Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
Network+ Guide to Networks, Fourth Edition
Chapter 5 Networking Hardware
2
Objectives Identify the functions of LAN connectivity hardware
Install and configure a NIC (Network Interface Card) Identify problems associated with connectivity hardware
3
Objectives (continued)
Describe the factors involved in choosing a NIC, hub, switch, or router Discuss the functions of repeaters, hubs, bridges, switches, routers, and gateways, and the OSI Model layers at which they operate Describe the use and types of routing protocols
4
NICs (Network Interface Cards)
Connectivity devices that enable workstations, servers, printers, or other nodes to receive and transmit data over network media Usually contain data transceiver Belong to Physical and Data Link layers Apply data signals to wire Assemble and disassemble data frames Interpret physical addressing information Determine which node has right to transmit data at any given instant
5
Kết nối thiết bị cho phép máy trạm, máy chủ, máy in, hoặc các nút khác để nhận và truyền dữ liệu qua phương tiện truyền thông mạng Thường chứa các dữ liệu thu phát Phụ thuộc về các lớp liên kết vật lý và dữ liệu Áp dụng các tín hiệu dữ liệu kết nối dây Lắp ráp và tháo rời các khung dữ liệu Giải thích vật lý thông tin địa chỉ Xác định nút có quyền truyền dữ liệu bất cứ lúc nào ngay lập tức
6
Types of NICs NICs come in variety of types depending on:
Access method Network transmission speed Connector interfaces Type of compatible motherboard or device Manufacturer
7
NIC có nhiều loại tùy thuộc vào: Phương pháp truy cập Tốc độ mạng truyền dẫn Giao diện kết nối Sự tương thích bo mạch chủ với thiết bị Nhà sản xuất
8
Internal Bus Standards
Bus: circuit used by motherboard to transmit data to computer’s components Including memory, processor, hard disk, and NIC Capacity defined principally by: Width of data path (number of bits that can be transmitted in parallel) Clock speed Expansion slots allow devices to connect to computer’s expanded bus Devices found on circuit board called an expansion card
9
Internal Bus Standards
Bus: mạch được sử dụng bởi bo mạch chủ để truyền dữ liệu để các thành phần của máy tính Bao gồm bộ xử lý, bộ nhớ, đĩa cứng, và NIC Công suất được xác định chủ yếu bởi: Độ rộng của đường dẫn dữ liệu (số bit có thể được truyền song song) Tốc độ Khe cắm mở rộng cho phép các thiết bị để kết nối với đường truyền mở rộng của máy tính Thiết bị trên bảng mạch gắn trên khe cắm nêu trên được gọi là một card mở rộng
10
Internal Bus Standards (continued)
Peripheral Component Interconnect (PCI): 32- or 64- bit bus with 33- or 66-MHz clock speed Maximum data transfer rate is 264 MBps Industry Standard Architecture (ISA): original PC bus type PCI Express specifies 64-bit bus with 133-MHz clock speed Capable of up to 500 MBps per data path Efficient data transfer, support for quality of service distinctions, error reporting and handling, and compatibility with current PCI software
11
Internal Bus Standards (continued)
Peripheral Component Interconnect (PCI): truyền 32 bits - hoặc 64-bits với tốc độ 33 - hay 66 MHz Tốc độ truyền dữ liệu tối đa là 264 MBps Industry Standard Architecture (ISA): loại card máy tính ban đầu PCI Express truyền dữ liệu 64-bit với tốc độ 133-MHz Có khả năng lên đến 500 MBps cho mỗi đường dẫn dữ liệu Truyền dữ liệu hiệu quả, hỗ trợ cho chất lượng truyền riêng biệt nhiều dịch vụ, báo cáo lỗi và xử lý, và khả năng tương thích với phần mềm PCI hiện tại
12
Internal Bus Standards (continued)
Figure 5-3: A motherboard with multiple expansion slots
13
Peripheral Bus Standards
Personal Computer Memory Card International Association (PCMCIA) adapter: connect external devices to most laptop computers PC Card: First PCMCIA adapter Specified 16-bit interface running at 8 MHz CardBus: 32-bit interface running at 33 MHz ExpressCard: 26-pin interface, offering data transfer rates of 250 MBps in each direction
14
Card chức năng (PCMCIA) là thiết bị ngoại vi của hầu hết các máy laptop
PC Card: trước nhất Card PCMCIA Chạy trên giao diên 16 bits với tốc độ 8 MHz CardBus: Chạy trên gao diện 32-bit với tốc độ 33 MHz ExpressCard: card có 26-pin (chân ) truyền dữ liệu và khả năng truyền đến 250 MBps trên mỗi hướng truyền
15
Peripheral Bus Standards (continued)
Figure 5-4: A CardBus NIC
16
Peripheral Bus Standards (continued)
USB: standard interface used to connect multiple types of peripherals USB 1.1, USB 2.0 and USB 3.0 FireWire: codified by IEEE as IEEE 1394 Can be used to connect many types of peripherals Can connect computers on a small network 4-pin and 6-pin connectors CompactFlash: most likely found connecting devices too small to handle PCMCIA slots
17
Peripheral Bus Standards (continued)
USB: tiêu chuẩn giao diện được sử dụng để kết nối nhiều loại thiết bị ngoại vi USB 1.1, USB 2.0 và USB 3.0 FireWire: hệ thống hóa bởi IEEE là IEEE Có thể được sử dụng để kết nối nhiều loại thiết bị ngoại vi Có thể kết nối máy tính trên một mạng nhỏ Loại 4-chân kết nối và loại 6-chân CompactFlash: có khả năng kết nối các thiết bị quá nhỏ để xử lý các khe cắm PCMCIA
18
Peripheral Bus Standards (continued)
Figure 5-6: A USB NIC
19
On-board NICs Some peripheral devices connect directly to motherboard using on-board ports e.g., a mouse Many new computers use on-board NICs Integrated into motherboard
20
On-board NICs Một số thiết bị ngoại vi kết nối trực tiếp với bo mạch chủ bằng cách sử dụng cổng mạch Ví dụ: chuột Nhiều máy tính mới sử dụng NIC on-board Tích hợp vào bo mạch chủ
21
Wireless NICs Figure 5-9: Wireless NICs
22
Installing NICs First install hardware, then software
May have to configure firmware Set of data or instructions saved to a ROM [electrically erasable programmable read-only memory (EEPROM)] Always read manufacturer’s documentation and follow proper safety procedures Multiple NICs may be installed Jumper: plastic piece with metal receptacle Dual inline package (DIP) switch indicates parameter setting
23
Installing NICs Đầu tiên cài đặt phần cứng, sau đó phần mềm Có thể cấu hình từ hảng sản xuất Bộ dữ liệu hoặc lênh thực thi lưu vào ROM [lập trình bộ nhớ chỉ đọc (EEPROM)] Luôn luôn đọc tài liệu của nhà sản xuất và thực hiện theo quy trình an toàn thích hợp NIC đa năng có thể được cài đặt Jumper: mảnh nhựa đựng kim loại (đóng mở mạch) Gói nội tuyến kép (DIP) chuyển đổi cho thấy cài đặt thông số
24
Installing and Configuring NIC Hardware
Figure 5-10: A properly inserted NIC
25
Installing and Configuring NIC Hardware (continued)
Figure 5-11: Installing a PCMCIA-standard NIC
26
Installing and Configuring NIC Software
Device driver: software enabling attached device to communicate with computer’s OS Must ensure that correct device driver installed and configured properly for the NIC To install from Windows XP interface, need Windows XP software and NIC’s device drivers Can usually download NIC software from manufacturer’s Web site Installing NIC drivers on UNIX or Linux depends somewhat on OS version
27
Installing and Configuring NIC Software
Điều khiển thiết bị: phần mềm cho phép thiết bị này để giao tiếp với hệ điều hành máy tính Phải đảm bảo đúng trình điều khiển thiết bị được cài đặt và cấu hình đúng cho NIC Để cài đặt từ giao diện Windows XP, cần có phần mềm Windows XP và trình điều khiển thiết bị của NIC Thường có thể tải về phần mềm NIC từ trang Web của nhà sản xuất Cài đặt trình điều khiển NIC trên UNIX hay Linux phụ thuộc phần nào vào phiên bản hệ điều hành
28
Installing and Configuring NIC Software (continued)
Figure 5-13: Fedora Core Linux Network Configuration window
29
Interpreting LED Indicators
NICs may have one or more of following lights: ACT: if blinking, indicates that NIC is either transmitting or receiving data LNK: if lit, NIC is functional TX: if blinking, NIC is functional and transmitting frames RX: if blinking, NIC is functional and receiving frames
30
Interpreting LED Indicators
NIC có thể có một hoặc nhiều đèn sau đây: ACT: nếu nhấp nháy, chỉ ra rằng các NIC hoặc truyền tải hoặc nhận dữ liệu LNK: nếu ánh sáng, NIC chức năng hoạt động TX: nếu nhấp nháy, NIC chức năng truyền khung RX: nếu nhấp nháy, NIC chức năng nhận khung
31
IRQ (Interrupt Request)
Message to computer instructing it to stop what it is doing and pay attention to something else Interrupt: circuit board wire over which device issues voltage to signal IRQ IRQ number: means by which bus understands which device to acknowledge Range from 0 to 15
32
IRQ (Interrupt Request)
Thông điệp tới máy tính các cấu trúc lịnh để ngăn chặn những gì nó đang làm và lưu ý vấn đề nào đó khác Các ngắt: bảng mạch dây cho kết nối thiết bị với điện áp theo tín hiệu IRQ IRQ :là phương thức thiết bị nhận biết đường truyền Có phạm vi từ 0 đến 15
33
IRQ (continued) Symptoms possibly indicating two devices attempting to use same IRQ: Computer locks up either upon starting or when OS is loading Computer runs much more slowly than usual Devices such as USB or parallel ports stop working Video or sound card problems Computer fails to connect to network Intermittent data errors during transmission
34
IRQ (continued) Các triệu chứng có thể chỉ ra hai thiết bị cố gắng sử dụng cùng một IRQ: Máy tính bị treo khi khởi động hoặc khi hệ điều hành đang tải Máy tính chạy chậm hơn nhiều hơn bình thường Các thiết bị như USB hoặc cổng song song ngừng làm việc Có vấn đề về Video hoặc card âm thanh Máy tính không kết nối vào mạng Dữ liệu liên tục sai sót trong quá trình truyền
35
IRQ (continued) If IRQ conflicts occur, must reassign device’s IRQ
Through OS Through adapter’s EEPROM configuration utility or computer’s CMOS configuration utility Complementary metal oxide semiconductor (CMOS): microchip that stores settings pertaining to computer’s devices Basic input/output system (BIOS): instructions enabling computer to initially recognize hardware
36
IRQ (continued) Nếu IRQ xung đột xảy ra, phải gán lại các cổng IRQ của thiết bị Thông qua hệ điều hành Thông qua tiện ích cấu hình EEPROM hoặc bộ chuyển đổi tiện ích cấu hình CMOS của máy tính Gán lại (CMOS): vi mạch và lưu các cài đặt liên quan đến thiết bị máy tính Thiết bị nhập xuất hệ thống (BIOS): gán lịnh cho phép máy tính tự động nhận ra phần cứng
37
Memory Range Indicates area of memory that NIC and CPU use for exchanging (buffering) data Hexadecimal notation Some memory ranges reserved for specific devices NICs typically use memory range in high memory area A0000–FFFFF Some manufacturers prefer certain ranges
38
Memory Range Xác định vùng bộ nhớ mà NIC và CPU sử dụng để trao đổi dữ liệu (buffering) ký hiệu theo hexadecimal Một số vùng bộ nhớ dành riêng cho các thiết bị cụ thể NIC thường sử dụng bộ nhớ phạm vi trong khu vực bộ nhớ cao A0000-FFFFF Một số nhà sản xuất tham chiếu phạm vi nhất định
39
Base I/O Port Specifies area of memory that will act as channel for moving data between NIC and CPU Hexadecimal notation Device’s base I/O port cannot be used by any other device Most NICs use two memory ranges for this channel Base I/O port settings identify beginning of each range
40
Base I/O Port Xác định khu vực của bộ nhớ sẽ hoạt động như là một kênh để di chuyển dữ liệu giữa NIC và CPU Ký hiệu theohexadecimal Thiết bị của cổng xuất nhập cơ sở I / O không thể được sử dụng bởi bất kỳ thiết bị khác Hầu hết các NIC sử dụng hai dãy bộ nhớ cho kênh này Cổng cơ sở I / O thiết lập nhận diện bắt đầu của mỗi phạm vi
41
Firmware Settings Modify NIC’s transmission characteristics
When changing firmware settings, actually writing to NIC’s EEPROM chip Need bootable disk containing configuration or install utility shipped with NIC NIC configuration utilities: View IRQ, I/O port, base memory, node address Perform diagnostics To perform entire group of diagnostic tests on utility disk, must have loopback plug
42
Firmware Settings Hiệu chỉnh các đặc tính truyền dẫn của NIC Khi thay đổi các thiết lập firmware, thực sự là ghi lại lệnh cho chip EEPROM NIC Cần đĩa khởi động có khả năng chứa cấu hình hay cài đặt tiện ích gán vào NIC Tiện ích cấu hình NIC: Xem IRQ, I / O port, bộ nhớ cơ sở, các nút địa chỉ Thực hiện chẩn đoán Để thực hiện toàn bộ nhóm các xét nghiệm chẩn đoán trên đĩa tiện ích phải có thiết bị hồi báo
43
Repeaters and Hubs Repeaters: simplest type of connectivity devices that regenerate a digital signal Operate in Physical layer Cannot improve or correct bad or erroneous signal Regenerate signal over entire segment One input port and one output port Suited only to bus topology networks
44
Repeaters and Hubs Bộ lặp: đơn giản là thiết bị kết nối phục hồi các tín hiệu kỹ thuật số Hoạt động trong lớp vật lý Không thể cải thiện hoặc sửa chữa tín hiệu xấu hoặc có sai sót Tái tạo tín hiệu trên toàn bộ phân khúc Một cổng đầu vào và đầu ra một cổng Phù hợp nhất với cấu trúc truyền trong hình thái mạng
45
Repeaters and Hubs (continued)
Hub: repeater with more than one output port Multiple data ports Operate at Physical layer Uplink port: allows connection to another hub or other connectivity device On Ethernet networks, can serve as central connection point of star or star-based hybrid topology On Token Ring networks, hubs are called Multistation Access Units (MAUs)
46
Repeaters and Hubs (continued)
Hub: bộ lặp có nhiều cổng đầu ra Nhiều cổng dữ liệu Hoạt động ở lớp vật lý Cổng đa kết: cho phép kết nối đến một trung tâm hoặc thiết bị kết nối khác Trên các mạng Ethernet, có thể phục vụ như là điểm kết nối trung tâm của ngôi sao ngôi sao dựa trên cấu trúc liên kết lai Trên các mạng Token Ring, trung tâm được gọi là đơn vị truy cập đa trạm Multistation (Maus)
47
Repeaters and Hubs (continued)
Connected devices share same amount of bandwidth and same collision domain Logically or physically distinct Ethernet network segment on which all participating devices must detect and accommodate data collisions Types of hubs: Passive Intelligent Standalone Stackable
48
Repeaters and Hubs (continued)
Trung tâm (tiếp theo): Thiết bị kết nối chia sẻ cùng một lượng băng thông và va chạm cùng một miền Luận lý và vật lý phải có sự khác biệ qua phân đoạn mạng Ethernet mà trên đó tất cả các thiết bị tham gia phải phát hiện và để tránh dữ liệu va chạm Các loại trung tâm: thụ động thông minh độc lập stackable
49
Bridges Connect two network segments Analyze incoming frames
Make decisions about where to direct them based on each frame’s MAC address Operate at Data Link layer Protocol independent Can move data more rapidly than traditional routers Extend Ethernet network without extending collision domain or segment Can be programmed to filter out certain types of frames
50
Bridges Kết nối hai phân đoạn mạng Phân tích khung đến Địa chỉ MAC của mỗi khung là nền để quyết định trực tiếp về kết nối Hoạt động ở lớp liên kết dữ liệu Giao thức độc lập Có thể di chuyển dữ liệu nhanh hơn so với các bộ định tuyến truyền thống Mở rộng mạng Ethernet mà không cần mở rộng phân khúc hoặc gia tăng va chạm Có thể được lập trình để lọc ra một số loại khung hình
51
Switches Subdivide network into smaller logical pieces (segments)
Can operate at levels 2, 3, or 4 of OSI model Multiport bridges Most have internal processor, OS, memory, and several ports Each port on switch acts like bridge Each connected device effectively receives own dedicated channel
52
Chia thành nhiều mạng con luận lý nhỏ hơn, phân đoạn mạng(segments)
Có thể thực hiện các cấp 2,3 hay 4 theo mô hình OSI Nhiều cổng cầu nối Sử dụng hầu hết bộ xử lý, hệ điều hành, bộ nhớ và các cổng. Mỗi cổng trên mạch chuyển như là một cầu Mỗi thiết bị hiệu ứng kết nối tự nhận như một kênh
53
Installing a Switch Figure 5-20: Connecting a workstation to a switch
54
Installing a Switch (continued)
Figure 5-21: A switch on a small network
55
Cut-Through Mode Switch running in cut-through mode reads frame’s header and decides where to forward the data before receiving the entire packet Cannot read FCS before transmission Cannot detect corrupt packets Can detect Erroneously shortened packets Biggest advantage is speed
56
Cut-Through Mode Chuyển đổi chạy trong cắt giảm thông qua chế độ đọc tiêu đề của khung hình và quyết định nơi để chuyển tiếp các dữ liệu trước khi nhận được gói toàn bộ Không thể đọc FCS trước khi truyền Không thể phát hiện các gói dữ liệu bị hỏng Có thể phát hiện sai lầm các gói dữ liệu ngắn Lợi thế lớn nhất là tốc độ
57
Store and Forward Mode Switch reads entire data frame into memory and checks for accuracy before transmitting Transmits data more accurately Slower than cut-through mode Can transfer data between segments running different transmission speeds
58
Store and Forward Mode Bộ chuyển đổi đọc toàn bộ khung dữ liệu vào bộ nhớ và kiểm tra về tính chính xác trước khi truyền Truyền dữ liệu chính xác hơn Chậm hơn so với chế độ cắt-thông qua Có thể chuyển dữ liệu giữa các phân đoạn chạy tốc độ truyền dẫn khác nhau
59
Using Switches to Create VLANs
Virtual LANs (VLANs) logically separate networks within networks Use switches to group a number of ports into a broadcast domain Combination of ports making up a Layer 2 segment In TCP/IP, referred to as a subnet VLANs created by properly configuring switch’s software VLAN configuration requires careful planning
60
Using Switches to Create VLANs
Các mạng LAN ảo (VLAN) một mạng lưới luận lý riêng biệt trong mạng lưới Sử dụng các thiết bị chuyển mạch nhóm với một số cổng vào quảng bá miền Sự kết hợp của các cổng làm cho một Layer 2 phân khúc Trong TCP / IP, được gọi là một mạng con VLAN được tạo ra bằng cách đúng cấu hình phần mềm chuyển đổi VLAN cấu hình yêu cầu lập kế hoạch cẩn thận
61
Higher-Layer Switches
Layer 3 switches (routing switch) and Layer 4 switches Ability to interpret higher-layer data enables switches to perform advanced filtering, statistics keeping, and security functions
62
Higher-Layer Switches
Lớp 3 bị chuyển mạch (switch định tuyến) và Layer 4 thiết bị chuyển mạch Khả năng để phiên dịch các lớp dữ liệu cao hơn cho phép các thiết bị chuyển mạch để thực hiện lọc nâng cao, thống kê, lưu giữ, và chức năng bảo mật
63
Routers Multiport connectivity devices that direct data between nodes on a network Can integrate LANs and WANs Running at different transmission speeds Using variety of protocols Reads incoming packet’s logical addressing information Determines where to deliver packet Determines shortest path to that network Operate at Network layer Protocol-dependent
64
Routers Thiết bị nhiều cổng kết nối trực tiếp dữ liệu giữa các nút trên mạng Có thể tích hợp các mạng LAN và WAN Chạy ở tốc độ truyền dẫn khác nhau Sử dụng nhiều giao thức Đọc gói dữ liệu đến, địa chỉ thông tin logic Xác định nơi để cung cấp các gói tin Xác định con đường ngắn nhất để mạng Hoạt động ở lớp mạng Phụ thuộc vào giao thức
65
Router Features and Functions
Typical router has internal processor, OS, memory, various input and output jacks, and management console interface Modular router: multiple slots to hold different interface cards or other devices All routers can: Connect dissimilar networks Interpret Layer 3 addressing and other information Determine the best path for data to follow Reroute traffic
66
Bộ định tuyến điển hình có bộ vi xử lý nội bộ, hệ điều hành, bộ nhớ và giắc cắm đầu ra, đầu vào khác nhau, và giao diện điều khiển giao diện quản lý Modular router: nhiều khe để giữ thẻ giao diện khác nhau hoặc các thiết bị khác Tất cả các router có thể: Kết nối mạng không tương tự Phiên dịch địa chỉ lớp 3 và các thông tin khác Xác định đường đi tốt nhất cho dữ liệu theo Định tuyến lại lưu lượng truy cập
67
Router Features and Functions (continued)
Other router functions: Filter out broadcast transmissions Prevent certain types of traffic from getting to a network Support simultaneous local and remote connectivity Provide high network fault tolerance through redundant components Monitor network traffic and report statistics Diagnose internal or other connectivity problems
68
Router Features and Functions (continued)
Các bộ định tuyến chức năng khác: Lọc ra các truyền dẫn quảng bá Ngăn chặn một số loại giao thông nhận được từ một mạng Hỗ trợ đồng thời kết nối địa phương và từ xa Cung cấp dung sai lỗi mạng cao thông qua các thành phần dư thừa Điều khiển truyền thông mạng và báo cáo thống kê Chẩn đoán các vấn đề kết nối nội bộ hoặc khác
69
Router Features and Functions (continued)
Interior router directs data between nodes on autonomous LANs Exterior router directs data between nodes external to given autonomous LAN Border routers connect autonomous LAN with a WAN Static routing: network administrator programs router to use specific paths between nodes Dynamic routing automatically calculates best path between two nodes Accumulates information in routing table
70
Router Features and Functions (continued)
Định tuyến trực tiếp từ trong các dữ liệu giữa các nút trên mạng LAN tự động Định tuyến trực tiếp bên ngoài các dữ liệu giữa các nút bên ngoài trên mạng LAN tự động Định tuyến biên tự động kết nối mạng LAN với một mạng WAN Định tuyến tĩnh: chương trình quản trị mạng định tuyến để sử dụng đường dẫn cụ thể giữa các nút Định tuyến năng động tự động tính toán đường đi tốt nhất giữa hai nút Tích luỹ thông tin trong bảng định tuyến
71
Router Features and Functions (continued)
Figure 5-24: The placement of routers on a LAN
72
Routing Protocols: RIP, OSPF, EIGRP and BGP
Best path: most efficient route between nodes Routers communicate via routing protocols Characterized according to convergence time Time taken to recognize best path Routing Information Protocol (RIP) for IP and IPX Open Shortest Path First (OSPF) for IP Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP) for IP, IPX, and AppleTalk Border Gateway Protocol (BGP) for IP
73
Routing Protocols: RIP, OSPF, EIGRP and BGP
Con đường tốt nhất: tuyến đường hiệu quả nhất giữa các nút Thiết bị định tuyến giao tiếp thông qua giao thức định tuyến Đặc trưng theo thời gian hội tụ Thời gian thực hiện để nhận ra con đường tốt nhất Routing Information Protocol (RIP) cho IP và IPX Open Shortest Path First (OSPF) cho IP Mở rộng cổng trong Gateway Routing Protocol (EIGRP) cho IP, IPX, AppleTalk Border Gateway Protocol (BGP) cho IP
74
Brouters Bridge routers
Routers that take on some characteristics of bridges Can forward nonroutable protocols Connect multiple network types through one device
75
Brouters Cầu các bộ định tuyến Bộ định tuyến mà phải có một số đặc điểm như là cầu Giao thức chuyển tiếp không định tuyến Kết nối nhiều loại mạng thông qua một thiết bị
76
Gateways Connect two systems using different formatting, communications protocols, or architecture Repackage information to be read by another system Operates at multiple OSI Model layers gateway Internet gateway LAN gateway Voice/data gateway Firewall
77
Gateways Kết nối hai hệ thống bằng cách sử dụng định dạng khác nhau, giao thức truyền thông, hoặc kiến trúc Đóng gói lại thông tin được đọc bởi một hệ thống khác Hoạt động ở nhiều lớp mô hình OSI gateway Internet gateway LAN cửa ngõ Thoại / dữ liệu cổng Firewall
78
Summary Network adapters come in a variety of types depending on access method, network transmission speed, connector interfaces, type of compatible motherboard, and manufacturer Desktops or tower PCs may use an expansion card NIC, which must match the system’s bus NICs are designed to be used with either wire-bound or wireless connections Firmware combines hardware and software Repeaters are the connectivity devices that perform the regeneration of a digital signal
79
Summary (continued) A hub contains multiple data ports into which the patch cables for network nodes are connected Bridges resemble repeaters in that they have a single input and a single output port, but they can interpret the data they retransmit As nodes transmit data through a bridge, the bridge establishes a filtering database Switches subdivide a network into smaller, logical pieces
80
Summary (continued) A router is a multiport device that can connect dissimilar LANs and WANs running at different transmission speeds, using a variety of protocols Routers are protocol-dependent Routing protocols provide rules for communication between routers and help them determine the best path between two nodes Gateways are combinations of networking hardware and software that connect two dissimilar kinds of networks
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.