Download presentation
Published byMargaretMargaret Pierce Modified over 9 years ago
1
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ MÔN: LUẬT TÀI CHÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT NHÓM 2
2
ĐẶC VẤN ĐỀ
6
Nội dung THẢO LUẬN Thuế tiêu thụ đặc biệt HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP
C.S.P.L VỀ THUẾ TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP THẢO LUẬN
7
Văn bản QPPL về thuế TTĐB
Trước ngày 01/04/2009 Luật thuế TTĐB năm 1990 Nghị định 352-HĐBT Luật thuế TTĐB năm 1993 Nghị định 56-CP Luật thuế TTĐB năm 1995 Nghị định 97-CP TT 98 TC/TCT Luật thuế TTĐB năm 1998 (thay thế luật năm 90, bổ sung luật năm 93.95) Nghị định 84/1998/NĐ-CP TT 168/1998/TT-BTC Luật thuế TTĐB năm 2003 Nghị định 149/2003/NĐ-CP TT119/2003/TT-BTC TT 18/2005/TT-BTC TT 28/2006/TT-BTC Luật thuế TTĐB số 57/2005/QH11 Nghị định 156/2005/NĐ-CP TT 115/2005/TT-BTC TT 46-TC/TCT TT 01 BKH/DN
8
Văn bản QPPL về thuế TTĐB
Sau ngày 01/04/2009 Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP Thông tư số 64/2009/TT-BTC
9
I. Các căn cứ pháp lý về thuế TTĐB
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. Khái niệm và đặc điểm 2. Đối tượng chịu thuế TTĐB 3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB 4. Người nộp thuế 5. Căn cứ và phương pháp tính thuế 6. Khấu trừ, hoàn thuế và giảm thuế
10
Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào một số hàng hoá và dịch vụ.
1. Khái niệm và đặc điểm I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Khái Niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế đánh vào một số hàng hoá và dịch vụ. Nhằm điều tiết hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ
11
1. Khái niệm và đặc điểm Tính chất Có giá bán cao
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Tính chất 1 2 3 4 Hàng hoá có thể có hại cho sức khoẻ Làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường Có giá bán cao Cầu kém co giãn so với giá cả
12
1. Khái niệm và đặc điểm Mục tiêu
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Mục tiêu 1 2 3 4 Nhaèm haïn cheá möùc tieâu duøng caùc haøng hoùa dòch vuï naøy Höôùng daãn saûn xuaát vaø ñònh höôùng tieâu duøng Taïo khoaûn thu raát cho Ngaân saùch nhaø nöôùc …
13
Chỉ đánh thuế một lần vào nguyên vật liệu hoặc hàng hóa
1. Khái niệm và đặc điểm I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Đặc điểm Thuế gián thu Đối tượng chịu thuế hẹp Thuế tiêu thụ đặc biệt Thu ở khâu sản xuất, nhập khẩu, cung ứng Chỉ đánh thuế một lần vào nguyên vật liệu hoặc hàng hóa
14
2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 2. Đối tượng chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Hàng hóa Thuốc lá Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu Tất cả các loại rượu Bia Tất cả các loại bia Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng Xe ôtô
15
2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 2. Đối tượng chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Hàng hóa Xe Môtô Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; Tàu bay, du thuyền Sử dụng cho mục đích dân dụng Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component), condensate và các chế phẩm khác để pha chế xăng Xăng, chể phẩm của xăng Điều hoà nhiệt độ công suất từ BTU trở xuống. Điều hòa
16
2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 2. Đối tượng chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Hàng hóa Bài lá Tất cả các loại bài lá; Không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học và dùng trang trí. Vàng mã, hàng mã
17
2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 2. Đối tượng chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Dịch vụ Dịch vụ Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự. Dịch vụ Dịch vụ Kinh doanh vũ trường Kinh doanh Mát-xa (massage), Ka-ra-ô-kê (karaoke).
18
2. Đối tượng chịu thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 2. Đối tượng chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Dịch vụ Dịch vụ Kinh doanh xổ số. Dịch vụ Dịch vụ Kinh doanh đặt cược: Đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức khác theo qui định của pháp luật. Kinh doanh gôn (golf): bao gồm bán thể hội viên và vé chơi gôn.
19
3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt ĐT KHÔNG CHỊU THUẾ Hàng hóa Xuất khẩu Hàng hóa Nhập khẩu
20
3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Đối tượng không chịu thế TTĐB Trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu (đối với HH chịu thuế TTĐB, trừ xe ôtô dưới 24 chỗ ngồi) Gia công Bán Ủy thác Sản xuất CS KD X.Khẩu
21
3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Đối tượng không chịu thế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Đối tượng không chịu thế TTĐB Nhập khẩu Hàng viên trợ (nhận đạo,không hoàn lại), quà tặng, quà biếu Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu Không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu. Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước Ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế
22
3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Đối tượng không chịu thế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB 3. Đối tượng không chịu thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Đối tượng không chịu thế TTĐB Nhập khẩu Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch Xe cứu thương; xe chở phạm nhân; xe tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông; HH nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, HH được mua bán giữa các khu phi thuế quan, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ
23
Cá nhân, tổ chức 4. Người nộp thuế Đối tượng chịu thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Sản xuất hàng hóa Đối tượng chịu thuế TTĐB Cá nhân, tổ chức Kinh doanh dịch vụ Nhập khẩu hàng hóa Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
24
Giá tính thuế của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế.
5. Căn cứ tính thuế I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Căn cứ tính thuế Thuế suất Giá tính thuế của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế.
25
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của hàng hóa
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng 1 + Thuế suất thuế TTĐB
26
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của hàng hóa
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước Hàng Hóa Cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra. Hàng hóa Cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân của cơ sở KDTM Hàng hóa Cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý đúng giá quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá bán quy định chưa trừ hoa hồng.
27
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của hàng hóa
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt b) Đối với hàng hóa nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu. Nhập khẩu Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Nhập khẩu Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
28
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của hàng hóa
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt c) Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai. Ví dụ 1: Đối với bia hộp, năm 2010 giá bán của 1lít bia hộp chưa có thuế GTGT là đ, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia (từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012) là 45% thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau: Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp = 20.000đ 13.793đ 1+ 45% 1,45
29
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của hàng hóa
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt c) Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai. Ví dụ 2: Quý II/2010, giá bán của một két bia chai Hà Nội chưa có thuế GTGT là đ/két, thì giá tính thuế TTĐB xác định như sau: Giá tính thuế TTĐB 1 két bia = đ 82.758đ 1+ 45% 1,45
30
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của hàng hóa
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt c) Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế không loại trừ giá trị vỏ bao bì, vỏ chai. Ví dụ 3: Quý III năm 2010, Công ty bia A bán chai bia cho khách hàng B và có thu tiền cược vỏ chai với mức 1.200đ/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là đ. Hết quý Công ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty A trả lại cho khách hàng B số tiền là đ, số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi được là đ (200 vỏ chai x 1.200đ/vỏ chai) Công ty A phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.
31
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của hàng hóa
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt d) Đối với hàng hoá gia công: là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB e) Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất. f) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
32
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của hàng hóa
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt g) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. e) Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB trong trường hợp này là bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT được xác định cụ thể như sau: Giá tính thuế TTĐB = Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT 1 + Thuế suất thuế TTĐB
33
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của dịch vụ
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB, được xác định như sau: Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT 1 + Thuế suất thuế TTĐB
34
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của dịch vụ
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Kinh doanh gôn: bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, phí khác và tiền ký quỹ (nếu có). 1 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng: là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách. 2 Giá dịch vụ Chưa VAT Kinh doanh đặt cược là doanh thu bán vé đặt cược trừ tiền trả thưởng cho khách hàng (giá chưa có VAT), không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược. 3 Kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ô-kê: là doanh thu của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm. 4 5 Kinh doanh xổ số: doanh thu bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
35
5. Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế của dịch vụ
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt Ví dụ 4: cơ sở kinh doanh gôn có tổ chức các hoạt động kinh doanh khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi không thuộc diện chịu thuế TTĐB thì các hàng hóa, dịch vụ này không phải chịu thuế TTĐB. Ví dụ 5: Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường (bao gồm cả doanh thu dịch vụ ăn uống) của cơ sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là đ. Giá tính thuế TTĐB = đ đ 1 + 40% 1,4
36
5. Căn cứ tính thuế:Thuế suất
(Điều 7, Luật thuế TTĐB 2008) I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%) I Hàng hoá 1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 65 2 Rượu a) Rượu từ 20 độ trở lên - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 45 - Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 50 b) Rượu dưới 20 độ 25 3 Bia
37
5. Căn cứ tính thuế:Thuế suất
(Điều 7, Luật thuế TTĐB 2008) I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt STT Hàng Hóa, Dịch vụ Thuế suất (%) I Hàng Hòa 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này - Loại có dung tích xi lanh từ cm3 trở xuống 45 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 50 - Loại có dung tích xi lanh trên cm3 60 b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 30 c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này 15 d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
38
5. Căn cứ tính thuế:Thuế suất
(Điều 7, Luật thuế TTĐB 2008) I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt STT Hàng Hóa, Dịch vụ Thuế suất (%) I Hàng Hòa 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này g) Xe ô tô chạy bằng điện - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 25 - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 15 - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 10 - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
39
5. Căn cứ tính thuế:Thuế suất
(Điều 7, Luật thuế TTĐB 2008) I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt STT Hàng Hóa, Dịch vụ Thuế suất (%) I Hàng Hòa 5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 20 6 Tàu bay 30 7 Du thuyền 8 Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng 10 9 Điều hoà nhiệt độ công suất từ BTU trở xuống Bài lá 40 11 Vàng mã, hàng mã 70%
40
5. Căn cứ tính thuế:Thuế suất
(Điều 7, Luật thuế TTĐB 2008) I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt STT Hàng Hóa, Dịch vụ Thuế suất (%) II Dịch vụ 1 Kinh doanh vũ trường 40 2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30 3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 4 Kinh doanh đặt cược 5 Kinh doanh gôn 20 6 Kinh doanh xổ số 15
41
6. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt a) Hoàn thuế TTĐB 1 Hàng tạm nhập, tái xuất khẩu (chi tiết theo Khoản 1, Điều 6, NĐ 26) 2 Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu 3 Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa; 3 Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
42
6. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt b) Khấu thuế TTĐB Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản xuất. Số thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TTĐB phải nộp của hàng chịu thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ - Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ
43
6. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt b) Khấu thuế TTĐB Ví dụ 6: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: + Nhập khẩu lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). + Xuất kho lít để sản xuất chai rượu. + Xuất bán chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng. + Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nước rượu phân bổ cho chai rượu đã bán ra là 150 triệu đồng. Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là: 350 triệu đồng triệu đồng = 200 triệu đồng.
44
6. Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế TTĐB
I. Căn cứ pháp lý của thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt c) Giảm thuế TTĐB Tax Tax Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường.
45
II. NHỮNG BẤT CẬP TRONG CÁC QPPL VỀ THUẾ TTĐB
46
II. NHỮNG BẤT CẬP TRONG CÁC QPPL VỀ THUẾ TTĐB
Vấn đề về đối tượng chịu thuế Vấn đề liên quan đến thuế suất Vấn đề liên quan giảm thuế Vấn đề về giá tính thuế
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com. Inc.
All rights reserved.