Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

What To Use When….. Ken Kopp FCLSA Paragon Vision Sciences

Similar presentations


Presentation on theme: "What To Use When….. Ken Kopp FCLSA Paragon Vision Sciences"— Presentation transcript:

1 What To Use When….. Ken Kopp FCLSA Paragon Vision Sciences
Tiêu đề: Các thiết bị/dụng cụ và khi nào nên sử dụng chúng Ken Kopp FCLSA – Thành viên Hiệp Hội Kính Áp Tròng tại Hoa Kỳ Paragon Vision Sciences – Trung tâm Khoa học Nhãn Khoa Paragon Ken Kopp FCLSA Paragon Vision Sciences

2 Paragon CRT CRT Dual Axis
Kính Paragon CRT va Kính Paragon Dual Axis – Lưỡng Trục (gồm 2 trục / trục đôi) RG-4 (chỉ lưu hành nội bộ trong nước Hoa Ky) Tất cả các loại kính đều được khắc/đóng dấu laser để đảm bảo xuất xứ thật sự chính hãng All are laser marked RG-4 (Domestic only)

3 Paragon CRT Patented design using Proximity Control Technology
Certification necessary/up to with up to D of astig. Calculated from flat K and spherical manifest 10.5 mm diameter is most often used/range from mm LZA has no radius of curvature 100 lens DDS or SureFit options (domestic) 3 KÍNH PARAGON CRT . Kính Paragon CRT là một thiết kế đã được đăng kí bằng sáng chế, sử dụng Công nghệ Điều khiển Tiệm Cận (Luật xa gần) – Proximity Control Tenchnology. . Bằng chứng nhận cho phép điều trị lên đến tối đa 6.00 độ cận, với tối đa 1.75 độ loạn thị có thể đi kèm. . Được tính toán dựa trên thông số độ K và độ kính lồi đo bằng phương pháp truyền thống thông thường. . Kích thước đường kín thường được sử dụng nhiều nhất là 10.5mm. Đường kính có thể dao động trong khoảng – 12.0mm. . LZA (Góc của vùng tiếp giáp) thì không có bán kính của độ cong. . Có 100 kính trong bộ DDS (Diagnostic & Dispensing System – Hệ thống chẩn đoán và Phân phát), hoặc dòng sản phẩm kính “SureFit” – Chắc Chắn Vừa (chỉ lưu hành nội bộ trong nước)

4 Paragon CRT Dual Axis This design mimics the shape of the astigmatic cornea by RZD and/or LZA manipulation without changing the BC (Proximity Control). Based on the average elevation difference between the flat and steep meridian FDA approval indication remains the same as the spherical product. Up to D with or without up to D of astigmatism No certification necessary Diagnostic sets of 16, 40 or 80 lenses KÍNH PARAGON LƯỠNG TRỤC/ TRỤC ĐÔI (DUAL AXIS) . Thiết kế kính này mô phỏng hình dạng của giác mạc mắc chứng loạn thị bằng cách những cách thao tác vận động, lôi kéo thông số RZD và/hoặc LZA mà không thay đổi thông số BC (Điều khiển Tiệm cận – Proximity Control) . Dựa vào khác biệt trong độ nâng giữa kinh tuyến nông hoặc sâu. . FDA thông qua cũng cho phép điều trị độ tương đương kính lồi: tối đa 6.00 độ cận, đi kèm hoặc không đi kèm tối đa 1.75 độ loạn thị. . Không cần bằng chứng nhận. . Bộ thiết bị chẩn đoán bao gồm 16, 40, hoặc 80 kính.

5 Paragon RG-4 (only available in the US)
A traditional 4 curve corneal reshaping design. Certification necessary/approved to D but available to D Mean K and corrective Power calculation Aspheric peripheral curve system Aggressive treatment – lens power is D Three diameter default depending on Mean K/11.2, 10.8, 10.4 mm 31 lens diagnostic set / not available in Menicon Z material 5

6 When Do I Use Which Design?
The CRT DDS should be the “go-to” tool for all reshaping candidates. It will be the design of choice to trial for proper centration, tear patterns, and correct BC selection. Dùng thiết bị nào trong trường hợp nào? Bộ DDS – Hệ thống chẩn đoán và phân phối kính CRT chính là công cụ duy nhất để áp dụng cho tất cả các “ứng viên” muốn điều chỉnh hình dạng giác mạc. Đó là dụng cụ cung cấp các mẫu thiết kế/thiết bị để tiến hành thử nghiệm lựa chọn cách định vị tại trung tâm phù hợp nhất, dạng dịch lỏng mắt, và chọn ra thông số BC đúng đắn nhất.

7 When Do I Use Which Design?
The pre-treatment data is a “clue” as to what option choices you may need. Flat K and spherical manifest Pre-treatment topography Refractive vs. Corneal astigmatism HVID Fissure and/or abnormal pupil size Dùng thiết bị nào trong trường hợp nào? Những dữ liệu, thông số tiền-xử-lý (pre-treatment: trước khi tiếng hành điều trị) sẽ gợi ý cho bạn lựa chọn nào bạn nên sử dụng. . Thông số K và độ lồi đo bằng phương pháp thông thường (Flat K and spherical manifest) . Ảnh địa hình mắt trước khi tiến hành điều trị (pre-treatment topography) . Tật khúc xạ so với Loạn thị giác mạc . Chỉ số HVID – Horizontal Visible Iris Diameter – Đường kính ngang nhìn thấy được của mống mắt (tròng đen) . Đường rãnh/ Khe mi mắt và/hoặc kích thước đồng tử khác thường.

8 Patient Pre-treatment Data
Flat K and Spherical Manifest Flatter (<42.00 D) and steeper (>45.00) corneas can be more difficult to achieve proper centration and complete treatment. Options – RG-4 or CRT Higher myopes (>5.00 D) most often take longer to achieve stable VA and may need to treat in two steps. Options – CRT or CRT Dual Axis depending on elevation differences DỮ LIỆU TIỀN-ĐIỀU-TRỊ CỦA BỆNH NHÂN Thông số K và số độ kính lồi đo bằng phương pháp thông thường (Flat K and spherical manifest) . Đối với giác mạc dẹt/phẳng hơn (<42.00D) hoặc dốc hơn (>45.00D), sẽ khó đạt được mức độ quy tụ tại tâm tốt nhất và hoàn thành tốt liệu trình điều trị. Lựa chọn – kính RG-4 hoặc kính CRT . Đối với độ cận thị nặng hơn (>5.00D), thường cần nhiều thời gian hơn để đặt được mức độ thị lực ổn định, và có thể cần được xử lý theo 2 bước. Lựa chọn – kính CRT hoặc CRT Dual Axis Lưỡng trục tùy thuộc vào sự khác biệt độ nâng

9 Patient Pre-Treatment Data
Topography DỮ LIỆU TIỀN-ĐIỀU-TRỊ CỦA BỆNH NHÂN Ảnh mặt cắt đìa hình của mắt Apical / Incomplete – CRT or RG-4: Xuất hiện đỉnh / Không hoàn chỉnh  sử dụng kính CRT hoặc RG-4 Limbus-to-Limbus – Hai vòng lưỡng cực (Hai vòng đối xứng)  tính toán độ nâng và sử dụng kính CRT Dual Axis Lưỡng trục. Apical / Incomplete CRT or RG-4 Limbus-to-limbus - Calculate elevation CRT Dual Axis

10 Patient Pre-Treatment Data
Refractive vs. Corneal Astigmatism More refractive than corneal = uncorrected astigmatism (ROL) More astigmatic correction than spherical component - not a desirable candidate Corneal astigmatism approaching 2.00D will require a deeper sag (RZD/Mean K) choice initially. CRT DA/CRT/RG-4 DỮ LIỆU TIỀN-ĐIỀU-TRỊ CỦA BỆNH NHÂN Tật Khúc xạ so với Tật Loạn thị giác mạc: . Tật khúc xạ lớn hơn tật loạn thị giác mạc = tật loạn thị chưa được chữa (ROL – Refraction over Lens – Độ khúc xạ đo khi đang mang kính) . Mức độ tật loạn thị được hiệu chỉnh cao hơn thành phần khối cầu lồi: không phải là một ứng viên điều trị lý tưởng như mong muốn. . Tật loạn thị giác mạc càng lớn gần 2.00 độ thì càng cần RZD/Mean K có độ chùng sâu hơn lúc ban đầu. Sử dụng kính CRT lưỡng trục / CRT / RG-4.

11 Patient Pre-treatment Data
HVID Average HVID is 11.8 mm Larger diameters than 10.5 mm may be required to improve centration or aid patient comfort Smaller diameters may be necessary for HVID of <10.8 mm CRT – 10.0 to 12.0mm, CRT DA – 10.5 & 11.0 mm, RG-4 = 10.0 to 12.4 DỮ LIỆU TIỀN-ĐIỀU-TRỊ CỦA BỆNH NHÂN HVID Horizontal Visible Iris Diameter – Đường kính ngang nhìn thấy được của mống mắt (tròng đen) . Kích thước trung bình của HVID là 11.8mm . Kính có Đường kính lớn hơn 10.5mm sẽ cần để thúc đẩy quá trình quy tụ tại tâm tốt hơn, cũng như gia tăng mức độ thoải mái cho bệnh nhân. . Đối với HVID với kích thước < 10.8mm, sẽ cần đường kính nhỏ hơn. CRT – to 12.00mm, CRT DA – 10.5 & 11.0mm, RG-4 = 10 to 12.4

12 Patient Pre-treatment Data
Fissure and Pupil Size Asian fissure size and lid structure can determine diameter choice Larger pupil size (> 6mm ) in normal illumination can result in flare/glare issues Insertion/removal difficulties can determine design choice CRT/CRT DA/RG-4 have fixed 6 mm OZ DỮ LIỆU TIỀN-ĐIỀU-TRỊ CỦA BỆNH NHÂN Đường rãnh/Khe mi mắt và kích thước của đồng tử . Cấu tạo của đường rãnh (khe) mi mắt và mi mắt của người châu Á có thể ảnh hưởng đến quyết định chọn đường kính phù hợp. . Đồng tử có kích thước lớn (> 6mm) trong điều kiện chiếu sáng bình thường vẫn có thể dẫn đến hiện tượng bị chói mắt. . Mức độ khó hay dễ trong việc lắp và tháo kính ra cũng là nhân tố quyết định nên chọn sử dụng lựa chọn kính nào. CRT/CRT DA/RG-4 có vùng OZ cố định là 6.0mm

13 Design Choices CRT – Spherical
With DDS, trial for all reshaping candidates. Make necessary parameter adjustments for proper positioning or edge lift appearance Over-refract to determine the proper BC If the desired position, “bull’s eye” pattern, edge lift and ROL are satisfactory – dispense and follow-up. NHỮNG LỰA CHỌN VỀ KIỂU DÁNG/THIẾT KẾ KÍNH Kính CRT – Kính lồi . Đối với hệ thống DDS (Chẩn đoán và phân phát kính), phải thực hiện thử nghiệm thích hợp đối với các ứng viên điều trị. . Cần điều chỉnh các thông số để có thể đặt vị trí kính tốt hơn, cũng như khi có sự xuất hiện của độ nâng rìa kính (edge lift) . Đo độ khúc xạ cao hơn để xác định thông số BC phù hợp . Nếu vị trí định vị đạt mức độ như mong muốn, kính lắp vào đạt trạng thái như hình hồng tâm hoàn hảo, độ nâng ở rìa (edge lift) và độ khúc xạ đo trên kính (Refraction over lens) đều đạt kết quả như mong muốn, hãy phân phát kính cho bệnh nhân và tiếp tục theo dõi kết quả sau đó.

14 Design Choices If the spherical CRT trial shows an incomplete “bulls eye” pattern or does not center properly…consider CRT Dual Axis NHỮNG LỰA CHỌN VỀ KIỂU DÁNG/THIẾT KẾ KÍNH Nếu khi thử nghiệm sử dụng kính lồi CRT cho bệnh nhân không đem lại hình hồng tâm hoàn chỉnh, hoặc kính không quy tụ tại trung tâm một cách hợp lý…, nên cân nhắc việc sử dụng kính CRT Lưỡng trục (Dual Axis). Kính lồi CRT va Kính CRT Dual Axis –Lưỡng Trục Spherical CRT CRT Dual Axis

15 Incomplete/Apical Elevation Difference
Không hoàn chỉnh/ Có sự xuất hiện của đỉnh va hinh Có sự khác biệt về độ nâng Kính lồi CRT va Kính CRT DA Lưỡng Trục Spherical CRT Dual Axis CRT

16 CRT Dual Axis Elevation difference
RZD difference depends on the calculated average elevation difference between the flat and steep meridian (pre-treatment) RZD difference can range from 25 to 75 microns LZA can also be altered in either meridian to adjust edge lift appearance – 2 degree maximum If elevation data is not available, a default of 50 micron RZD difference with single LZA is chosen. Observe trial lens or order with calculated/default RZD KÍNH CRT DUAL AXIS – LƯỠNG TRỤC Sự khác biệt về độ nâng . Sự khác biệt của thông số RZD tùy thuộc vào sự khác biệt về độ nâng trung bình giữa một kinh tuyến phẳn và một kinh tuyến dốc hơn (dữ liệu tiền điều trị) . Mức độ khác biệt của thông số RZD dao động từ 25 đến 75 microns. . Thông số LZA có thể được thay đổi về khía cạnh kinh tuyến để điều chỉnh mức độ nâng của rìa, tối đa là 2 độ. . Nếu thông tin về độ nâng không có, mặc định chọn mức độ khác biệt RZD kích thước 50 micron đối với bất kì LZA nào được chọn. . TIếp tục quan sát các kính trong các các lần thử nghiệm, hoặc chọn đặt kính với thông số RZD mặc định hoặc đã tính toán ra được

17 Design Choices Without DDS trial option
Order CRT with *SureFit or normal warranty depending on pre-treatment criteria If the Flat K is below D or above D and the spherical manifest is below D, consider RG-4 first. * SureFit has limited parameter specifications and only available in the US CÁC TRƯỜNG HỢP THÍ NGHIỆM KHI KHONG CO BO DDS . Hãy đặt kính CRT với loại bảo hành *SureFit (SureFit: Chắc chắn vừa) hoặc bình thường tùy thuộc vào các đặc điểm tiền điều trị . Nếu thông số K dưới D hoặc trên D, đồng thời độ kính lồi đo bằng phương pháp thường dưới 5 độ, nên cân nhắc lựa chọn RG4 đầu tiên. (*) SureFit: Dòng sản phẩm Sure Fit (Chắc chắn vừa) có hạn chế về các chi tiết thông số và chỉ có sẵn cho thị trường Hoa Kỳ.

18 Design Choices RG-4 The RG-4 Design has an aspheric periphery that shows a wider alignment zone than the tangential peripheral alignment of the flat LZA in the CRT design. This feature allows the lens to center well on flatter or steeper corneas. The RG-4 lens also covers more corneal surface – 93-97% of HVID. 18 CRT

19 RG-4 Indications Candidate selection is from Mean K of D to 47.75 Calculated myopia to eliminate is from to D Is an excellent alternative in cases where a previously successful CRT wearer “looses” treatment or centration over time. 19

20 Summary The decision to choose a specific design is best derived from;
Spherical CRT trial lens Proper position Proper “bull’s eye” pattern Over-refraction .KẾT LUẬN Quyết định chọn một kiểu dáng thiết kế kính tốt nhất là nên đến từ việc . Phải thử nghiệm với các kính dạng lồi và phải đạt được các yếu tố sau: . Vị trí được đặt đúng, hợp lý . Đạt đường tình trạng hình hồng tâm hoàn chỉnh . Độ khúc xa được áp dụng là cao hơn (Over-refraction)

21 Summary If the CRT Trial lens does not display proper centration or incomplete “bull’s eye” pattern; Consider Dual Axis design based on elevation differences of the flat vs. steep meridian (from elevation/height map) Consider RG-4 for flatter corneas (<42.00 D) or steeper corneas (>45.00 D) or when the CRT design is no longer manageable. KẾT LUẬN Nếu phép thử đối với loại kính CRT không cho thấy kết quả vị trí tại trung tâm đúng và hình ảnh hồng tâm không hoàn chỉnh, ta nên: . Cân nhắc việc sử dụng kính CRT Dual Axis Lưỡng Trục dựa vào sự khác biệt độ nâng giữa kinh tuyến phẳng hoặc dốc (dựa trên hình anh độ cao/độ nâng của bản đồ địa hình topography . Cân nhắc sử dụng RG-4 đối với giác mạc dẹt (phẳng) hơn (<42.00 D) hoặc dốc hơn (>45.00D) khi các lựa chọn thiết kế kính CRT không thể sử dụng được.

22 Summary Can either the CRT, Dual Axis , or the RG-4 lens be the initial lens choice and ordered empirically? YES!! If you are not sure…contact your authorized Paragon CRT laboratory KẾT LUẬN Liệu kính CRT, kính lưỡng trục Dual Axis, hoặc RG-4 ngay lập tức được chọn như lựa chọn kính đầu tiên và được đặt dựa theo kinh nghiệm? – Chắn chắn là có thể! Nếu bạn còn thắc mắc hoặc điều gì chưa chắc chắn, hãy liên lạc ngay với phòng khám được ủy quyền gần nhất của Paragon CRT.

23 Thank you for your attention
Questions?? Send to; Your authorized CRT laboratory or Cảm ơn sự quan tâm của các bạn. Bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào, xin hãy liên lạc với phòng khám được ủy quyền của Paragon CRT, hoặc gửi vào địa chỉ


Download ppt "What To Use When….. Ken Kopp FCLSA Paragon Vision Sciences"

Similar presentations


Ads by Google